Giáo án Lớp 2 - Tuần 8

I. MỤC TIÊU:

1.Đọc

- Biết ngắt ,ghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ

- Phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật.

2.Hiểu: - Hiểu nội dung bài: Cô giáo như mẹ hiền của các em học sinh. Cô vừa yêu thương các em hết mực vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người (trả lời được các CH trong SGK)

3.Thái độ :Gd HS luôn yêu quý và kính trọng thầy cô giáo.

 Các kĩ năng sống được thể hiện trong bài:

 + Thể hiện sự cảm thông: Cảm nhận và bày tỏ sự cảm thông.

 + Kiểm soát cảm xúc: biết cảm nhận và bộc lộ t/c và cảm xúc trước việc làm của hai bạn và cô giáo.

+Tư duy phê phán: biết đánh giá hành động của Minh và Nam.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh sử dụng que tính để tìm
Học sinh thao tác trên que tính
 kết quả.
+Có bao nhiêu que tính?
51 que tính
- Ngoài cách dùng que tính chúng ta còn có cách làm nào khác nữa?
tính dọc
+Học sinh nêu cách đặt tính và cách tính
1 em nêu
 36
 +
 15
 51
+Giáo viên nêu lại
+Vậy 36 + 15 bằng bao nhiêu? 
51
2.Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
1 em
+Học sinh nêu kết quả
+Học sinh nắm được cách thực hiện phép tính số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số 
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
-Học sinh làm bài
Học sinh làm vào bảng con
+Học sinh nêu cách làm
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
1 em
-Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Học sinh làm vào Vở ô li
1 em lên bảng làm
+Giáo viên chấm 1 số bài
3.Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Đạo đức: Chăm làm việc nhà ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: 
- Như ở tiết 1
II. Đồ dùng:
- Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi “ Nếuthì”
- Đồ dùng chơi đóng vai
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
-Hôm trước các em đã được học bài đạo đức gì?
Chăm làm việc nhà
Em hãy kể một số việc nhà mà em đã làm? 
Học sinh kể
 G/v nhận xét, khen những h/s làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tự liên hệ
Mục tiêu: Giúp học sinh tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu câu hỏi
Học sinh thảo luận nhóm 2
+ ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của các công việc đó ra sao?
H/s nêu nhiều ý kiến.
+ Những việc đó do bố mẹ em phân công hay do em tự giác làm?
+ Bố mẹ em tỏ thái độ ntn về những việc làm của em?
+ Sắp tới, em mong muốn được tham gia làm những công việc gì? Vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó ntn?
+Đại diện nhóm trả lời
Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng, bày tỏ nguyện vọng mong muốn được tham gia của mình , điều đó thể hiện tình thương yêu cha mẹ.
Hoạt động 2: Đóng vai
Mục tiêu: Học sinh biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể
Các tiến hành:
- Giáo viên các tình huống
Học sinh thảo luận nhóm vừa
Tình huống 1: Hà đang quét nhà thì bạn
đến rủ đi chơi. Hà sẽ
+Tình huống 2:Anh hoặc chị của Hà nhờ Hà gánh nước, cuốc đất,Hà sẽ
- Đại diện nhóm lên thể hiện
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của 
nhóm bạn không? Vì sao?
+ Nếu ở vào tình huống đó em sẽ làm gì?
Kết luận: - Chúng ta cần làm xong việc rồi mới đi chơi
 - Cần từ chối và giải thích rõ em còn nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy
Hoạt động 3:Trò chơi “Nếuthì”
Mục tiêu:Học sinh biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.
Cách tiến hành:
- Giáo viên phát phiếu cho 2 nhóm
Lớp chia làm 2 nhóm: 1 nhóm đọc tình 
+Giáo viên hướng dẫn cách chơi
huống nhóm kia trả lời và ngược lại
+Học sinh chơi
+Giáo viên đánh giá trò chơi
Kết luận:Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng và bổn phận của trẻ em
Thứ 3 ngày 12tháng 10 năm 2010
Chính tả: (Tập chép) Người mẹ hiền
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn “ Vừa đau vừa xấu hổxin lỗi cô”trong bài tập đọc “ Người mẹ hiền”trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài .
- Làm đúng các bài tập chính phân biệt r/d/gi; uôn/ uông.(BT2,BT3)
-Rèn HS ý thức giữ vở sạch ,viết chữ đẹp 
II. Đồ dùng: Chép sẵn nội dung đoạn chép.
 Bảng phụ ghi bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ:
- Học sinh viết: vui vẻ, tàu thuỷ, luỹ tre
1 em lên viết- lớp viết vào bảng con
+Nhận xét và chữa bài
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn tập chép:
a.Giáo viên đọc đoạn cần chép
Học sinh theo dõi
-Vì sao Nam lại khóc?
Vì Nam thấy đau và xấu hổ
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào?
- Hai bạn trả lời ra sao?
Thưa cô không ạ, chúng em xin lỗi cô.
b.Hướng dẫn trình bày:
- Trong bài có những dấu câu nào?
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
Đặt trước lời của cô giáo, của Nam và Minh
- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
 Cuối câu hỏi của cô giáo
c.Hướng dẫn viết từ khó:
- Giáo viên đọc 
Học sinh viết vào bảng con
d.Tập chép:
- Học sinh chép bài
Nhìn bảng chép vào vở
e.Soát lỗi
Dùng bút chì để khảo
3.Hướng dẫn làm bài chính tả
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Học sinh làm bài
Làm vào VBT-1 em làm bảng phụ.
+Nhận xét và chữa bài
 Bài 3: Đọc yêu cầu bài
1 em
-Học sinh làm bài
Làm vào VBT- 1 em lên bảng làm
+Nhận xét và chữa bài
C.Củng cố, dặn dò: Về nhà luyện viết thêm
Toán: Luyện tập
Mục tiêu:
-Thuộc bảng 6,7,8,9cộng với một số Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
.-, Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ 
-Biết nhận dạng hình tam giác.(Giảm bài 3,B5b)
II. Đồ dùng:Viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 26 + 28; 6 + 37
2 em làm
+Nhận xét và cho điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
1 em
-Học sinh làm bài
Nêu kết quả
+Nhận xét 
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Để biết tổng ta làm thế nào? 
Cộng các số hạng dã biết lại với nhau
- Học sinh làm bài
Làm vào VBT- Đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau
- Nhận xét và chữa bài
Bài 4:Đọc yêu cầu bài
1 em
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Học sinh nhìn vào tóm tắt để đọc bài toán
2 em đọc
- Bài toán thuộc dạng gì?
Bài toán về nhiều hơn (Tìm đơn vị nhiều hơn)
- Học sinh làm bài
Làm vào Vở ô li - 1 em lên làm
 Giải 
Đội 2trồng được số cây là :
 46+5=51(cây )
 Đáp số:51 cây 
- Nhận xét và chữa bài
Bài 5: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Học sinh làm bài
Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời
a.Có 3 hình tam giác
+Học sinh nắm được
; Hình tam giác có 3 cạnh, 3 điểm
C.Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Kể chuyện: Người mẹ hiền
I.Mục tiêu: 
 -Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện.(HS khá ,giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện )
 -Biết kể tự nhiên, biết sử dụng lời của mình kể,biết phối hợp điệu bộ giọng điệu phù hợp và hấp dẫn
-Bồi dưỡng lòng say mê môn học 
II.Đồ dùng: Tranh minh hoạ
III.Các hoạt động dạy –học:
A. Bài cũ:
- Kể lại câu chuyện “ Người thầy cũ”
3 em kể
+ Nhận xét và cho điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn kể từng đoạn
-Treo tranh
Học sinh quan sát
+Bước 1:Kể trong nhóm
Kể theo nhóm 4
+Bước 2: Kể trước lớp
+Gọi các nhóm lên kể
Mỗi nhóm 4 em kể nối tiếp đoạn
+Học sinh nhận xét sau mỗi lần bạn kể
3.Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Kể phân vai
+Lần 1: Giáo viên là người dẫn chuyện,
Thực hành kể theo vai
Học sinh nhận các vai còn lại
_ Lời cô giáo nhẹ nhàng, tình cảm nhưng nghiêm khắc khi học sinh có lỗi.
+Lần 2:Thi kể giữa các nhóm 
C.Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
-Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng nghe
 Tập viết: Chữ hoa G
I. Mục tiêu 
- Viết đúng chữ hoa G(1dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ )
- Viết đúng chữ và câu ứng dụng Góp (1dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ) : Góp sức chung tay(3 lần)
-Rèn ý thức giữ vở sạch ,viết chữ đẹp 
- II. Đồ dùng: Mẫu chữ G hoa, cụm từ ứng dụng.
III. Các hạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
- Viết chữ e, ê hoa
Học sinh viết bảng con- 1 em lên viết
+Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết chữ hoa
 a.Quan sát cấu tạo và qui trình viết chữ G hoa
-Treo chữ mẫu lên bảng giới thiệu.
Học sinh quan sát
+Chữ G hoa cỡ vừa cao mấy li, rộng mấy li?
Cao 8 li, rộng 5 li
+Chữ G hoa được viết bởi mấy nét?
3 nét: hai nét cong trái nối liền và 1 nét khuyết dưới.
+Che phần khuyết cho học sinh nhận xét phần còn lại
Giống chữ C hoa
- Giáo viên nêu qui trình viết
Học sinh theo dõi
b.Viết trên không và vào bảng con
Học sinh viết bảng con.
- Giáo viên theo dõi để sửa sai cho học sinh
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ
+Em hiểu “ Góp sức chung tay” ntn?
Cùng nhau đoàn kết làm 1 việc gì đó
+Cụm từ có mấy chữ?
+Nhận xét độ cao của các con chữ
4 chữ
- Hướng dẫn cách viết
Học sinh theo dõi
+Học sinh viết chữ “ Góp”
Viết vào bảng con
4.Viết vào vở
Học sinh viết bài
- Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh cách viết
5.Chấm bài, nhận xét:
-Thu chấm tổ 1 và tổ 3
C.Củng cố, dặn dò:
-Về nhà luyện viết thêm
 Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm2010
Tập đọc: Bàn tay dịu dàng
I. Mục tiêu:
1 .Đọc :Ngắt, nghỉ hơi đỳng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhõn vật phự hợp với nội dung
2. Hiểu ND: Thỏi độ õn cần của thầy giỏo đó giỳp An vượt qua nổi buồn mất bà và động viờn bạn học tốt hơn, khụng phụ lũng tin yờu của mọi người.( trả lời được cỏc câu hỏi trong SGK )
3.GD HS cú tỡnh cảm yờu thương kớnh trọng thầy cụ giỏo
II. Đồ dùng: Bảng ghi sẵn nội dung câu cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Đọc bài “ Người mẹ hiền”
2 em đọc
+Vì sao cô giáo được gọi là “ Người mẹ hiền” ?
+Nhận xét và cho điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc:
a.Giáo viên đọc bài
Lớp theo dõi
b.Luyện đọc câu
Đọc nối tiếp câu
- Rút ra từ khó đọc
Học sinh đọc
c.Luyện đọc đoạn
- Đọc đoạn 1
1 em
+Hướng dẫn ngắt giọng
Thế là / chẳng bao giờ/ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờAn còn được bà âu yếm,/ vuốt ve.//
Học sinh đọc
+Đọc lại đoạn 1
2 em
+Em hiểu “ Âu yếm” là như thế nào?
Đọc phần chú giải SGK
- Đọc đoạn 2
3 em
+GT: “ thì thào”
- Đọc đoạn 3
1 em
+Hướng dẫn ngắt giọng:
Nhưng sáng mai/ em sẽ làm ạ!// Tốt lắm!// Thầy biết nhất định em sẽ làm.// Thầy khẽ nói với An.//
Học sinh đọc
+Đọc lại đoạn 3
1em đọc
- Đọc nối tiếp đoạn
3 em đọc
d.Đọc nhóm
Đọc theo nhóm 2
eThi đọc 
2 nhóm đọc thi
g.Đọc đồng thanh
Đọc đoạn 2,3
3.Tìm hiểu bài
- Đọc lại cả bài
1 em
- Đọc đoạn 1,2
1 em
+Chuyện gì xảy ra với An và gia đình?
Bà của An mới mất
GT: “ mới mất”
Là mới chết, mới qua đời
+Từ ngữ nào cho thấy An rất buồn khi bà mất?
Lòng nặng trĩu nỗi buồn, chẳng bao giờ, nhớ bà, ngồi lặng lẽ, thì thào, buồn bã
- Đọc đoạn 3
2 em
+Khi An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo ra sao?
Thầy không trách An, thầy chỉ dùng bàn tay nhẹ nhàng, trìu mến xoa trên đầu An
+Em hiểu “trìu mến” là như thế nào?
+Theo em vì sao thầy giáo không trách An khi biết An chưa làm bài tập?
Thầy rất thông cảm với nỗi buồn của An
+Thầy giáo của An là người như thế nào?
Là người đáng yêu, đáng quý
4.Đọc theo vai
5.Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà luyện đọc thêm ở nhà
Thể dục: Động tác điều hoà- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
I. Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác thể dục phát triển đã học
- Học động tác điều hoà- Chơi trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
II. Địa điểm- phương tiện:
- Sân trường; 2 khăn bịt mắt và 1 cái còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A.Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
Học sinh theo dõi
-Tập 1 số động tác khởi động
Học sinh làm
B.Phần cơ bản:
1.Học động tác điều hoà
4 -5 lần
- Giáo viên nêu tên động tác, nói ý nghĩa của động tác
Học sinh theo dõi
- Giáo viên vừa giải thích vừa làm mẫu
Học sinh theo dõi
- Giáo viên hô
Học sinh tập
- Cán sự lớp điều khiển
Học sinh tập 2 lần
+ Giáo viên sửa sai cho học sinh
2.Ôn bài thể dục
Học sinh tập 2 lần
- Giáo viên theo dõi để sửa sai cho học sinh
3.Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
Chơi 6 -8 phút
- Giáo viên nêu tên trò chơi-Nhắc lại cách chơi
Học sinh theo dõi
+Chọn 2 bạn đóng vai dê và người chơi đi
Học sinh tự chơi
C. Phần kết thúc:
- Đi đều và hát
- Cúi người thả lỏng
- Hệ thống và nhận xét giờ học
Toán: Bảng cộng
I, Mục tiêu:-
-Thuộc bảng cộng đã học 
-–Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
-Biết giải bài toán về nhiều hơn (Giảm bài 4,B3 cột 4 ,5)
II. Đồ dùng: Ghi sẵn BT1 lên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 25 + 6; 18 + 46
2 em lên làm
+Học sinh nêu cách tính
+Nhận xét và cho điểm
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Hình thành bảng cộng
Bài 1: Đọc yêu cầu bài- G/v treo bảng phụ.
1 em
- Học sinh tính kết quả
Thảo luận nhóm 2
+Đại diện nhóm nêu kết quả
+Nhận xét về kết quả của 2 phép tính: 2 + 9 và 9 + 2? Vì sao?
Kết quả bằng nhau vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi
- Đọc lại bảng cộng
Đọc đồng thanh- Đọc theo nhóm 2
+Đọc thuộc bảng cộng
4 em đọc
Bài 2:Đọc yêu cầu bài
2 em đọc
-Học sinh làm bài
Làm vào bảng con 1 số em lên bảng làm
+Học sinh nắm được cách tính là tính từ phải sang trái
2.Hoạt động 2: Củng cố về giải toán đơn.
- Đọc yêu cầu bài
2 em
+Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+Bài toán thuộc dạng gì?
Tìm đơn vị nhiều hơn
+Học sinh làm bài
Học sinh giải vào VBT -1 em lên làm vào bảng phụ.
+Giáo viên chấm 1 số bài
+Nhận xét và chữa bài
C.Củng cố, dặn dò: 
-Về nhà đọc thuộc bảng cộng
 	Thể dục: Ôn bài thể dục phát triển chung- Đi đều
I. Mục tiêu: 
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu biết và thực hiện tương đối chính xác từng động tác.
- Ôn đi đều. Yêu cầu đi đúng nhịp, động tác tương đối chính xác, đều.
II. Địa điểm, phương tiện:
-Vệ sinh an toàn nơi tập
- Chuẩn bị 5 – 7 chiếc khăn đỏ chơi trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” và một còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 -2 phút.
-Đứng vỗ tay, hat: 1 phút
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 60 – 80 m
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu: 4 -5 lần
B. Phần cơ bản:
- Tập bài thể dục phát triển chung: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp
+Tập theo đội hình vòng tròn.
-Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”: 4 – 5 phút
- Đi đều và hát : 3 – phút
C.Phần kết thúc:
- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
- Cúi người thả lỏng.
- Củng cố, dặn dò
Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2010
Chính tả: ( Nghe – Viết ) Bàn tay dịu dàng
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chính xác một đoạn của bài “ Bàn tay dịu dàng”,trình bày đúng đoạn văn xuôi ,biết ghi đúng các dấu câu trong bài 
-Làm được BT2,BT3a
-Rèn ý thức giữ vở sạch ,viết chữ đẹp 
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Viết: con dao, tiếng rao hàng
2 em lên viết- lớp viết vào bảng con
+Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn chính tả:
- Đọc đoạn viết 
1 em
+An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
+Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào?
b.Hướng dẫn trình bày
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Viết từ khó vào bảng con
Học sinh viết -1 em lên bảng viết
c.Viết bài vào vở
- Giáo viên đọc
Học sinh viết vào vở
- Đọc khảo bài
Dùng bút chì để khảo
d.Chấm và chữa bài
3.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em đọc
- Học sinh làm bài
Thảo luận nhóm đôi
+Đại diện nhóm trình bày kế quả qua trò chơi tiếp sức”
2 nhóm lên thi, mỗi nhóm 3 em trong cùng 1 thời gian nhóm nào tìm được nhiều từ là thắng cuộc chơi
+Nhận xét và đánh giá
4.Củng cố, dặn dò:
-Về nhà luyện viết thêm
 Toán Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20để tính nhẩm , cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng (Giảm bài 2.5). 
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Đọc thuộc bảng cộng
4 em đọc 4 bảng cộng.
+Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Luyện tập
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Học sinh làm bài
- Y/c h/s nhận xét kết quả 2 phép tính trong mỗi cột.
Học sinh nêu miệng
- kết quả bằng nhau, vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Bài 3:Đọc yêu cầu bài
2 em
- Học sinh làm bài
Làm vào bảng con- 1 số em lên làm
+ Lưu ý cách đặt tính và cách thực hiện phép cộng có nhớ.
Bài 4: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Học sinh làm vào vở
Làm vào VBT- 1 em lên làm
+Giáo viên chấm và chữa bài
Mẹ và chị hái được số quả bưởi là :
38 +16 =54(quả )
Đáp số :54 quả
C.Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài
 Luyện từ và câu:
 Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu.
Bước đầu biết lựa chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống.(BT1,BT2)
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3)
-Bồi dưỡng lòng say mê môn học 
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn nội dung BT3
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ:
- Điền từ chỉ hoat động vào chỗ trống
1 em lên làm- cả lớp làm vào vở nháp
+Chúng em nghe cô giáobài.
+Hà đang bàn ghế.
- Nhận xét và cho điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Học sinh làm bài
Ghi từ chỉ hoạt động, trạng thái của mỗi câu vào bảng con- 
+Nhận xét và chữa bài
+"ăn" chỉ hoạt động của loài vật nào?
G/v: Không chỉ có người, mà loài vật, sự vật cũng có những hoạt động.
ăn, uống, toả
- Con trâu.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Học sinh làm bài
Thảo luận theo nhóm 2
+Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
Con mèo, con mèo
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt, nhe nanh
Con chuột chạy quanh
-Yêu/c H/s đọc lại các từ vừa điền
- Các từ đó chỉ gì?
Luồn hang luồn hốc
- 2 em đọc
- Hoạt động
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
 1 em
- Học sinh làm bài
Làm vào VBT- 1 em lên làm vào bảng phụ
+Nhận xét và chữa bài
GV: Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ chỉ hoạt động cùng trả lời cho một câu hỏi.
C.Củng cố, dặn dò: về nhà ôn lại bài
Tự nhiên và Xã hội: Ăn, uống sạch sẽ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như :ăn chậm nhai kĩ ,không uống nướ lã ,rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện (lồng BVMT-liên hệ ).
- GDHS thực hiện ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng: Các hình vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Khởi động: Cho lớp hát bài“ Thật đáng khen”
-Tại sao chích choè lại đau bụng?
Vậy chúng ta cần phải“ Ăn uống sạch sẽ” để đảm bảo sức khoẻ. Vậy thế nào là ăn uống sạch sẽ đó là nội dung của bài học hôm nay.
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK và thảo luận : Phải làm gì để ăn sạch.
Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch
Bước 1: Động não
- Ai có thể nói được để ăn sạch sẽ, chúng ta cần phải làm gì?
Bước 2: Làm việc với SGK
- Đọc yêu cầu bài
1 em
+Để ăn sạch, bạn phải làm gì?
Thảo luận nhóm đôi
- Giáo viên đưa lần lượt từng bức tranh ra 
và hỏi
- Bức tranh vẽ gì?
+Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh?
Bức tranh2:
+Rửa tay như thế nào là đúng?
Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì?
Việc làm đó có lợi gì?
-Hình 4: Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn?
- Hình 5: Bát, đũa, thìa trước và sau khi ăn
phải làm gì?
+ Để ăn sạch, chúng ta phải làm gì?
Kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải: Rửa tay sạch trước khi ăn; Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn; Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, gián, chuột, bò hay đậu vào: Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
Hoạt động 2:Làm gì để uống sạch
Mục tiêu:Biết được những việ cần làm để đảm bảo uống sạch
Bước 1:
-Treo câu hỏi lên bảng
Thảo luận nhóm đôi
+Làm gì để uống sạch?
+Đại diện nhóm trả lời
Bước 2:Đọc yêu cầu SGK
2 em đọc
- Làm việc theo nhóm
Thảo luận nhóm đôi
+Đại diện nhóm trả lời
Học sinh phát biểu ý kiến
Kết luận: Nước uống như thế nào để đảm bảo vệ sinh: lấy từ nguồn nước, không bị ô nhiễm, đun sôi để nguội.Vậy vùng nước không được sạch cần phải lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải được đun sôi trước khi uống
Hoạt động 3: ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ
Mục tiêu: Học sinh giải thích được tại sao phải ăn uống sạch sẽ
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Tại sao phải ăn, uóng sạch sẽ?
Thảo luận nhóm đôi
+Đại diện nhóm trả lời
Kết luận: ăn, uống sạch sẽ giúp chúng ta phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán
C.Củng cố, dặn dò:
-Về thực hiện tốt các điều đã học.
 Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn:
Nhờ, mời, yêu cầu, đề nghị.
Kể ngắn theo câu hỏi
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này , HS có khả năng:
- Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp hàng ngày, biết trả lời về thầy giáo( cô giáo lớp 1)
- Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi.
- Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được 1 bài văn ngắn khoảng 4 – 5 câu nói về thầy giáo( cô giáo) cũ, biết dùng từ, đặt câu đúng và rõ ý.
II. Đồ dùng: Chép sẵn bài tập 1, 2 vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ:
- Ngày hôm nay có mấy tiết? Đó là những tiết nào?
Học sinh trả lời
+Nhận xét và cho điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Đọc yêu cầu bài
1 em đọc
+Đọc tình huống a
2 em đọc
-Học sinh suy nghĩ và nói lời mời
Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi.
+Giáo viên nêu: Khi đón bạn đến nhà chơi hoặc đón khách đến nhà các em cần mời, chào ra sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
- Hãy nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. 
Hoạt động nhóm 2
Sau khi cùng bạn bên cạnh đóng vai
- Câu a cần nói lời gì?
VD: HS1:Chào cậu, tớ đến nhà cậu chơi đây.
HS2:Ôi chào cậu! Cậu vào nhà đi
- Lời mời.
- Câu b nói lời gì?
-Khi nói lời nhờ cần tỏ phép lịch sự.
- Câu c nói lời gì?
Khi nói lời y/c cần nhẹ nhàng.
- Lời nhờ.
- Lời yêu cầu.
+Nhận xét và cho điểm
- Đóng vai các tình huống còn lại
Thảo luận nhóm 2
+Đại diện các nhóm đóng vai
Bài 2:Đọc yêu cầu bài
2 em
-Trả lời câu hỏi
Thảo luận theo nhóm 2
+Lần lượt nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời.
- yêu cầu học sinh trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
+Nhận xét và tuyên dương 1 số em nói tốt.
- Trả lời liền mah các câu hỏi chúng ta đã được một đoạn văn nói về thầy, cô giáo cũ của mình.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Học sinh làm bài
Làm vào VBT
+Giáo viên chấm 1 số bài, đọc bài văn hay cho cả lớp nghe. 
3.Củng cố, dặn dò:
-Khi nói lời chào, mời, đề nghị phải chân thực, lịch sự. Có thói quen sử dụng các loqì nói đó trong cuộc sống.
 Thủ công:Gấp thuyền phẳng đáy không mui. ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
- Rèn luyện sự khéo tay, tính thẩm mỹ, yêu lao động.
II. Đồ dùng:
- Thuyền băng giấy đã gấp sẵn
III. Các hoạt động dạy –học:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Học sinh thực hành gầp thuyền phẳng đáy không mui
- Học sinh lên bảng thao tác lại các bước
2em làm
- Giáo viên treo bảng qui trình gấp thuyền 
Học sinh quan sát
lên bảng
-Thực hành gấp
Học sinh làm cá nhân
+Giáo viên theo dõi để giúp đỡ học sinh yếu
3. Đánh giá

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan thu 8.doc