Giáo án Lớp 3 (Buổi chiều) - Tuần 1 - Năm học 2017-2018

Tiết 3: Giáo dục ngoài giờ lên lớp

Tiết 1: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM

A/ Mục tiêu:

 I/ Kiến thức:

 - góp phần củng cố và khắc sâu kiến thức đã học trên lớp về Ngày khai trường, truyền thống hiếu học của dân tộc ta,truyền thống nhà trường về các phong trào đã đạt trong các năm qua. Ổn định và hoàn thiện tổ chức lớp học.Phát động các phong trào thi đua trong lớp.Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập .

 II/ Kỹ năng:

 - Thực hiện tốt các nội quy , quy định trong trường , lớp . Thực hiện các phng trào thi đua , tích cực học tập .

 III/ Thái độ:

- Có thái độ động cơ học tập đúng đắn ,nhiệt tình tham gia các phong trào, tích cực thi đua trong học tập

 B/ Chuẩn bị:

I/ Đồ dùng:

 1.Giáo viên:- +Giáo viên :Kế hoạch bài dạy cho Hoạt động ngoài giờ lên lớp tháng 9 . +Tập ghi chép các nội dung hoạt động

II/ Phương pháp:- Thuyết trình, trực quan.

C/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

I/ Ổn định:

II/ Kiểm tra bài cũ:

-GV giới thiệu về môn học GDNGLL

III/ Bài mới:

+Nêu ý nghĩa ngày khai giảng

+Nêu truyền thống nhà trường

-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh

 -Phát động các phong trào thi đua trong lớp

. -Phân công trách nhiệm trực vệ sinh lớp học ,sân trường.

-Tổ chức giúp đỡ nhau trong học tập

-tổ chức cho học sinh liên hệ thực tế

- Nhận xét tiết hoạt động

IV/ Củng cố - dặn dò

-Hôm nay chúng ta học học tập nội quy lớp, trường học

- Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS

- Ổn định và chọn :Lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng.

- Đọc lại nội dung bài Thư gửi các học sinh

- Các em học sinh giỏi nêu cách học tập ở lớp , ở nhà để các bạn học tập

-Tham gia các phong trào học tập của tổ nhóm

- Mỗi tổ trực một ngày và giữ sạch đến cuối buổi học.

- Các bạn gần nhau kết thành đội bạn học tập , hoặc cùng bàn là nhóm học tập trong lớp.

-Kể tên các gương hiếu học .

-Thi tìm các câu ca dao tục ngữ ca ngợi truyền thống hiếu học của dân tộc

 

doc 12 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 (Buổi chiều) - Tuần 1 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
Thứ hai ngày 04 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: LTT.Viêt 
Tiết 1: LUYỆN ĐỌC: CẬU BÉ THÔNG MINH
 A/ Mục tiêu:
 I/ KT:- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.
 II/ KN:- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
 III/ TĐ:- Yêu thích môn học.
 * Phân hóa: Học sinh CHT chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh HT đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh HTT thực hiện tất cả các yêu cầu.
 B/ Chuẩn bị.
 I/Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
 II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải trực quan
 C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ.
III/ Bài mới:- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.
1. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng 
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
- Hát
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
a) “Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội.//
Được lệnh vua, / cả vùng lo sợ. // Chỉ có một cậu bé / bình tĩnh thưa với cha : //
- Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, / con sẽ lo được việc này. //
Người cha lấy làm lạ, / nói với làng. // Làng không biết làm thế nào, / đành cấp tiền cho hai cha con lên đường. //”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện :
A. Ca ngợi sức khoẻ của cậu bé.
B. Ca ngợi sự thông minh của cậu bé.
C. Ca ngợi sự dũng cảm của cậu bé
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 1. B.
IV/ Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
b) “Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. // Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, / nói : //
- Xin ông về tâu Đức Vua / rèn cho tôi chiếc kim này / thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. //
Vua biết là đã tìm được người giỏi, / bèn trọng thưởng cho cậu bé // và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài. //”
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 2. Nhà vua đã cho người mang đến cho cậu bé con gì?
A. Con chim.
B. Con gà.
C. Con heo.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
Bài 2. A.
- Học sinh phát biểu.
Tiết 2: LTToán
Tiết 1: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP 
 A/ Mục tiêu
 I/ KT:- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đổi đơn vị đo; đọc, viết số có 3 chữ số; thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn. 
 II/ KN: - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
 * Phân hóa: Học sinh CHT chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh HT làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh HTT thực hiện hết các yêu cầu
 III/ TĐ: - Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
 B/ Chuẩn bị.
 I/Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
 II/ Phương pháp dạy học. 
 Phương pháp đàm thoại, hỏi đáp, minh hoạ, thảo luận nhóm...
 C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ.
III/ Bài mới:
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc 
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh CHT và HT tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện 
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) 1m bằng:
	A. 10 cm B. 100 cm 	C. 1000 cm 
b) Trên mặt đồng hồ, kim ngắn và kim dài đều chỉ số 6. Như vậy, đồng hồ chỉ:
	A. 6 giờ B. 6 giờ 6 phút C. 6 giờ 30 phút
Bài 2. Viết các số thích hợp vào chỗ chấ m: 
	- Ba trăm linh bảy : ..................... 
	- Sáu tră m chín mươi lăm : .........
	- Bốn trăm : .........................
	- Sáu trăm mười chín :................
Bài 3. Đặt tính rồi tính :
	671 + 125	648 - 207
  ......................  ......................  ......................	
Bài 4. Mỗi bộ quần áo may hết 3 m vải. Hỏi may 4 bộ quần áo như thế thì sử dụng bao nhiêu mét vải?
Bài giải
.................................................................
..................................................................................................................................
c. Hoạt động 3: Sửa bài 
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
IV/ Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.	
Kết quả:
B. 100 cm.
C. 6 giờ 30 phút.
Đáp án:
	- Ba trăm linh bảy 	: 307
	- Sáu tră m chín mươi lăm 	: 695
	- Bốn trăm 	: 400
 - Sáu trăm mười chín 	: 619
 Đáp án:
671
125
+
796
648
207
-
441
Giải
 Số mét vải sử dụng là:
 3 x 4 = 12 (mét vải)
 Đáp số: 12 mét vải.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
Tiết 3: Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Tiết 1: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM
A/ Mục tiêu:
 I/ Kiến thức:
 - góp phần củng cố và khắc sâu kiến thức đã học trên lớp về Ngày khai trường, truyền thống hiếu học của dân tộc ta,truyền thống nhà trường về các phong trào đã đạt trong các năm qua. Ổn định và hoàn thiện tổ chức lớp học.Phát động các phong trào thi đua trong lớp.Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập .
 II/ Kỹ năng:
 - Thực hiện tốt các nội quy , quy định trong trường , lớp . Thực hiện các phng trào thi đua , tích cực học tập . 
 III/ Thái độ:
Có thái độ động cơ học tập đúng đắn ,nhiệt tình tham gia các phong trào, tích cực thi đua trong học tập
 B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
 1.Giáo viên:- +Giáo viên :Kế hoạch bài dạy cho Hoạt động ngoài giờ lên lớp tháng 9 . +Tập ghi chép các nội dung hoạt động
II/ Phương pháp:- Thuyết trình, trực quan.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I/ Ổn định:
II/ Kiểm tra bài cũ:
-GV giới thiệu về môn học GDNGLL
III/ Bài mới: 
+Nêu ý nghĩa ngày khai giảng 
+Nêu truyền thống nhà trường
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
 -Phát động các phong trào thi đua trong lớp 
. -Phân công trách nhiệm trực vệ sinh lớp học ,sân trường.
-Tổ chức giúp đỡ nhau trong học tập 
-tổ chức cho học sinh liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết hoạt động
IV/ Củng cố - dặn dò
-Hôm nay chúng ta học học tập nội quy lớp, trường học
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS
- Ổn định và chọn :Lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng.
- Đọc lại nội dung bài Thư gửi các học sinh
- Các em học sinh giỏi nêu cách học tập ở lớp , ở nhà để các bạn học tập
-Tham gia các phong trào học tập của tổ nhóm 
- Mỗi tổ trực một ngày và giữ sạch đến cuối buổi học.
- Các bạn gần nhau kết thành đội bạn học tập , hoặc cùng bàn là nhóm học tập trong lớp.
-Kể tên các gương hiếu học .
-Thi tìm các câu ca dao tục ngữ ca ngợi truyền thống hiếu học của dân tộc
Thứ tư ngày 06 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: LTT.Việt 
Tiết 2: LUYỆN VIẾT: ÔNG TRỜI CẮC CỚ
 A/ Mục tiêu:
 I/ KT:- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt an/ang; l/n; bảng chữ cái tiếng Việt.
 II/ KN: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả
 III/ TĐ:- Yêu thích môn học.
 * Phân hóa: Học sinh CHT tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh HT lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh HTT thực hiện hết các yêu cầu.
 B/ Chuẩn bị.
 I/Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
 II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải trực quan
 C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Hoạt động khởi động 
 - Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
III/ Bài mới: GTB.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
Ông trời cắc cớ
 Thà như em bé Ông trời đã lớn 
 Vừa khóc vừa cười Có ngoan đâu à? 
 Vì em có mẹ Khóc nhè xấu lắm! 
 Em làm nũng thôi! Cười lên mới là”
 Vừa nắng vừa mưa
Làm em cứ ngỡ
Như còn bé cơ!
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả
Bài 1. Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :
	a) (lịch, nịch):
	chắc  .... sử
	b) (lơ, nơ): 
	diều bay  lửng 	. cài tóc
Bài 2. Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :
	a) (van, vang):
	hát ....  xin
	b) (cản, cảng): 
	......trở bến .............
Bài 3. Viết các chữ và tên chữ còn thiếu vào bảng sau :
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
1
a
2
ă
3
â
4
bê
5
c
6
ch
7
d
8
đê
9
e
10
ê
c. Hoạt động 3: Sửa bài 
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
IV/ Củng cố - dặn dò 
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
Đáp án:
	a) (lịch, nịch):
	chắc nịch lịch sử
	b) (lơ, nơ):
	diều bay lơ lửng 	nơ cài tóc
Đáp án:
	a) (van, vang):
	hát vang van xin
	b) (cản, cảng):
	cản trở 	bến cảng
Đáp án:
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
1
a
a
2
ă
á
3
â
ớ
4
b
bê
5
c
xê
6
ch
chờ
7
d
dê
8
đ
đê
9
e
e
10
ê
ê
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu
Tiết 2: LTToán
Tiết 2: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP 
 A/ Mục tiêu
 I/ KT:- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đổi đơn vị đo; đọc, viết số có 3 chữ số; thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn. 
 II/ KN: - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
 * Phân hóa: Học sinh CHT chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh HT làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh HTT thực hiện hết các yêu cầu
 III/ TĐ: - Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
 B/ Chuẩn bị.
 I/Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
 II/ Phương pháp dạy học. 
 Phương pháp đàm thoại, hỏi đáp, minh hoạ, thảo luận nhóm...
 C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ.
III/ Bài mới:
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc 
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh CHT và HT tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện 
Bài 1. 
Bài 2. 
Bài 3. Đặt tính rồi tính :
	249 + 150	837 - 625
	 ..........................	 ...........................	 ...........................	
Bài 4. Lớp 3A có 32 học sinh, trong đó có 21 học sinh nữ. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh nam?
Bài giải
.................................................................
.................................................................
.................................................................
. Hoạt động 3: Sửa bài 
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
IV/ Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
Đáp án:
249
150
+
399
837
625
-
212
Giải
 Số học sinh nam của lớp 3A là:
 32 - 21 = 11 (học sinh nam)
 Đáp số: 11 học sinh nam.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: LTT.Viêt 
Tiết 3: ÔN: TỪ CHỈ SỰ VẬT
 A/ Mục tiêu:
 I/ KT:- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật. 
 II/ KN: - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
 III/ TĐ:- Yêu thích môn học.
 * Phân hóa: Học sinh CHT tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh HT làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh HTT thực hiện hết các yêu cầu.
 B/ Chuẩn bị.
 I/Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
 II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải trực quan
 C/ Các hoạt động học tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Khởi động 
 - Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
III/ Bài mới: - Giới thiệu nội dung rèn luyện.
* Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau :
	“Hai bàn tay em
	Như hoa đầu cành
	Hoa hồng hồng nụ
	Cánh tròn ngón xinh.”
Bài 2. Gạch chân những từ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên) trong đoạn văn sau:
	Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang.
Bài 3. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau :
	Tay em đánh răng
	Răng trắng hoa nhài
	Tay em chải tóc
	Tóc ngời ánh mai
c. Hoạt động 3: Sửa bài 
- Y/cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
IV/ Củng cố - dặn dò 
- Y/ cầu học sinh tóm tắt ND rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. 
Đáp án:
	“Hai bàn tay em
	Như hoa đầu cành
	Hoa hồng hồng nụ
	Cánh tròn ngón xinh.”
Đáp án:
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang.
Đáp án:
	Tay em đánh răng
	Răng trắng hoa nhài
	Tay em chải tóc.
	Tóc ngời ánh mai.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Tiết 2: Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Tiết 2: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM
A/ Mục tiêu:
 I/ Kiến thức:
 - Học sinh bước đầu biết về truyền thống nhà trường, ngày thành lập trường và những thành tích của trường trong những năm qua.
 II/ Kỹ năng:
Giữ vững, phát huy truyền thống nhà trường.
 ** Vâng lời Bác Hồ dạy (Liên hệ): Tấm gương cần cù lao động, học tập của Bác.
Vâng lời Bác chúng cháu học tập chăm ngoan.
 III/ Thái độ:
 - GDhs tự hào về truyền thống của trường từ đó thêm yêu trường, lớp. Kính thầy, yêu bạn. Chăm, ngoan. Có ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường. 
 B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
 1.Giáo viên:- Nội dung về truyền thống nhà trường
II/ Phương pháp:- Thuyết trình, trực quan.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I/ Ổn định:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu 1 số nội quy nhà trường.
Giáo viên nhận xét 
 III/ Bài mới: 
* Tìm hiểu về truyền thống nhà trường
câu hỏi:
- Em biết gì về trường mình?
- Trường Tiểu học Đồng Khê do ai làm Hiệu Trưởng?
- Hiệu phó là ai?
- Những năm học trước gầ đây ai làm Hiệu Trưởng?
- Năm nay trường có bao nhiêu lớp? Bao nhiêu học sinh? Bao nhiêu cán bộ quản lí, giáo viên, công nhân viên? 
- Trường được mang tên là gi?
 +Nêu tên của trường em?
- Nhà trường trong những năm qua có 
truyền thống gì?
- Năm vừa qua trường em đạt loại gì?
- Em cần làm gì để giữ vững và phát huy truyền thống nhà trường ?
***** Vâng lời Bác Hồ dạy các em học tập như thế nào?
Nếu học sinh chưa nêu được. Giáo viên chốt cho học sinh nghe 
IV/ Củng cố - dặn dò
- Thực hiện tốt giữ vững và phát huy truyền thống nhà trường.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở 
Hoạt động của HS
- 2 HS nêu 
- Học sinh trả lời miệng.
+Trường em được sát nhập từ trường Mâm Non và trường Tiểu học và lấy tên là trường Tiểu học Đồng Khê
+ Cô giáo Bùi Lệ Thủy
+ Thầy Phạm Quang Vượng
+ Cô giáo Đoàn Thị Nga
+ Năm nay trường có 15 lớp, toàn trường có: 422 học sinh 
- Học sinh lắng nghe.
HS tham gia giao lưu Tiếng Việt
Tham gia Bóng dá Thiếu nhi
( Và đều đạt giải)
+ HS phát biểu
- Các em cần học tập tấm gương cần cù lao động, học tập của Bác Hồ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_1_Lop_3.doc