Thứ/Buổi Tiết Môn PPCT Tên bài dạy
Hai
9/10
Sáng 1 Chào cờ + KNS 7 Chào cờ + Bài 4: Giao tiếp tích cực
2 Toán 31 Luyện tập
3 Tập đọc 19 Người thầy cũ
4 Tập đọc 20 Người thầy cũ
Chiều 1 Tập viết 7 Chữ hoa : E-Ê
2 Rèn toán Luyện tập
3 Rèn đọc Người thầy cũ
4 Rèn chính tả Người thầy cũ
Ba
10/10 Sáng 1 Toán 32 Ki - lô - gam
2 Chính tả 13 TC: Người thầy cũ
3 Tập đọc 21 Thời khóa biểu
4 TNXH 7 Ăn uống đầy đủ
Chiều 1 Thể dục
2 Hát
3 Rèn toán Luyện tập
4 Rèn đọc Cô giáo lớp em
Tư
11/10 Sáng 1 LT & câu 7 Câu kiểu Ai là gì? Khẳng định, Phủ định. MRVT : từ ngữ về đồ dùng học tập
2 Toán 33 Luyện tập
3 Đạo đức 7 Chăm làm việc nhà (T1)
4 Rèn toán Luyện tập
Chiều 1 Tiếng Anh
2 Tiếng Anh
3 Rèn chính tả NV: Cô giáo lớp em
4 Rèn đọc Cô giáo lớp em
Năm
12/10 Sáng 1 Chính tả 14 NV: Cô giáo lớp em
2 Toán 34 6 cộng với một số: 6+5
3 Thủ công 7 Gấp thuyền hẳng đáy không mui(T1)
4 Rèn toán Luyện tập
Chiều 1 Mĩ thuật
2 Thể dục
3 Rèn chính tả NV: Cô giáo lớp em
4 Rèn đọc Cô giáo lớp em
Sáu
13/10 Sáng 1 Tập làm văn 7 Kể ngắn theo tranh. LT về thời khóa biểu
2 Toán 35 26+5
3 Kể chuyện 7 Người thầy cũ
4 SHL 7 Đánh giá tuần 7. Kế hoạch tuần 8.
- Chữ đầu mỗi câu viết thế nào? - Đoạn văn có những dấu câu nào? - HS viết tiếng dễ viết sai : ra chơi, xúc động, cửa sổ, lỗi, phạt, mắc lỗi..... - Hướng dẫn HS viết bài vào vở + GV chấm, chữa bài c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV nhận xét bài làm của HS GV chữa bài: Bụi phấn, huy hiệu. Vui vẻ, tận tụy * Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu GV chốt lời giải đúng: a) Tr hay ch giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn b) iên hay iêng tiếng nói, tiến bộ. lười biếng, biến mất. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - 2, 3 HS đọc lại - Có 3 câu. - Viết hoa. - Chấm, hai chấm, dấu phẩy - HS viết bảng con + HS chép bài trên bảng + Điền vào chỗ trống ui hay uy - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét - HS đọc bài làm đúng + HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn kiểm tra nhận xét HS đọc bài đúng TIẾT 3: Tập đọc (Tiết 21 ) THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng thời khoá biểu.Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng - Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát + Rèn kĩ năng đọc hiểu - Nắm được số tiết học chính ( ô màu hồng ), số tiết học bổ xung ( ô màu xanh ), số tiết học tự chọn ( ô màu vàng ) trong TKB. Hiểu tác dụng của thời khoá biểu - Giúp theo dõi các tiết học trong từng buôit, từng ngày, chuẩn bị bài để học tập tốt II. Đồ dùng: GV : thời khoá biểu của lớp. Bảng phụ viết toàn bộ thời khoá biểu để HS đọc HS : TKB III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài : - Yêu cầu HS mở mục lục sách : Đọc mục lục sách tuần 7 - GV nhận xét 2. Bài mới: a Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b. Luyện đọc: + GV đọc mẫu TKB * Luyện đọc theo trình tự Thứ - buổi - tiết - Đọc cá nhân - HS luyện đọc theo nhóm + Các nhóm thi đọc * Luyện đọc theo trình tự Buổi - thứ - tiết * Các nhóm thi “ tìm môn học ’’ - VD : 1 HS đọc thứ hai, buổi sáng, 1 HS khác tìm nhanh đọc đúng các tiết học trong buổi đó - GV nhận xét c. HD tìm hiểu bài: + GV đọc yêu cầu + Em cần thời khoá biểu để làm gì ? + Em có thời khoá biểu không? Em sử dụng thời khoá biểu thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: - 2 HS đọc TKB của lớp. - Nhận xét tiết học - HS thực hiện - Nhận xét + 1 HS đọc to theo mẫu trong SGK - Lần lượt từng HS đọc các ngày tiếp theo + 2 em làm một nhóm luyện đọc - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện các nhóm thi đọc - Các nhóm thi đọc - Nhận xét - Cả lớp đọc thầm TKB - Đếm số tiết của từng môn học ( số tiết học chính, số tiết học bổ sung, ghi lại ra giấy nháp - Đọc bài làm của mình trước lớp. Nhận xét + Biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng cho đúng. - HS tự liên hệ đã dùng thời khoá biểu thế nào. TIẾT 4: Tự nhiên và xã hội(7) ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I.Mục tiêu: + Sau bài học h/s có thể : - Ăn đủ uống đủ sẽ giúp cho cơ thể chóng khoẻ mạnh. - Có ý thức ăn đủ ba bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả. II. Đồ dùng dạy học: +Tranh vẽ trong sgk trang 16-17; III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: +Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn ? 2. Bài mới: a HĐ1: TL nhóm về các bữa ăn và thức ăn * Mục tiêu: HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hàng ngày. Em hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ. * Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động nhóm - Một ngày Hoa ăn mấy bữa. Đó là những bữa nào + HS tập nói theo nhóm - Một ngày em ăn mấy bữa, đó là những bữa nào ? - Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu ? - Ngoài ra em ăn uống gì thêm ? Bước 2: Làm việc cả lớp GVKL : Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lượng (ăn đủ no ) và đủ cả về chất lượng ( ăn đủ chất ) b HĐ 2 :Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ * Mục tiêu : Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ * Tiến hành: + Làm việc cả lớp - Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non ? - Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì ? - Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước ? - Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra ? GV nhận xét. c) HĐ3 : Trò chơi Đi chợ * Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ * Cách tiến hành :GV hướng dẫn cách chơi Tổ chức chơi Nhận xét, khen HS biết mua đồ ăn đủ chất. - 2 h/s lên bảng trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. * Thảo luận nhóm 4: - HS quan sát hình trong SGK - Hoa ăn 3 bữa - Sáng, trưa, chiều + HS nói theo nhóm HS nói thực tế việc ăn uống của mình. Uống sữa, ăn kem, ăn trái cây... + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS nhắc lại. - Dạ dày nhào trộn, một phần lớn thức ăn biến thành chất bổ, được đưa xuống ruột non, thấm vào máu đi nuôi cơ thể. - Cung cấp đủ chất bổ nuôi cơ thể - Mệt, sức khoẻ giảm sút, ốm, nêu quá đói có thể chết. HS chuẩn bị một số đồ chơi Nghe GV hướng dẫn Lần lượt từng em tập Đi chợ Lớp nhận xét. IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS nên ăn uống đầy đủ và ăn thêm hoa quả Rèn Toán : LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: Củng cố cho HS - Khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. - Rèn KN giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - GD HS tự giác học tập B- Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài 1 - Vở BTT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Họat động của HS 1. Kiểm tra bài : - Gọi 2 em lên bảng làm bài 2,3 - Nhận xét bài làm của HS 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài trong vở BTT Bài 1: GV treo bảng phụ ghi hình vẽ -Trong hình tròn có mấy ngôi sao? Trong hình vuông có mấy ngôi sao? So sánh số ngôi sao trong hình vuông và hình tròn? Số ngôi sao phải vẽ thêm? Bài 2: Bài toán thuộc dạng toán nào? ( Bài toán về ít hơn) Bài 3: - Bài toán thuộc dạng toán nào? ( Bài toán về nhiều hơn) Bài 4 : Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? nêu cách tìm? - Chấm bài- Chữa bài - Chốt bài giải đúng 3/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: Nêu cách giải bài toán nhiều hơn, ít hơn? * Nhận xét tiết học - 2 em lên bảng làm bài - Lớp nhận xét Bài 1: - HS đọc yêu cầu và trả lời Có 5 ngôi sao Có 7 ngôi sao Hình vuông có nhiều hơn hình tròn 2 ngôi sao. Cần phải vẽ thêm 2 ngôi sao nữa Bài 2: - Đọc đề,Tóm tắt. Làm vào vở - Đổi vở - Chữa bài Em có số tuổi là: 16 - 5 = 11 ( tuổi) Đáp số: 11 tuổi. Bài 3: Làm phiếu HT - 1 HS chữa bài Anh có số tuổi là: 11 + 5 = 16 ( tuổi) Đáp số: 16 tuổi. Bài 4: - HS quan sát tranh - Đọc đề - Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài Toà nhà thứ hai có số tầng là: 16 - 4 = 12 ( tầng) Đáp số 12 tầng - 1 số em nêu Rèn đọc ( Tiết 19- 20 ) NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. + Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới : xúc động, hình phạt. II. Đồ dùng: GV : tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Kiểm tra bài: - Đọc bài " Ngôi trường mới " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét B. Bài mới: 1 /Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a GV đọc diễn cảm toàn bài b HD HS Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó : nhộn nhịp, xúc động, hình phạt, ngạc nhiên... * Đọc từng đoạn trước lớp - GV gắn bảng phụ viết sẵn các câu HD HS chú ý khi đọc, HD học sinh ngắt câu dài * Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm ( 2 em ).GV nhận xét các nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - GV gọi đại diện các nhóm thi đọc * HD đọc đồng thanh 4 Luyện đọc lại a) luyện đọc diễn cảm GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 b) Luyện đọc theo vai - 2, 3 HS lên bảng - Nhận xét HS mở sách, quan sát tranh minh hoạ - HS nghe + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp - Cá nhân luyện đọc từ khó + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc các câu trên bảng phụ - HS đọc các từ chú giải cuối bài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm + HS đọc theo nhóm - Nhận xét bạn cùng nhóm + HS thi đọc - Nhận xét - HS đọc đồng thanh đoạn, cả bài 2-3 em đọc diễn cảm Chia nhóm 3 luyện đọc theo vai. Thi đọc theo vai. IV/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc kĩ bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: Luyện từ và câu (7 ) Bài: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người. - Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động. II. Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ về các hoạt động của người. Bảng phụ ghi bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra bài: - GV viết sẵn lên bảng + Bé Uyên là học sinh lớp 1 + Môn học em yêu thích là Tin học - Yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch chân. - GV nhận xét 2 Bài mới: a Giới thiệu bài: b HD làm bài tập Bài tập 1: Cho 1 HS đọc yêu cầu - GV nhận xét chốt lại ý đúng ghi bảng. Gọi 1 số HS đọc lại. Bài tập 2: Cho HS quan sát tranh tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh - GV chốt lời giải đúng: Đọc, viết, giảng, nói. Bài tập 3. Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và làm theo nhóm, khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được. - Nhận xét chốt lời giải đúng: Tranh 1: Em đang đọc sách. Tranh 2: Em đang viết bài. Tranh 3: Bố giảng bài cho bé. Tranh 4: Hai bạn đang nói chuyện. - Nhận xét Bài tập 4 : 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm bài vào phiếu học tập, 1 em lên bảng làm bài. - HS làm xong GV thu phiếu chấm, nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt. b) Cô giảng bài rất dễ hiểu. c) Cô khuyên chúng em chăm học. 3 Củng cố, dặn dò: Củng cố lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học - 2 em đặt câu + Ai là học sinh lớp 1 ? + Môn học em thích là gì ? - Lớp nhận xét + Đọc yêu cầu: Kể tên các môn học ở lớp 2 - HS phát biểu ý kiến Tiếng Việt, Toán, TN và XH, Đạo đức,.. + HS quan sát tranh trong SGK - Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh, ghi nhanh vào giấy nháp. - 1 số em phát biểu ý kiến + 1 HS đọc yêu cầu của bài: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng một câu. - HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm viết một câu. - Các nhóm làm bài xong dán kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét. + Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây - HS làm bài vào phiếu học tập - 1 em lên bảng làm bài - Đổi vở cho bạn nhận xét TIẾT 2: Toán ( 33 ) LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: - HS làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ. - Rèn KN làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg - GD HS chăm học, vận dụng kiến thức vào thực tế. B- Đồ dùng: - 1 cân đồng hồ, cân bàn - Túi gạo, túi đường, sách ,vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra: - So sánh 1 quyển sách toán và 1 quyển vở toán , vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn? 2/ Bài mới: Bài1: GV giới thiệu cân đồng hồ và cách cân Bài 2: - Hướng dẫn HS quan sát và trả lời Bài 3: GV đọc phép tínhcho HS làm bài vào bảng con, sau đó chữa. Bài 4: HD học sinh tóm tắt rồi giải Có 26 kg nếp và tẻ Trong đó có 16 kg gạo tẻ Gạo nếp: ........kg ? Bài 5 : Thuộc dạng toán gì? 3/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: Trong thực tế người ta gọi kg là gì? * Dặn dò: - Về nhà tập cân các vật. - Nhận xét tiết học - HS nêu Bài 1: Túi cam cân nặng 1 kg. Bạn Hoa cân nặng 25 kg. HS cân đọc số tương ứng tìm ra cân nặng của mình và của vật Bài 2: - HS quan sát SGK và nêu câu trả lời: b, c, g: Đúng a, d, e: Sai Bài 3 3 kg + 6 kg - 4 kg = 5 kg 15 kg - 10 kg + 7 kg = 12 kg Bài 4 HS Làm bài vào vở Mẹ mua về số kg gạo nếp là: 26 - 16 = 10 ( kg ) Đáp số: 10 kg Bài 5 HS làm bài vào vở, một em chữa Con ngỗng cân nặng số kg là 2 + 3 = 5 ( kg ) Đáp số 5 kg. Gọi là cân. Ví dụ: cho tôi mua 5 cân gạo( 5 kg ) TIẾT 3: Đạo đức (7) CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (tiết 1) A- Mục tiêu: - HS biết tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Qua đó thể hiện tình thương yêu đối với ông, bà, cha, mẹ. Rèn tính tự giác làm việc nhà phù hợp - GD HS yêu lao động. B- Đồ dùng: - Bộ tranh. Các tấm thẻ chơi trò chơi. Vở BT C- Các hoạt độngdạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a- HĐ 1: Tìm hiểu bài thơ * GV đọc bài thơ: Khi mẹ vắng nhà - Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? - Việc làm đó thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ? - Mẹ bạn đã nghĩ gì khi thấy những việc làm đó của bạn? * GV KL: - Bạn nhỏ làm việc nhà vì thương mẹ, mang lại niềm vui cho mẹ. Đó là một đức tính tốt. b- HĐ 2: Thảo luận nhóm - Nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm? * GV KL: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng. c- HĐ 3: Trò chơi * GV nêu từng ý kiến: - Làm việc là trách nhiệm của người lớn. - Trẻ em có bổn phận làm việc nhà phù hợp với khả năng - Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở. - Tự giác làm việc nhà là yêu thương bố mẹ. * Liên hệ: Em đã làm việc gì giúp cha mẹ? GV gợi ý: quét nhà, trông em, nhặt rau, cọ ấm chén, ... 3/ Các hoạt đông nối tiếp: * Củng cố: - Đồng thanh bài học * Dặn dò: - VN thực hành theo bài - Hát - Đọc bài thơ - Bạn nhỏ luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng... Bạn rất yêu mẹ, thương mẹ. Mẹ khen bạn, rất cảm động vì những việc làm đó. - HS chia nhóm - thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Hs giơ thẻ: * Màu đỏ: Tán thành * Màu xanh: Không tán thành - HS tự liên hệ Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc Rèn Toán LUYỆN TẬP : KI - LÔ GAM A- Mục tiêu: - HS biết cách thực hành dùng cân để đo khói lượng một số vật cụ thể - Rèn KN cân, đọc, viết số đo khối lượng - GD HS ham học để liên hệ thực tế B- Đồ dùng: - Cân đĩa, một số vật thật - Vở bài tập toán C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài mới: Giới thiệu, ghi bài HD luyện tập Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài Hai ki lô gam: 2 kg Một ki lô gam: 1 kg Ba ki lô gam : 3 kg Bài 2 HD học sinh tính theo mẫu Lưu ý ghi đơn vị đo kg 16 kg + 10 kg = 26 kg 30 kg - 20 kg = 10 kg Bài 3 Bài toán thuộc dạng nào? ( Tìm tổng) - Chấm bài - Nhận xét Bài 4 HD học sinh thực hành trên các bài toán cân( Bài 4 trang 32, bài 1,2 trang 33) Vì sao em biết quả dưa nặng 4 kg? 2/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Đơn vị ki lô gam dùng để làm gì? * Dặn dò: - Thực hành cân các vật hàng ngày - Ôn lại bài * Nhận xét tiết học Bài 1( vở BTT) - HS làm vở - Đổi vở - Chữa bài Bài 2: - HS làm phiếu HT - Chữa bài - Nhận xét Bài 3: - Đọc đề, tóm tắt, làm vở - 1 HS chữa bài trên bảng Bài giải Cả hai bao cân nặng số ki lô gam là: 50 + 30 = 80 ( kg ) Đáp số: 80 kg gạo. Bài 4( 32) Quả dưa cân nặng 4 kg. Vì trên bàn cân có 2 quả cân 2kg - Đo khối lượng Rèn chính tả : CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu : - Nghe, viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài Cô giáo lớp em - Trình bày đúng khổ thơ 5 chữ ( chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề 3 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng ). II. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài: - Đọc cho HS viết vào bảng con, bảng lớp: Buổi sáng, giun sán, mỉm cười, mũm mĩm - Nhận xét 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD nghe, viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc 2 khổ thơ đầu - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào ? - Viết tiếng khó : sáng nào, cũng, mỉm , ghé vào, giảng, ngắm mãi, điểm mười ... * GV đọc, HS viết bài vào vở c Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài chính tả và viết lại những chữ còn viết sai - Viết vào bảng con, bảng lớp - 2, 3 em đọc lại bài - Có 5 chữ - Viết hoa cách lề 3 ô - HS viết vào bảng con + HS viết bài Luyện: Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động I. Mục tiêu: - Luyện: Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người - Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động II. Đồ dùng: GV : tranh minh hoạ về các hoạt động của người III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài: - GV viết sẵn lên bảng Ngọc Lan là học sinh lớp 1. Môn học em yêu thích là Toán. - Yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ phận câu - Tìm cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau : Em không thích nghỉ học. - GV nhận xét 2. Bài mới: a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - 1 HS đọc yêu cầu - GV nhận xét * Bài tập 2 ( M ) GV chốt lời giải đúng: Đọc, viết, giảng, nói. - GV nhận xét * Bài tập 3 ( M ) - 1 HS đọc yêu cầu của bài GV chốt lời giải đúng: Tranh 1: Em đang đọc sách. Tranh 2: Em đang viết bài. Tranh 3: Bố giảng bài cho bé. Tranh 4: Hai bạn đang nói chuyện. - Nhận xét * Bài 4 ( V ) - 1 HS đọc yêu cầu GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt. b) Cô giảng bài rất dễ hiểu. c) Cô khuyên chúng em chăm học. Gv chấm bài nhận xét. HS đặt: - Ai là học sinh lớp 1 ? - Môn học em thích là gì ? - HS tìm Em đâu có thích nghỉ học. - Nhận xét + Kể tên các môn học ở lớp 2 - HS phát biểu ý kiến Tiếng Việt, Toán, TN và XH, Đạo đức,Thể dục, Nghệ thuật( âm nhạc, mĩ thuật, thủ công). + HS quan sát tranh trong SGK - Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh - HS phát biểu ý kiến - Nhận xét + Kể lại nội dung mỗi tranh bằng một câu - HS luyện nói theo nhóm - HS phát biểu ý kiến + Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn nhận xét IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: Chính tả ( 14 ) ( nghe viết ) CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài Cô giáo lớp em. - Trình bày đúng khổ thơ 5 chữ ( chữ đầu mỗi dòng thư cách lề 3 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng ). Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui / uy, âm đầu ch / tr, yên / iêng. II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết sẵn BT 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài: - Viết từ : huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn. - GV nhận xét 2. Bài mới: a Giới thiệu bài. b. HD nghe, viết: * HD HS chuẩn bị: - GV đọc 2 khổ thơ cuối + Khi cô dạy viết nắng và gió như thế nào ? + Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất yêu điểm mười cô cho ? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào ? - Viết tiếng khó : lớp, lời, dạy, giảng, trang * GV đọc, HS viết bài vào vở c. Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết của HS d. HD làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: Đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Tiếng thuỷ, từ thuỷ thủ. Tiếng núi, từ núi non. tiếng luỹ, từ luỹ tre. * Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét, chốt ý đúng: - Tiếng có vần iêng : miệng, khiêng, chiêng, siêng... - Tiếng có vần iên: chiến, tiến, liên... - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ngé vào cửa lớp. - Yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho. - Có 5 chữ - Viết hoa cách lề 3 ô - HS viết vào bảng con + HS viết bài + Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống trong bảng - HS làm bài vào VBT - Phát biểu ý kiến - Nhận xét + Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - HS làm bài vào vở - Đổi vở cho bạn nhận xét - HS đọc đoạn thơ đã điền đúng - HS lần lượt đọc tiếng tìm được. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài chính tả TIẾT 2: Toán ( Tiết 34 ) 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6 + 5 A- Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 6 + 5( lập và học thuộc các công thức 6 cộng với một số) - Rèn KN làm tính nhẩm - GD HS ý thức say mê học tập B- Đồ dùng: 20 que tính C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài : Gọi một số em đọc bảng cộng 7, 8, 9 - Nhận xét 2 / Bài mới: a- HĐ 1: Giới thiệu phép cộng : 6 + 5 - Nêu bài toán - HD cách đặt tính viết : 6 + 5 11 b- HĐ 2: Thực hành Bài 1: cho HS nhẩm và nêu kết quả của từng phép tính 6 + 6 = 12 8 + 6 = 14 6 + 0 = 6 6 + 8 = 14 6 + 7 = 13 6 + 9 = 15 7 + 6 = 13 9 + 6 = 15 Bài 2: cho HS làm bảng con Bài 3. Một số em lên bảng làm - Nhận xét Bài 4. : Hỏi Có mấy điểm ở trong hình tròn ? Có mấy điểm ở ngoài hình tròn ? Có tất cả bao nhiêu điểm ? Bài 5. ( > < = ) 7 + 6 .... 6 + 7 6 + 9 - 5 ... 11 8 + 8 .... 7 + 8 8 + 6 - 10 ... 3 - Chấm bài 3/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Rồng rắn lên mây * Dặn dò: Ôn lại bài. * Nhận xét tiết học - 3 em đọc bảng cộng 7, 8, 9 - HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả phép tính 6 + 5 - HS tự tìm kết quả: 6 + 6 = 6 + 8 = 6 + 7 = 6 + 9 = - Đồng thanh thuộc bảng cộng 6 Bài 1: - HS nêu kết quả Bài 2: - Làm bảng con Bài 3: Một số em lên bảng làm Bài 4: HS nêu miệng 6 điểm trong hình tròn 9 điểm ngoài hình tròn Có tất cả 15 điểm Bài 5: - Làm vở - Chữa bài - Nhận xét HS chơi trong nội dung bảng cộng 6, 7, 8, 9. TIẾT 4: Thủ công(7) BÀI 4: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (tiết 1). I. Mục tiêu: - HS biết gấp thuyền phẳng đáy không mui - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui - HS yêu thích gấp hình II. Đồ dùng: GV : Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. Quy trình. Giấy thủ công, giấy nháp để HD gấp hình HS : Giấy thủ công, giấy nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: a. GV HD HS quan sát và nhận xét - HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui + Thuyền có hình gì ? + Mũi thuyền như thế nào ? + Đáy thuyền như thế nào ? + Nhận xét về 2 bên mạn thuyền ? + Thuyền có tác dụng gì ? + Trong thực tế thuyền được làm bằng gì ? - GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy hình chữ nhật sau đó gấp lại để được thuyền mẫu ban đầu. b. GV HD mẫu: Gấp thuyền phẳng đáy không mui gồm mấy bước? Lưu ý HS cách lộn để không bị rách mép giấy. - Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền. Miết dọc theo 2 cạnh thuyền đ
Tài liệu đính kèm: