Giáo án Lớp 3 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 5 - Năm học 2014-2015

TẬP VIẾT (T5)

 BÀI :ÔN CHỮ HOA C(TT)

 I . Mục tiêu:

 + Viết đúng chữ hoa C(1 dòng ch)V,A một dòng ,Viết đúng tên riêng Chu Văn An (1dòng)và câu ứng dụng :Chim khôn dễ nghe (1 lần )bằng cở chữ nhỏ

 +Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

- MTR: HS KG viết đúng, đủ cả bài. HS yếu: viết ½ yêu cầu

- TCTV: nghĩa từ, câu ứng dụng.

II. Đồ dùng dạy – học: + Chữ viết mẫu.

 + Bang kẻ ôli sẵn.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng viết từ ngữ: Cửu Long, Công cha. Lớp viết bảng con: Nghĩa mẹ .

GIÁO VIÊN HỌC SINH

2. Bài mới: Giới thiệu bài(1’)

Hoạt động 1(4’): Hướng dẫn viết chữ viết hoa

+ Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa.

 Hoạt động 2(5’): Hướng dẫn viết từ ứng dụng

+ Giới thiệu từ ứng dụng

+ Quan sát và nhận xét

+ Viết bảng:- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:Chu Văn An.

Hoạt động 3(4’): Hướng dẫn viết câu ứng dụng

+ Giới thiệu câu ứng dụng

+ Quan sát và nhận xét

- Y/c HS viết chữ Chim, Người vào bảng con. Hoạt động 4(12’): + Hướng dẫn viết vào vở tập viết

- GV cho HS quan sát bài mẫu trong vở Tập viết 3, tập một và yêu cầu HS viết bài.

- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

Hoạt động 5(3’): Củng cố

- Thu và chấm 5 đến 7 bài.

- Nhận xét chữ viết của hs, sửa những lỗi hs sai nhiều.

+ Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa C, A, V, N.

- 4 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con.

- 1 HS đọc: Chu Văn An.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

- 2 HS đọc

- Các chữ C, h, k, g, d, N cao 2ô li rưỡi, chữ t cao 1 ô li rưỡi, các chữ còn lại 1ô li.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS viết.

+ 1 dòng chữ Ch cỡ nhỏ

+ 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ.

+ 1 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.

+ 1 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.

3. Dặn dò:(2’) + Những hs viết xấu về viết lại bài lại bài + Nhận xét tiết học

 

doc 12 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 5 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:nứa tép, ôquả trám
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
 Hoạt động 2(13’) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
+ Nêu câu hỏi 1 SGK
+ Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì?
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng?
+ Việc ..đã gây ra hậu quả gì?
+Theo em, vì sao chú lính lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
 + Thái độ của viên tướng và những người lính như thế nào?
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
- KNS: Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài?
Hoạt động 3(10) Luyện đọc lại bài
- GV Y/c hs luyện đọc theo vai:người dẫn chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo.
+ Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau .
+H/S yếu đọc đánh vần từng câu 
+ Cá nhân đọc từ khó, dễ lẫn: thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hổng
- Đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. 
- Mỗi nhóm 4 HS.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
+ Cá nhân : Đánh trận giả trong vườn trường.
- Không leo lên hàng rào mà chui qua lỗ hổng.
+ Sợ làm hỏng hàng rào.
+Hàng rào đã bị đổ, lên chú lính.
+ HS xung phong phát biểu ý kiến: 
 Vì chú lính quá hối hận./ Vì chú chưa quyết định được là nhận hay không nhận lỗi của mình./
- Mọi người sững lại nhìn chú rồi cả đội bước nhanh theo chú như theo một người chỉ huy dũng cảm.
- Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Luyện đọc trong nhóm, sau đó hai nhóm thi đọc bài theo vai. HS yếu đọc trơn.
 KỂ CHUYỆN(15’)
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 4(15) Thực hành kể chuyện
- Gọi 4 HS kể nối tiếp trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn.
- GV đặt câu hỏi gợi ý 
- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện. Nhóm 1, kể đoạn 1,2; nhóm 2 kể đoạn 3,4.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS
 Hoạt động 5(3’) Củng cố
+ Em đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa? Khi đó em đã mắc lỗi gì? Em nhận lỗi với ai?
- 4 HS kể.
- 2 nhóm kể, HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
-Cá nhân trả lời câu hỏi
 3. Dặn dò:(2’)
 + Về kể chuyện, luyện đọc lại.
 + Nhận xét tiết học.
**************************************************
MÔN :TOÁN
BÀI :NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(có nhớ)
I. MỤC TIÊU.
 - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ).
 - Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,4),2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Phấn màu,bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Hd thực hiện phép nhân 
* Phép nhân 26 x 3
+ Viết lên bảng phép nhân 26 x 3
+ Y/c hs đặt phép tính theo cột dọc
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
+ Y/c hs suy nghĩ để thực hiện phép tính trên.
* Phép nhân 54 x 6
+ Giáo viên ghi phép nhân lên bảng
+ Y/c hs đặt tính và tính. Sau đó gọi 1 hs nêu cách làm. Gv theo dõi, sửa sai.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
* Bài1+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Nhận xét,chữa bài và ghi điểm cho hs.
* Bài2+ Gọi hs đọc đề toán
+Hd hs làm bài
Tóm tắt
 1 tấm: 35m
 2 tấm: ?m
* Bài 3:
+ Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài
+ Chữa bài, gọi học sinh trình bày cách tìm số bị chia chưa biết
+ 1 học sinh đọc phép nhân
+ 1 hs lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào bảng con
+ Tính từ hàng đơn vị, sau đó mới đế hàng chục
 26 
 x 3 
 78 
+Một hs đọc bài
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Số m cả hai tấm vải dài là:
 35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70m
 X : 6 = 12 X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4
 X = 72 X = 92
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
+ Y/c hs nhắc lại cách nhân	
 ***************************************************************
TẬP VIẾT (T5) 
 BÀI :ÔN CHỮ HOA C(TT)
 I . Mục tiêu:
 + Viết đúng chữ hoa C(1 dòng ch)V,A một dòng ,Viết đúng tên riêng Chu Văn An (1dòng)và câu ứng dụng :Chim khôn dễ nghe (1 lần )bằng cở chữ nhỏ 
 +Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
- MTR: HS KG viết đúng, đủ cả bài. HS yếu: viết ½ yêu cầu
- TCTV: nghĩa từ, câu ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy – học: + Chữ viết mẫu.
 + Bang kẻ ôli sẵn.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ ngữ: Cửu Long, Công cha. Lớp viết bảng con: Nghĩa mẹ .
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 1(4’): Hướng dẫn viết chữ viết hoa
+ Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. 
 Hoạt động 2(5’): Hướng dẫn viết từ ứng dụng
+ Giới thiệu từ ứng dụng
+ Quan sát và nhận xét
+ Viết bảng:- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:Chu Văn An. 
Hoạt động 3(4’): Hướng dẫn viết câu ứng dụng
+ Giới thiệu câu ứng dụng
+ Quan sát và nhận xét
- Y/c HS viết chữ Chim, Người vào bảng con. Hoạt động 4(12’): + Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV cho HS quan sát bài mẫu trong vở Tập viết 3, tập một và yêu cầu HS viết bài.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
Hoạt động 5(3’): Củng cố
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét chữ viết của hs, sửa những lỗi hs sai nhiều.
+ Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa C, A, V, N.
- 4 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 1 HS đọc: Chu Văn An.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc
- Các chữ C, h, k, g, d, N cao 2ô li rưỡi, chữ t cao 1 ô li rưỡi, các chữ còn lại 1ô li.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ Ch cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ.
+ 1 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.
+ 1 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
3. Dặn dò:(2’) + Những hs viết xấu về viết lại bài lại bài + Nhận xét tiết học
*******************************************************
CHÍNH TẢ: N/V(T9)
 BÀI :NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM 
Phân biệt: en/eng; Bảng chữ
I . Mục tiêu: 
 + Nghe - viết đúng bài chính tả và trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
 + Làm đúng các bài tập BT2 chính tả phân biệt :en / eng.
 + Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.BT3
* MTR: HS yếu chép.
* TCTV: Nghĩa các tên riêng Tháp Mười, Đèo Ngang
II. Đồ dùng dạy – học:
 + Bảng phụ chép sẵn bài tập 2,3 
III. Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ: (5’)- GV gọi 2 HS lên bảng viết các từ: loay hoay, nhẫn nại, giáo dục.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 1(5’): Hướng dẫn viết chính tả 
+ Trao đổi về nội dung đoạn viết
+ Hướng dẫn trình bày
+ Hướng dẫn viết từ khó
Hoạt động 2(13’): Viết chính tả
+ Đọc cho HS viết bài.
+ Soát lỗi
+ Thu và chấm 10 bài.
Hoạt động 3(6’): Hd hs làm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài b
Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Phát giấy chép sẵn đề và bút cho các nhóm.
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Hoạt động 4(3’): Củng cố
+ Nhận xét bài viết của hs.
+ HD lại kĩ thuật viết những lỗi hs sai nhiều.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi SGK.
+ 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con:
quả quyết, viên tướng, sững lại, vườn trường, dũng cảm.
- Nghe gv đọc và viết bài vào vở.
- Đổi vở dùng bút chì soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm, Lớp làm vào nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Các nhóm làm bài.
- 2 nhóm đại diện trình bày.
3. Dặn dò:(1’) + Về học thuộc 9 chữ cái.
 + Nhận xét tiết học.
**********************************************
 Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2014
MÔN : TOÁN 
 BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhứo).
 - Biết xem đồng chính xác đến 5 phút.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2(a,b),3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ,chỉ phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 
+ Nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:
 Hoạt động 1: Vận dụng kiến thức 
* Bài 1:Tính
 49 27 57 18 64 
 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c 3 hs vừa lên bảng nêu cách thực hiện một trong 2 phép tính của mình 
+ Nhận xét, chữa bài .
* Bài 2:+ Gọi 1 hs đọc y/c của bài.
+ Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài
+ Nhận xét, chữa bài 
* Bài 3+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài
Tóm tắt
 1 ngày: 24 giờ
 6 ngày: ? giờ
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó chữa bài. 
* Bài 4:+Gv cho hs tự nêu nh/vụ phải làm 
+ Gọi đọc từng giờ, y/c hs sử dụng mặt đồng hồ của mình để quay kim đến đúng giờ đó.
+ 3 học sinh lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
+ 3 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm 2 con tính. Học sinh cả lớp làm vào vở.
+ 3 học sinh lần lượt trả lời, học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét.
+ Đặt tính rồi tính.
+ Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục.
+ 3 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vở
+Một hs đọc đề bài.
+ 1 hs lên bảng, hs cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Cả 6 ngày có số giờ là:
 24 x 6 = 144 (giờ)
 Đáp số: 144 giờ
 *Củng cố dặn dò:
-Nhắc lại cách nhân -3 hs nhắc lại
-Nhận xét tiết học 
**************************************************
CHÍNH TẢ : T/C(T10)
 BÀI : MÙA THU CỦA EM 
Vần Oam. Phân biệt:en/eng
I . Mục tiêu: 
 +Chép và trình bày đúng bài chính tả .
 + Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam(BT2).
 + Làm đúng BT3 a/b
 + Trình bày đúng, đẹp hình thức thơ 4 chữ.
II. Đồ dùng dạy – học:
 + Bài thơ chép sẵn.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: 
 bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 1(3’): Hướng dẫn viết chính tả 
+ Trao đổi về nội dung bài thơ
- Mùa thu thường gắn với những gì?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
- Nêu và viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
 Hoạt động 2(20’)Viết chính tả
+ Soát lỗi
+ Chấm bài
 Hoạt động 3(8’)Hd làm bài tập chính tả
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài b.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
 Hoạt động 3(3’)Củng cố
-Đọc lại bài 3b.
+ Nhận xét chữ viết của hs.
- 3 HS đọc bảng chữ cái.
+ 2 HS đọc lại.
- Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các bạn HS sắp đến trường.
- Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ.
- Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng thơ.
- 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con: +nghìn, mở, mùi hương, ngôi trường, thân quen, lá sen.
+ Cá nhân chép bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng . HS dưới lớp làm vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Lời giải: kèm – kẻng – chén.
 3. Dặn dò:(1’) . Nhận xét tiết học. Về nhà luyện viết lại những từ thường viết sai. 
 ******************************************
 Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
TẬP ĐỌC(T10)
BÀI : CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I . Mục tiêu: 
 + Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,đọc đúng các kiểu câu ,bước đầu biết đọc phân biệt lời người đẫ chuyện với lới các nhân vật . 
 + Hiểu được nội dung: Thấy được tầm quan trọng của dấu chấm và của câu. (trả lời các câu hỏi trong sgk)
 + Hiểu cách điều khiển một cuộc họp nhóm (lớp).
* MTR: HS yếu đọc đánh vần đọc trơn 1 đoạn.
* TCTV.Hiểu các từ xì xào,cười rộ 
* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
II. Đồ dùng dạy – học:GV: Tranh minh hoạ 
III. Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:(5’) 
 + 2 HS kể lại đoạn 1-2 chuyện Người lính dũng cảm
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
2. Bài mới (2’)Giới thiệu bài 
- Treo tranh minh hoạvà giới thiệu bài 
 Hoạt động 1: (10’) Luyện đọc
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:lấm tấm, dõng dạc, mũ sắt
+ H/dẫn đọc từng đoạn và g/nghĩa từ: xì xào,cười rộ
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
 Hoạt động 1: (7’). Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 và hỏi: Các chữ cái và các dấu câu họp bàn việc gì?
-Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm HS 1 tờ giấy khổ lớn, có ghi sẵn trình tự cuộc họp như câu hỏi 3.
- Y/c hs thảo luận để trả lời câu hỏi 3.
Hoạt động 3: (7’) Luyện đọc lại bài
- Y/c HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
Hoạt động 4: (3’)Củng cố
- Liên hệ thực tế, GD
+ Tiếp nối nhau đọc câu từ đầu đến hết bài. 
+H/S yếu đọc đánh vần đọc trơn từ, câu.
-H/S luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:lấm tấm, dõng dạc, mũ sắt
- Tiếp nối nhau đọc đoạn trong bài 
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng. 
- Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa.
- Chia nhóm theo yêu cầu.
- Thảo luận, sau đó 4 nhóm dán bài của mình lên bảng. 
- 1 nhóm 4 HS đọc lại bài theo hình thức: người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm.
- HS yếu luyện đọc trơn câu đoạn.
- Hs liên hệ bản thân, trong lớp.
3. Dặn dò:(2’) + Về đọc lại bài.
 + Nhận xét tiết học.
********************************************
TOÁN:(T24) 
 BÀI:BẢNG CHIA 6
I. MỤC TIÊU. 
 - Bước đầu thuộc bảng chia 6.
 - Vận dung trong giải toán có lời văn(có một phép chia 6).
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi hs lên bảng đọcthuộc lòng bảng nhân 6
+ Gọi học sinh lên làm bài 
+ Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
2.Bài mới:
 Hoạt động 1: Lập bảng chia 6
+ Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa
+ Vậy 6 chia 6 được mấy?
+ Giáo viên viết lên bảng 6 : 6 = 1
+ Gắn lên bảng hai tấm bìa và hỏi: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa
+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? 
+ Tiến hành tương tự với các trường hợp còn lại 
+ Y/c hs nhìn bảng đọc đồng thanh
+ Y/c hs tìm điểm chung, nhận xét về các số bị chia,kết quả của các phép chia
+ Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng
 Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành:
* Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c hs suy nghĩ, tự làm bài,sau đó hai hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Nhận xét bài của học sinh.
* Bài 2
+ Xác định y/c của bài, sau đó hs tự làm bài
+Y/c hs nhận xét bài của bạn trên bảng
+ Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả 24 : 6 và 24 : 4 được không, vì sao?
+ Y/c hs giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
* Bài 3+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài
+ Nhận xét, chữa bài
+ 3 học sinh.
+ 3 học sinh.
+ Học sinh quan sát và trả lời
+ 6 x 1 = 6
+ 1 tấm bìa
+ 6 : 6 = 1 (tấm bìa)
+ Được 1.
+ Có 12 chấm tròn.
+ 6 x 2 = 12.
+ 2 tấm bìa.
+ Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
+ 12 : 6 = 2 học sinh đọc
+ HS học thuộc lòng và thi đọc cá nhân
+ Tính nhẩm
+ Học sinh làm vào vở
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
 Giải
 Mỗi đoạn dây đồng dài là:
 48: 6 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
+ Gọi hs xung phong đặt bảng chia 6
+ Nhận xét tiết học
*************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(T5)
 BÀI :SO SÁNH 
 I . Mục tiêu:
 + Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém. (BT1)
 + Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2 
 +. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh
- TC: “Ai nhanh hơn” ở bài tập 4
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Gọi HS lên bảng để kiểm tra các bài tập của tiết Luyện từ và câu tuần 4.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 1(20’): Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :- GV gọi 2 HS đọc nội dung bài tập
+ GV hướng dẫn HS nắm được các hình ảnh so sánh với nhau.
Bài 2:- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nêu đáp án của bài
Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn làm bài như với bài tập 1.
- Chữa bài và hỏi: Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 khác gì với cách so sánh của các hình ảnh trong bài tập 1?
Hoạt động 2:(5’) Củng cố
Bài 4:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Tổ chức cho HS thi làm bài theo cách chơi “ai nhanh hơn”, trong 5 phút tổ nào tìm được nhiều từ để thay (đúng) là tổ thắng cuộc.
- Y/c HS tìm câu văn có sử dụng so sánh trong bài tập đọc Người lính dũng cảm và nêu rõ đó là so sánh bằng hay so sánh hơn kém.
- 3 HS lên bảng tìm và gạch chân vào từ chỉ sự so sánh trong mỗi ý. HS dưới lớp làm bài vào vở nháp. 
- Thảo luận cặp đôi, sau đó trả lời:
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
+ Cá nhân trả lời: Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang (-).
- Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3.
- Đáp án: như, là, tựa, như là, tựa như, như thể,
+ Thi làm bài giữa các tổ.
- Câu Chiếc máy bay giật mình cất cánh và Cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
- So sánh ngang bằng.
 3. Dặn dò:(2’) + Về học lại bài.
****************************************************
TOÁN:(T24) 
 BÀI :LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
 - Biết nhân,chia trong phạm vi bảng nhgânb ,bảng chia 6.
 - Vận dụng trong giải toán có lời văn(có một phép chia 6)
 - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra học thuộc bảng chia 6
+ Gọi hs làm bài tập 
+ Nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới:
 Hoạt động1: Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập sau: 
* Bài 1:+ Cho học sinh tự làm phần a
+ Khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không ? Vì sao?
+ Y/c hs đọc từng cặp phép tính trong bài 
+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b
* Bài 2:Tính nhẩm:
+ Cho học sinh xác định y/c của bài, sau đó yêu cầu hs nêu ngay kết quả của phép tính 
* Bài 3+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ y/c hs suy nghĩ và tự làm bài 
+ Chữa bài và ghi điểm
* Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c hs quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau .
+ Hình 2 đựơc tô màu mấy phần?
+ Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã đựơc tô màu 1 phần 6 hình
+ 3 học sinh đọc thuộc
+ 2 học sinh lên bảng
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Học sinh làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính, học sinh cả lớp làm vào vở
+2hs đọc đề bài 
 Tóm tắt:
 6 bộ: 18m
 1 bộ: ? m
 Giải:
 Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là:
 18 : 6 = 3 (m)
 Đáp số: 3m
+ Tìm hình nào được tô 1 phần 6 hình
+ Hình 2 và hình 3
+ 1 phần
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Y/c hs nhắc lại bảng chia 6
+ Nhận xét tiết học
***********************************************
 Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2014
MÔN : TOÁN (T25)
BÀI:TÌM TRONG MỘT PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU.
 - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
 - Vận dụng được để giải toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 12 cái kẹo
 12 que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Làm bài tập 
+ Nhận xét, chữa bài và ghi điểm .
2.Bài mới:
 Hoạt động 1:Hd tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
+ Nêu bài toánSGK
+ Chị có bao nhiêu cái kẹo?
+ Muốn lấy được 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta phải làm như thế nào?
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
+ Em đã làm n tn để tìm được 4 cái kẹo?
- 4 cái kẹo chính là 1 phần 3 của 12 cái kẹo
+ Vậy muốn tìm 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
+ Hãy trình bày lời giải của bài toán này
+ Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này 
+ Vậy muốn tìm được 1 phần mấy của 1 số ta làm như thế nào?
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1:
 + Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài
+ Y/c hs giải thích về các số cần đìên bằng phép tính
* Bài 2:+ Gọi học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+Gv nêu câu hỏi hd hs làm bài.
+ học sinh lên làm bài trên bảng
+ Gọi vài học sinh mang vở bài tập lên kiểm tra bài làm ở nhà.
+ Đọc đề bài tóan
+ 12 cái kẹo
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi 1 phần
+ 4 cái kẹo
+ Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
+ Ta lấy 12 : 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo
+ 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con
 Giải:
 Chị cho em số kẹo là:
 12: 3 = 4 (cái kẹo)
 Đáp số: 4 cái kẹo
+ Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em nhận được số kẹo là12 : 2 = 6 cái kẹo
+ Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ hs lên bảng làm bài, hs lớp làm vào vở
 Giải:
 Số m vải cửa hàng đã bán được là:
 40 : 5 = 8 (m)
 Đáp số: 8 m
 Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò
+Muốn tìm 1 phần mấy của mấy của một số ta làm thế nào?
+ Về nhà làm 1,2/31
+ Nhận xét tiết học
*******************************************
TẬP LÀM VĂN (T5)
 BÀI: KỂ VỀ GIA ĐÌNH 
VIẾT ĐƠN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I . Mục tiêu: 
 - Viết được 4,5 câu đơn giản kể về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý.
 - Củng cố lại cách viết đơn xin nghỉ học, theo mẫu BT2
 * MTR: Tăng thời gian cho HS yếu.
 * TCTV: Nội dung trong đơn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Một số tờ giấy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_5_theo_cktkn.doc