Toán
Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép dạng cộng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số; nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng
2. Kĩ năng: Giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
Vận dụng tính toán trong các hoạt động của cuộc sống.
KG: BT3
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên : Que tính, bảng cài
- Học sinh : SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
- HS1: làm BT2/25
- HS2: Làm BT3/25
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi tên bài (1’)
b. Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5 (12’)
-Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính?
-GV chốt bằng que tính
-Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5 que tính nữa
-GV gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục (1 bó) que tính. Vậy 7 + 5 = 12
GV nhận xét
GV yêu cầu HS lập bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số.
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành (18’)
Bài 1: tính nhẩm
- Nêu yêu cầu đề bài?
- GV hướng dẫn HS dùng bảng 7 cộng với một số để làm bài
- GV nhận xét, ghi bảng kết quả đúng
Bài 2:Tính
- Nêu yêu cầu?
- GV lưu ý HS viết kết quả sao cho thẳng cột
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải
- Kết hợp chấm 1 số bài xong
Bài 3: Tính nhẩm (dành cho KG)
- GV kết hợp cho NKG làm sau khi HS làm xong BT4
- GV nhận xét, chữa bài.
Hoạt động lớp.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính.
- HS nêu cách làm
- HS đặt
7
5
12
- Lớp nhận xét
- HS lập 7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
. . .
7 + 9 = 16
- HS học thuộc bảng cộng 7
- Hoạt động cá nhân
- nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân ở vở
- HS nêu két quả
- HS bảng lớp/bảng con
- 2HS đọc đề
- HS nghe hướng dẫn
- HS bảng lớp/vở
- KG: thực hiện
lớp/vở - KG: thực hiện V. Củng cố – Dặn dò (2’) - GV cho HS đọc lại bảng 7 cộng với một số Chuẩn bị: 47 + 5 Nhận xét tiết học Ngày soạn: 8/10/2017 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 27: 47 + 5 I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng giải toán cộng theo hàng dọc và bài toán có lời văn 3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác. KG: BT1 (cột 4, 5); BT2; BT4 II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên :Bộ thực hành Toán: Que tính; Bảng cài - Học sinh : SGK, que tính. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 7 + 5 HS sửa bài 1; đọc bảng 7 cộng với một số GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: a. Giới thiệu – ghi tên bài(1’) b. Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 +5 (10’) GV nêu đề toán: Có 47 que tính thêm 5 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? GVnhận xét; GVchốt; GV đính trên bảng GV lấy hàng 2 lên 3 que tính để thành 1 bó. 47 + 5 = 52 Nêu cách tính. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành (20’) Bài 1: (cột 1, 2, 3) Tính Nêu yêu cầu bài 1 GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS chậm GV nhận xét, sửa sai Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau Gọi Hs đọc đề - GV yêu cầu HS làm bài à sửa bài nhận xét. Bài 1 (cột 4, 5) Bài 2: Viết số thich hợp vào ô trống Bài 4: Khoanh vào kết quả đúng - Hoạt động cá nhân, lớp. - HS dựa vào que tính để tính. - HS nêu kết quả + - HS đặt 47 5 52 - 7 + 5 = 12 viết 2 nhớ 1 - 4 thêm 1 là 5 viết 5 - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS bảng lớp/ bảng con - HS đọc đề - HS làm bảng lớp/vở - KG: thực hiện vào vở - KG: thực hiện phiếu bài tập - KG: thực hiện (nêu miệng) V. Củng cố – Dặn dò (4’) Nêu cách tính phép cộng 17 + 5 (theo hàng dọc) Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn. 2.Kĩ năng: Biết dựng lại 1 câu chuyện có nhiều vai. 3.Thái độ: Tự tin, kể mạch lạc; Chăm làm vệ sinh và giữ vệ sinh lớp. Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường hằng ngày để lớp học luôn sạch, đẹp TCTV: mạch lạc KG: Biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Tranh, vật dụng sắm vai. - Học sinh : SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Chiếc bút mực 2 HS kể lại chuyện Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi tên bài (1’) b. Nội dung: Hoạt động 1: Tập kể lại đoạn mở đầu.(5’) GV hướng dẫn HS quan sát tranh và kể lại đoạn mở đầu. GV nhận xét. Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh.(12’) Tranh 1: -Sau khi bước vào lớp cô giáo nói với lớp điều gì? Tranh 2: Lúc đó cả lớp ntn? Bạn trai giơ tay nói điều gì? Tranh 3: Bạn gái đứng lên làm gì? Tranh 4: Sau khi nhặt mẩu giấy, bạn gái nói gì? -Nghe xong thái độ của cả lớp ra sao? Kể lại toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai.(10’) - GV cho HS nhận vai. TCTV: mạch lạc - Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì?à GV nhận xét. - Hoạt động cá nhân. - HS đọc câu mẫu. - HS kể - Lớp nhận xét - HS thảo luận theo cặp đôi - HS trình bày. - Im lặng rồi có tiếng xì xào. - Thưa cô giấy không nói được đâu ạ. - Nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. - Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác”. - Cười rộ lên thích thú. - HS kể. - Lớp nhận xét -Hoạt động lớp, nhóm. - KG: chia 2 đội thi đua kể - Cô giáo, bạn gái, bạn trai, 1 số HS trong lớp. - HS nêu. IV. Củng cố – Dặn dò (3’) - Tập kể chuyện. - Chuẩn bị: Người thầy cũ. - Nhận xét tiết học Chính tả (Tập chép) MẨU GIẤY VỤN I.Mục tiêu : Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Kĩ năng: Làm được bài tập 2 ( 2 trong số 3 dòng a,b,c) ; BT3a Thái độ: Yêu thích môn tiêng việt. Có ý thức viết và giữ vở sạch. TCTV: thích thú, sọt rác. II. Đồ dùng dạy học - Gio vin : SGK, bảng cài, bảng phụ. - Học sinh : Vở, bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Ngôi trường em GV yêu cầu 2HS lên bảng điền dấu chấm, dấu phẩy vào đúng chỗ trong đoạn văn sau: “Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai cứ vứt 1 mẩu giấy ngay giữa lối ra vào” Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi tên bài ( 1’) b. Nội dung. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (20-22’) - GV đọc mẫu bài viết - Hướng dẫn nắm nội dung bài như SGK/50 - Hướng dẫn HS luyện viết từ khó GV yêu cầu HS viết bài vào vở. -Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo - Thu 5 – 7 bài, nhận xét Hoạt động 2: Làm bài tập (5-7’) Bài 2: (2 cột đầu) Điền ai / ay Điền âm đầu s / x - GV nhận xét .à Chấm một số bài. Bài 3a: Điền vào chỗ trống - HS đọc đề - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét. - Hoạt động lớp/ cá nhân - 2HS đọc lại bài/đọc thầm - HS thực hiện theo yêu cầu - HS luyện viết bảng con/bảng lớp - Viết bài theo hướng dẫn của GV - HS kiểm tra chéo - Hoạt động lớp / cá nhân. - HS thi đua tìm - HS đọc - HS làm bảng lớp/VB V. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét, sửa lỗi sai - Chuẩn bị: Ngôi trường mới - Nhận xét tiết học Đạo đức Tiết 6: GỌN GÀNG , NGĂN NẮP (Tiết 2) A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào . - Nêu được ích lợi việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. 2.Kĩ năng :- Rèn cho học sinh kĩ năng gọn gàng, ngăn nắp *KNS:- Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. -Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. 3.Giáo dục thái độ : - Giáo dục học sinh có ý thức học tập nghiêm túc, tích cưc, yêu thích môn học. - Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi B/Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọn gàng, ngăn nắp.(tiết 1) GV cho HS quan sát tranh BT2 và TLCH Nhân xét, đánh giá 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi tên bài (1’) b. Nội dung: Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu?(9’) GV cho HS trình bày hoạt cảnh. + Dương đang chơi thì Trung gọi: Dương ơi, đi học thôi. Đợi tớ tí! Tớ tìm cặp sách đã. GV nhắc nhở những HS chưa biết giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt. KNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. Hoạt động 2: Gọn gàng, ngăn nắp(10’) Cách chơi: Chia lớp thành 4 nhóm, phân không gian hoạt động cho từng nhóm. GV yêu cầu HS lấy đồ dùng, sách vở, cặp sách để lên bàn không theo thứ tự. GV tổ chức chơi 2 vòng: Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập - Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu Hoạt động 3: Kể chuyện: “ Bác Hồ ở Pắc Bó”(8’) GV kể chuyện “ Bác Hồ ở Pắc Bó” Yêu cầu HS chú ý nghe để TLCH: Câu chuyện này kể về ai, với nội dung gì? Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở Bác Hồ? Em có thể đặt những tên gì cho câu chuyện này? GV nhận xét các câu trả lời của HS. GV tổng kết. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. KNS: Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. KG: Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. - HS tham gia - HS nghe - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - 2HS đọc V. Củng cố – Dặn dò (3’) - Liên hệ giáo dục học sinh: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. - Chuẩn bị: Chăm làm việc nhà. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 8/10/2017 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 11 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 28: 47 + 25 I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; biết giải bài toán về nhiều hơn bằng một phép cộng 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng tính và giải bài toán có lời văn 3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác. KG: BT1 (cột 4, 5); BT2 (cột c); BT4 II. Đồ dùng dạy học - Gio vin :Bộ thực hành Toán: Que tính; Bảng cài - Học sinh : SGK, que tính. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 47 + 5 HS sửa bài 1 GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu – ghi tên bài (1’) b. Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 +25 (10’) GV nêu đề toán: Có 47 que tính thêm 5 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? -GVnhận xét; GVchốt; GV đính trên bảng -GV lấy hàng 2 lên 3 que tính để thành 1 bó. 47 + 25 = 72 Nêu cách tính. GV nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành (20’) Bài 1: (cột 1, 2, 3) Tính Nêu yêu cầu bài 1 GV theo dõi hướng dẫn thêm cho N2 GV nhận xét, sửa sai Bài 2 (cột a, b, d, e): Viết số thích hợp vào ô trống Muốn tìm tổng ta thực hiện như thế nào? HS làm vở GV chấm 1 số bài Bài 3: Gọi Hs đọc đề - GV yêu cầu HS làm bài à sửa bài nhận xét. Bài 1 (cột 4, 5) Bài 2 (cột c) Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào ô trống - Hoạt động cá nhân, lớp. - HS dựa vào que tính để tính. - HS nêu kết quả + - HS đặt 47 25 72 - 7 + 5 = 12 viết 2 nhớ 1 - 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 là 7 viết 7 - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS bảng lớp/ bảng con - HS nêu yêu cầu bài toán. - Lấy số hạng cộng với số hạng - HS làm bài cá nhân - HS đọc đề - HS làm bảng lớp/vơ - KG: thực hiện - KG: thực hiện - KG:thực hiện V. Củng cố – Dặn dò (4’) Nêu cách tính phép cộng 17 + 25 (theo hàng dọc) Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Tập đọc NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng tiếng, từ, câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; nêu đúng nội dung bài. 2.Kĩ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; Hiểu ND bài: ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và quý thầy cô, bạn bè.(trả lời được CH1, 2) 3.Thái độ: Giáo dục tình yêu trường, lớp thông qua việc bảo vệ của công. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công TCTV: tự hào KG: trả lời được CH3. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Tranh. Bảng cài: từ khó, câu. Phiếu giao việc. - Học sinh : SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mẩu giấy vụn. HS đọc bài, TLCH. 3. Bài mới: a. giới thiệu – ghi tên bài (1’) b. Nội dung Hoạt động 1: Luyện đọc (15’) GV đọc mẫu toàn bài, HD đọc Yêu cầu học sinh nêu từ khó luyện đọc Luyện đọc câu Luyện đọc đoạn +Đọc câu khó + giải nghĩa từ như SGK/51 TCTV: tự hào( pp giảng giải.) Luyện đọc trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Đọc cả bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8’) GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH như SGK/51 GV chốt nội dung bài Hoạt động 3: Luyện đọc lại (7’) GV đọc mẫu. GV lưu ý giọng đọc tình cảm, yêu mến, tự hào. à GV nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân. - lớp đọc thầm. - Nhiều HS phát biểu ý kiến - HS luyện đọc câu nối tiếp - HS luyện đọc đoạn nối tiếp - HS luyện đọc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc - 1HS đọc - HS thực hiện theo yêu cầu - KG: thực hiện CH3 - Bạn rất thích ngôi trường mới. Dưới ngôi trường mới đẹp đẽ, sáng sủa, cảm thấy mọi vật đều quen thuộc, thân thương. - HS nêu. HS đọc V. Củng cố – Dặn dò (3’) Đọc bài văn, em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới ntn? Ngôi trường em đang học là ngôi trường cũ hay mới? Em có yêu mái trường của em không? Chuẩn bị: Người thầy cũ Nhận xét tiết học Luyện từ và câu CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định(BT1); Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì?(BT3). 2.Kĩ năng: Đặt câu hỏi, tìm từ ngữ về đồ dùng học tập. 3.Thái độ: Ham học, tìm hiểu Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Tranh. Bảng cài: từ - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Tên riêng. Câu kiểu: Ai là gì? Thế nào là tên riêng? Tên riêng phải viết ntn? Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi tên bài (1’) b. Nội dung: Hoạt động 1: Luyện tập thực hành (20’) Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài. Cái gì là ngôi nhà thứ 2 của em? Môn học em yêu thích là môn gì? Ai là HS lớp 2? GV nhận xét. Hoạt động 2: Từ ngữ về ĐDHT. (10’) Bài 3: Tìm các đồ dùng học tập trốn trong tranh? Chúng được dùng làm gì? - - Hoạt động cá nhân, lớp. - Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. - HS thảo luận, trình bày - Lớp nhận xét. - Hoạt động nhóm: - HS thảo luận, trình bày nhóm Thực hiện cùng bạn - HS nêu 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Mẹ bạn làm nghề gì? - Nhà ai trồng nhiều cây? Hôm nay em học môn gì? - GV nhận xét. Chuẩn bị: Từ ngữ về môn học.Từ chỉ hoạt động Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 8/10/2017 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 12 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 29: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Thuộc bảng 7 cộng với một số; Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng tính toán và giải toán theo tóm tắt bằng một phép cộng 3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác. KG: BT2 (cột 2); BT4 (dòng 1); BT5 II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên : SGK. Bảng cài và bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ. - Học sinh : Bảng con, SGK. Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 47 + 25 HS sửa bài 1 - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu – ghi tên bài (1’) b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1, 2 (12’) Bài 1: Tính nhẩm -GV hướng dẫn HS sử dụng bảng 7 cộng với một số để làm bài Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS nhắc lại cách đặt tính và tính Gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV cùng HS nhận xét, sửa sai Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 3, 4, 5 (18’) Bài 3: Giải toán theo tóm tắt. -Để tìm số quả cả 2 thúng ta làm ntn? -HS bảng lớp/Vở Chấm 1 số bài, nhận xét Bài 4 : (dòng 2) Điền dấu >, <, = Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải làm gì? GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền dấu GV nhận xét, sửa sai Bài 2(cột 2) Bài 4 (dòng 1) Bai 5: Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống - Hoạt động lớp, cá nhân - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS tự làm bài vở - HS nêu yêu cầu bài . - HS nêu - HS bảng lớp/ bảng con - tiếp tục làm BT2 (2 bài cuối) -HS nêu yêu cầu bài toán. -HS dựa vào tóm tắt để đặt đề bài. -Lấy số quả trứng thúng 1 cộng số quả trứng thúng 2. - HS bảng lớp/vở - HS nêu yêu cầu bài. - Tính kết quả 2 phép tính - HS làm vở KG: thực hiện KG: thực hiện vở KG: thực hiện (nêu miệng) V. Củng cố – Dặn dò (2’) Về nhà xem lại bài Chuẩn bị: Bài toán về ít hơn. Nhận xét tiết học. Tập viết Tiết 6: CHỮ HOA : Đ I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Đ (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ ), đẹp lớp đẹp trường (3 lần). 2. Kĩ năng: kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả, phát triển tư duy. 3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp TCTV: Đẹp lớp đẹp trường II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên Chữ mẫu Đ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - Học sinh : Bảng, vở III Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) - HS nêu câu ứng dụng. 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi tên bài (1’) b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa (7’) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Đ Chữ Đ cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Đ và miêu tả: Gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.Nét gạch ngang. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (8’) + Treo bảng phụ 1.Giới thiệu câu: Đẹp trường đẹp lớp -> BVMT:giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. TCTV: Đẹp lớp đẹp trường -Cách đặt dấu thanh ở các chữ. -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Đẹp lưu ý nối nét Đ và ep. HS luyện viết * Viết: : Đẹp - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở (15’) + Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ hS còn lúng túng. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. - Hoạt động lớp. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết bảng lớp/bảng con - Hoạt động cá nhân, lớp. - HS đọc - Đ, g, : 2,5 li - p: 2 li - n, ư, ơ, e : 1 li - Dấu huyền(\)trên ơ;Dấu sắc(/) trên ơ; Dấu chấm (.) dưới e - Khoảng chữ cái o - HS bảng lớp/bảng con - Hoạt động cá nhân. - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. V. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. Chuẩn bị: Chữ hoa E, Ê - GV nhận xét tiết học. Tiêu hóa thức ăn TIÊU HÓA THỨC ĂN I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. 2.Kĩ năng: Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. 3.Thái độ: Có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ; TCTV:biến đổi, tiêu hóa KG: Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. KNS: Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để giúp thức ăn được tiêu hóa dễ dàng. Kĩ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi sai như: nô đùa chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện. Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa. Một gói bánh mềm.+ Giấy ghi các câu hỏi. - Học sinh : SGK III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Cơ quan tiêu hóa. Thức ăn vào cơ thể phải đi qua những cơ quan tiêu hoá nào ? Kể tên cơ quan tiết ra dịch tiêu hoá mà em biết ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi tên bài (1’) b. Nội dung: Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày. (12’) TCTV:tiêu hóa ( pp giải thích) GV: Để nhận biết sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày như thế nào các em sẽ thao tác theo yêu cầu của cô như sau : - Mỗi HS sẽ được nhận một cái bánh nhỏà GV quan sát phát bánh. - Các em sẽ nhai kĩ bánh trong miệng rồi mới nuốt. - Các em hãy cho biết khi nhai miếng bánh trong miệng con thấy nó có còn nguyên không và nó như thế nào ? GV : Đúng như vậy vì sao từ một miếng bánh khi vào miệng lại biến thành như thế ta sẽ cùng nhau tham khảo thông tin qua SGK. - HS mở SGK GV yêu cầu hoạt động nhóm đôi để thảo luận 2 câu hỏi sau đây : 1)Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn? 2 Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ? - GV đính tranh 1,2 chốt ý. KNS: Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để giúp thức ăn được tiêu hóa dễ dàng. Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. (12’) - GV : Để tìm hiểu sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già, các em sẽ chia 4 nhóm nhóm thảo luận các câu hỏi sau đây. GV treo hình 3,4 GV chốt KNS.Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế (7’) GV : vậy ta nên làm gì và không nên làm gì các em hãy suy nghĩ trả lời câu hỏi sau. Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ ? Tại sao chúng ta không chạy nhảy nô đùa sau khi ăn ? KNS. Kĩ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi sai như: nô đùa chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện. - Hoạt động lớp. - HS nhận bánh. HS thực hành nhai, nuốt. - HS trả lời - HS nghe. - HS thảo luận (2’) - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến. - Hoạt động nhóm, lớp. HS thảo luận nhóm (4 ‘) Đại diện các nhóm lên bốc thăm trả lời câu hỏi theo thứ tự từ 1 đến 4. -1 nhóm trình bày 1 câu. -HS nhận xét Hoạt động nhóm lớp, cá nhân KG: Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. V.Củng cố – dặn dò (4’) Về nhà xem lại bài Chuẩn bị “ An uống đầy đủ” GV nhận xét tiết. Thủ công GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS gấp được máy bay đuôi rời trên giấy màu, hoàn thành sản phẩm. 2.Kĩ năng: Gấp đúng kĩ thuật, thao tác gấp. 3.Thái độ:Tính cẩn thận, yêu thích học môn thủ công. Biết sử dụng máy bay gấp được như một đồ chơi và biết công dụng của máy bay trên thực tế. *HS khéo tay:gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp thẳng, phẳng, sản phẩm sử dụng được. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Mô hình gấp mẫu,1 máy bay hoàn chỉnh. - Học sinh : Giấy thủ công, kéo, hồ. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học. 1.Khởi động : (1’) 2.Bài cũ : (5’) Gấp máy bay phản lực. 3. Bài mới a)Giới thiệu bài (1’) b)Nội dung: Hoạt động 1: Hệ thống lại các bước gấp máy bay đuôi rời. -Muốn gấp máy bay đuôi rời ta cần chuẩn bị gì ? -Hãy trình bày lại các buớc gấp máy bay. Bước 1 : Cắt tờ giấy HCN thành 1 hình vuông & 1 HCN. Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay. Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay. Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. Hoạt động 2 : Thực hành gấp máy bay đuôi rời. -HS thực hành GV quan sát nhắc nhở những em làm chưa khéo. * Huớng dẫn HS trang trí để trình bày sản phẩm. Để máy bay thêm đẹp sau khi làm xong các em trình bày trang trí thêm cho sản phẩm thêm sinh động. * GV tổ chức cho HS phóng máy bay mới gấp gây hứng thú trong học tập. Hoạt động lớp. 1 tờ giấy HCN và kéo, hồ. HS nêu. HS nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân nhóm. HS làm theo nhóm. HS lắng nghe. - Gọi đại diện 4 em lên phóng máy bay. HS khéo tay: gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp thẳng, phẳng.sản phẩm sử dụng được. V.Củng cố – dặn dò : (2’) - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những sản phẩm đẹp từ thao tác gấp,
Tài liệu đính kèm: