*********************************
KỂ CHUYỆN : MẨU GIẤY VỤN
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện: “Mẩu giấy vụn”.
- Biết kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết dựng lại câu chuyện theo vai.
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; Kể tiếp được lời bạn.
- HSKT: Kể được 1 đoạn của bài.
3. Giáo dục : Ý thức tốt việc giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ ( Như SGK ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện “ chiếc bút mực”.
GV nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài Trực tiếp và ghi đề .
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể chuyện .
- Kể chuyện trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm lên thi kể ( từng đoạn).
+ Cả lớp và GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Câu chuyện này gồm có những nhân vật nào?
- Chia lớp thành các nhóm, tự phân vai thi kể toàn truyện.
- Yêu cầu các nhóm lên thi kể chuyện.
+ Lần 1: HS nhìn sách kể.
+ Lần 2: HS kể không cần nhìn sách.
-Yêu cầu HS nhận xét từng vai, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt.
- GV nhận xét từng HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước câu chuyện:"Người thầy cũ”.
- Nhận xét tiết học.
- “Chiếc bút mực”.
+ HS1: Kể đoạn 1, 2.
+ HS 2: kể đoạn 3.
+ HS 3: Kể đoạn 4.
- Lắng nghe.
- Hoạt động theo nhóm 4 em.Tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm, mỗi em kể 1 đoạn
- 4 nhóm cử đại diện lên kể.
- HSKT: chọn một đoạn mình thích để kể.
- Người dẫn chuyện, cô giáo, bạn học sinh nam, bạn gái, học sinh cả lớp.
- Mỗi nhóm 4 HS kể chuyện theo vai.
- Các nhóm lên thi kể chuyện.
- 4 HS xung phong nhận vai và kể lại câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Phải giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
Lắng nghe.
ờng như thế nào ? * Liên hệ: Trong lớp ta bạn nào biết giữ vệ sinh trường, lớp? ? Làm gì để giữ vệ sinh trường, lớp? Hoạt động 3. Luyện đọc lại: - Yêu cầu HS tìm giọng đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai. - Nhận xét HS. 3. Củng cố – Dặn dò: ? Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? ? Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? GDHS: Luôn có ý thức giữ vệ sinh chung, không vứt rác bừa bãi có như vậy chúng ta mới góp phần làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp, trường, lớp luôn gọn gàng sạch sẽ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện. - 2 HS đọc - Lắng nghe - Nghe và đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu: sạch sẽ, thích thú, mẩu giấy... - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - 4 đoạn - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Cá nhân nhiều em - Tiếng xì xào: tiếng bàn tán nhỏ - Đánh bạo: dám vượt qua e ngại ..... - Hưởng ứng: bày tỏ sự đồng tình - Thích thú: vui thích - Các nhóm luyện đọc - HSKT: chọn một đoạn thích để luyện đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần toàn bài - Đọc bài và TLCH :HSKT trả lời câu hỏi 1, 2, 3 : Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào rất dễ thấy. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe sau đó nói lại cho cô mẩu giấy nói gì . - Bạn nghe được lời mẩu giấy nói : “ Hãy bỏ tôi vào sọt rác" - Đó không phải là lời của mẩu giấy. - Là lời của bạn gái . - Vì bạn gái hiểu được ý cô giáo muốn nhắc nhớ hãy bỏ rác vào thùng. - Muốn học sinh biết giữ vệ sinh trường lớp sach sẽ. Giúp trường lớp luôn sạch đẹp. Tự liên hệ bản thân để trả lời. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - HSKT đọc lời của một nhân vật. - Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. - Luôn có ý thức giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Nêu ý kiến - Lắng nghe, ghi nhớ. ******************************************************************* Ngµy so¹n: 8/10/2016 Ngµy d¹y: Thø ba ngµy 11 th¸ng 10 n¨m 2016 MĨ THUẬT: GIÁO VIÊN BỘ MÔN ********************************* KỂ CHUYỆN : MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện: “Mẩu giấy vụn”. - Biết kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết dựng lại câu chuyện theo vai. 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; Kể tiếp được lời bạn. - HSKT: Kể được 1 đoạn của bài. 3. Giáo dục : Ý thức tốt việc giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. II.CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ ( Như SGK ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì? - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện “ chiếc bút mực”. GV nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài Trực tiếp và ghi đề . 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể chuyện . - Kể chuyện trong nhóm. - Gọi đại diện các nhóm lên thi kể ( từng đoạn).. + Cả lớp và GV nhận xét. v Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện. - Câu chuyện này gồm có những nhân vật nào? - Chia lớp thành các nhóm, tự phân vai thi kể toàn truyện. - Yêu cầu các nhóm lên thi kể chuyện. + Lần 1: HS nhìn sách kể. + Lần 2: HS kể không cần nhìn sách. -Yêu cầu HS nhận xét từng vai, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt. - GV nhận xét từng HS. 3. Củng cố – Dặn dò: - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước câu chuyện:"Người thầy cũ”. - Nhận xét tiết học. - “Chiếc bút mực”. + HS1: Kể đoạn 1, 2. + HS 2: kể đoạn 3. + HS 3: Kể đoạn 4. - Lắng nghe. - Hoạt động theo nhóm 4 em.Tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm, mỗi em kể 1 đoạn - 4 nhóm cử đại diện lên kể. - HSKT: chọn một đoạn mình thích để kể. - Người dẫn chuyện, cô giáo, bạn học sinh nam, bạn gái, học sinh cả lớp. - Mỗi nhóm 4 HS kể chuyện theo vai. - Các nhóm lên thi kể chuyện. - 4 HS xung phong nhận vai và kể lại câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. - Phải giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Lắng nghe. TOÁN: 47 + 5 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng - Bài tập cần làm : Bài 1 ( Cột 1,2,3 ) . Bài 3 - HSKT: Làm bài tập 1 và bài bổ sung. - Rèn HS làm tính , giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ: Bảng cài + que tính + bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 HS - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài . 2.Giảng bài: v Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5 - GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì? -Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả. - Vậy: 47 + 5 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính + 47 5 52 v Hoạt động 2: Luyện tập. BÀI 1/27: - Bài 1 yêu cầu gì? - Em thực hiện tính theo thứ tự nào? - Gọi HS lên bảng làm bài. BÀI 3/27 :Gọi 1 HS đọc đề. (CL) - Đính tóm tắt lên bảng ( như SGK). - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét BTBS cho HSKT: lớp 2A có 14 bạn nam, biết số bạn nữ nhiều hơn bạn nam 7 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn nữ? 3. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính kết quả của phép cộng: 47 + 5. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2,4/27.Xem trước bài: “ 47 + 25”. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 HS HTL bảng cộng 7 -1HS lên bảng đặt tính và tính: 8 + 7; 7 + 9 - Lắng nghe. - Lắng nghe. + Phép cộng 47 + 5. -Thao tác trên que tính và trả + 52. 47 * 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1. + 5 * 4 thêm 1 bằng 5 ,viết 5. 52 - Vài HS nhắc lại. - Tính. - Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. -HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu. Lớp làm vào vở. - 1 HS đọc đề - 2 em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán. Đoạn thẳng CD dài 17 cm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD 8 cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài bao nhiêu xăng- ti- mét? -1 HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải: Đoạn thẳng AB dài là: 17 + 8 = 25(cm) Đáp số: 25 cm - Nhắc lại. - Lắng nghe. CHÍNH TẢ: (TẬP CHÉP) MẨU GIẤY VỤN. I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Làm được bài tập BT3 a, b -HsKT: Chép đầy đủ bài chính tả, viết đúng độ cao chữ 1ô li. Làm được BT3a. II. CHUẨN BỊ: Gv: chép bài chính tả lên bảng lớp - Viết sẵn vào bảng phụ BT3 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết: tìm kiếm, ngẫm nghĩ, tiếng ve. Nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề 2.Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a.Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép 1 lần. - Đoạn văn chép trong bài tập đọc nào?(Y) - Bạn gái đã làm gì?(TB) - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?(G) - Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy? - Tìm thêm những dấu câu khác có trong bài? * Hướng dẫn viết đúng: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, b. Học sinh chép vào vở : -Yêu cầu HS chép bài. - Đọc cho HS soát lại bài viết. c. Chấm chữa lỗi : - Đọc từng câu cho học sinh dò theo chữa lỗi. - Thu chấm 7 đến 8 bài . v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. . Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm. -Nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò : - Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. - Xem trước bài: “Ngôi trường mới”. - Nhận xét tiết học. - 1 học sinh lên bảng. Cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. -1 học sinh đọc lại. - Mẩu giấy vụn - Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và bỏ vào thùng rác. - Mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác” - Hai dấu phẩy. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm than. -2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhìn bảng chép bài vào vở. - HS kiểm tra lại bài viết. - Đổi vở chấm lỗi. - Điền vào chỗ trống ai/ay: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HSKT: làm câu a -1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT: a. xa xôi, sa xuống; phố xá, đường sá. b. ngã ba đường, ba ngả đường; vẽ tranh, có vẻ - Lắng nghe ******************************************************************* Ngµy so¹n: 9/10/2016 Ngµy d¹y: Thø tư ngµy 12 th¸ng 10 n¨m 2016 THỂ DỤC: ÔN TẬP 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TDPTC. TRÒ CHƠI: KÉO CƯA LỪA XẺ (GV bộ môn) ************************************ TẬP ĐỌC : NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài. - Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn hs tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. (trả lời được CH 1, 2) - HSKT: đọc bài khá trôi chảy, phát âm đúng các từ ngữ có ân x/s. Trả lời được câu hỏi : Dưới mái trường mới, bạn học sinh thấy có gì mới? * Ghi chú: HS khá giỏi trả lời được CH3 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Giáo dục HS yêu trường, lớp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1. Bài cũ: - Gäi 2 HS lªn b¶ng ®äc 4 ®o¹n cña bµi tËp ®äc Mẩu giÊy vôn. - Gäi 1 HS ®äc toµn bµi. - NhËn xÐt 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài dạy: Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc mẩu toàn bài: Đọc với giọng trìu mến, đầy tự hào. * Hướng dẫn luyện đọc: * Đọc từng câu: Lần 1 - Yêu cầu HS đọc - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm: trên nền, sáng lên, thân thương Lần 2 * Đọc từng đoạn: ? Bài chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu HS đọc từng đoạn - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc + Em bước vào lớp,/ vừa bở ngỡ / vừa thấy quen thân.// + Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế! // - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Giải nghĩa thêm từ HS chưa hiểu * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 3 em - GV theo dõi, giúp đỡ cho những HS đọc kém. * Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc - GV theo dõi - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt * Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh toàn bài Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH ? Tìm đoạn văn tương ứng với từng ND sau a. Tả ngôi trường từ xa b. Tả lớp học c. Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới ? Tìm những từ ngữ tả vẽ đẹp của ngôi trường? ? Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới? ? Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào? * Liên hệ: Hoạt động 3. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét HS. 3. Củng cố – Dặn dò: ? Ngôi trường của em đang học cũ hay mới? Em có yêu ngôi trường của em không? ? Em làm gì để thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp của mình? - Nhận xét tiết học. - Luyện đọc lại bài. - HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Lớp cùng GV theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe và đọc thầm theo - 1 HS khá đọc lại - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, tổ, lớp. - Bài chia làm 3 đoạn - Nối tiếp đọc 3 đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Các nhóm luyện đọc nhóm 3 - HSKT: chọn một đoạn luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Đọc bài và TLCH - HS nêu - Đoạn 1 - Đoạn 2 - Đoạn 3 - Ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào... HSKT: Tiếng trống..., tiếng cô giáo... nhìn ai cũng thấy thân thương... - Bạn HS rất yêu ngôi trường mới. - 3 – 4 em - Đọc giọng trìu mến, tự hào... - Thi đọc - Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt. - Nêu ý kiến - Em vệ sinh trường lớp sạch sẽ hàng ngày, không viết, vẽ bậy lên tường..... - Lắng nghe, ghi nhớ. ************************************ TOÁN: 47 + 25 I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. *Ghi chú: BT CL Bài 1: cột1, 2, 3; Bài 2: a, b, d, e; Bài 3. - HSKT: làm được bài 1 và bài 3. - Rèn cho hs kĩ năng làm tính nhanh, chính xác các dạng toán trên. - GD HS tính cẩn thận, tính trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Que tÝnh, bảng gài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. Bµi cò : - Yêu cầu đặt tính rồi tính 37+ 9 và 57 + 8 - Nhận xét 2. Bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi: Ghi ®Ò bµi b. Bài dạy: HĐ1. Giới thiệu phép cộng 47 +25 - Nêu bài toán : có 47 que tính thêm 25 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? ? Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? * Tìm kết quả: - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. ? 47 que tính thêm 25 que tính bằng bao nhiêu que tính? - Yêu cầu nêu cách làm - Thao tác lại cách tìm thuận tiện nhất * Đặt tính và tính : - Gọi một em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu nêu lại cách làm của mình . HĐ2. Luyện tập : HSKT làm bt1 và 3 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con * Lưu ý HS viết các chữ số ở từng hàng thẳng cột. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. - Phát phiếu BT yêu cầu HS làm - Đặt câu hỏi: Tại sao em chọn phép tính đó sai. - Yêu cầu lớp đối chiếu bài làm của mình nhận xét. Bài 3: - Gọi HSđọc bài toán - Phân tích hướng dẫn HS làm vào vở - Chấm, chữa 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Về xem lại các BT; Ôn lại công thức 7+5 - 2 HS lªn b¶ng. - L¾ng nghe, nh¾c l¹i tªn bµi. - Lắng nghe và phân tích bài toán . - Ta thực hiện phép cộng 47 + 25 - Thao tác trên que tính sau đó đọc kết quả 47 cộng 25 bằng 72 - 72 que tính - Nêu cách tìm - Quan sát 47 + 25 Thực hiện từ phải - trái 72 - 1 em đọc - Làm vào bảng con. 4 em lên bảng làm. 47 37 47 77 +25 + 36 +27 + 3 72 73 74 80 - Đọc - Làm bài. 1 em làm phiếu lớn dán phiếu chữa bài. a.Đ b. S - Nhận xét - 1 em đọc - Phân tích bài toán Làm vào vở. 1 em lên bảng làm Bài giải: Số người đội đó có là: 27 + 18 = 45 ( người ) Đáp số: 45 người. - Nghe, ghi nhớ ************************************ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?, KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I . MỤC TIÊU: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1) - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3). - HSKT: Biết đặt câu hỏi cho câu b và 3. *Ghi chú: - GV không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định (chỉ cho HS làm quen qua BT thực hành) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Ho¹t ®éng cñaGV Ho¹t ®éng cñaHS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng đọc cho viết một số từ chỉ tên riêng người, con vật, sự vật, đồ vật . - Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD làm bài tập: Bài 1 : Treo bảng và yêu cầu đọc . ? Tìm bộ phận được in đậm ? ? Phải đặt câu hỏi NTN để có câu trả lời là em ? - Yêu cầu các em nối tiếp nhau để đặt câu hỏi Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Treo tranh yêu cầu quan sát tranh và viết tên tất cả các đồ dùng em tìm được ra một tờ giấy. - Gọi một số cặp học sinh lên trình bày. - Yêu cầu nhận xét bài bạn. - Chữa bài và ghi vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học - Thực hành nói viết câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu khả năng biểu cảm. - Viết các từ Cửu Long , núi Ba Vì , xã Cam Thanh, thành phố Đông Hà,... - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Em là học sinh lớp 2. - 2em trả lời - Nối tiếp nhau nêu câu hỏi . a/ Đặt câu hỏi: Ai là học sinh lớp 2? b/ HSKT: Ai là học sinh giỏi nhất lớp? c/ Môn học nào em thích nhất? - 1 em đọc - Hai em ngồi gần nhau quan sát và tìm tên các đồ dùng rồi viết ra tờ giấy . - Lần lượt từng cặp lên một em chỉ tranh nêu tên đồ vật, một em nói tác dụng các đồ vật Tên đồ vật Tác dụng của đồ vật 4 quyển vở Để viết bài 3 chiếc cặp Đựng sách, vở, đdht 2 bút chì Vẽ, viết,.. 1Thước kẻ Kẻ đoạn thẳng 1Thước ê ke Vẽ tam giác, đo góc vuông, 1com pa Vẽ hình tròn ... - Các em còn lại theo dõi nhận xét bổ sung. Thực hành ghi vào vở. - Lắng nghe, ghi nhớ HÁT: GIÁO VIÊN BỘ MÔN ******************************************************************** Ngµy so¹n: 11/10/2016 Ngµy d¹y: Thø sáu ngµy 14 th¸ng 10 n¨m 2016 CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT): NGÔI TRƯỜNG MỚI I. YÊU CẦU: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2, BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. HSKT: làm bài tập BT2. - Rèn cho HS tính cẩn thận, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Vở BTTV, phấn màu, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS viết bảng lớn và lớp viết bảng con: Thính tai, giơ tay, xa xôi - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nghe viết bài “Ngôi trường mới” b) Bài dạy: HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết 1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc lần 1 ? Bạn HS cảm thấy thế nào khi đứng dưới mái trường mới? ? Trong bài ta thấy có dấu câu nào? 2. Hướng dẫn cách trình bày. ? Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Phát hiện những từ hay viết sai - GV cùng HS phân tích những phần khó viết có trong mỗi từ. - Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, chiếc. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó. - Nhận xét. 3. Viết bài: - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc cả bài. - GV lấy bảng phụ đọc lại cả bài lần nữa, yêu cầu HS gạch bằng bút chì dưới những tiếng sai. - Chấm 10 bài, nhận xét. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hay ay?( cả lớp) - GV nêu luật chơi. - Mỗi dãy cử 3 bạn, từng bạn lên viết 1 từ có vần ai, ay, dãy nào trong thời gian 3 phút viết được nhiều từ đúng theo yêu cầu là thắng cuộc. - Bài 3: Trò chơi tìm bạn. Mỗi bên cử 6 bạn, mỗi bạn cầm 1 thẻ chữ, sau tiếng đếm thứ 3 tự tìm tiếng để tạo thành từ: san sẻ, xinh đẹp, - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về làm hết bài, sửa hết lỗi. - Chuẩn bị : Thầy giáo cũ. - Hát - HS viết. - 1 HS nhắc lại tựa. - Nghe, 1 HS đọc lại. - Cảm thấy cái gì cũng mới, cũng gần gũi, cũng đáng yêu.. -HSKT: Dấu chấm và dấu chấm than, dấu phẩy. - HS nêu: Đầu đoạn, đầu câu - HS nêu từ khó và ngữ địa phương và nêu phần cần chú ý. - HS viết bảng con: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, chiếc. - HS viết vở. - HS dò bài. - HS nhìn bảng gạch chân dưới lỗi. - HS đọc yêu cầu - Tự chọn 3 bạn đại diện dãy lên thực hiện. - Máy bay, cối xay, tay phải, chai lọ, hoa mai, tiêu xài, bài học,.... - Các dãy tiếp tục tự chọn 6 bạn đại diện dãy lên thực hiện. - Nhận xét. - Về viết lại các tiếng, từ viết sai. ************************************************** TOÁN: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính) - HSKT: Biết làm bài toán về ít hơn. Làm được bài tập 1. - GD HS tính chăm chỉ, ý thức tự giác trong học tập * BTCL Bài 1, 2 II. CHUẨN BỊ: - 12 quả cam gắn nam châm( hình vẽ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1. Bài cũ: - Yêu cầu thực hiện đặt tính và tính: 57 + 28 27 + 25 - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Bài dạy: Hoạt động 1. Giới thiệu về bài toán ít hơn: - Nêu bài toán: Cành trên có 7 quả cam (gài 7 quả cam lên bảng ) - Cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả (Gài lên bảng 5 quả cam) ? Hãy so sánh số cam hai cành với nhau? ? Cành dưới ít hơn 2 quả , nghĩa là thế nào? - Nêu bài toán : - Cành trên có 7 quả cam , cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam . Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ? - Gọi HS nêu lại bài toán ? Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? - Yêu cầu làm vào nháp. - Gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét Hoạt động 2. Luyện tập:HSKT làm bài 1 và bài tập bổ sung Đặt tính rồi tính: 27 + 5 47 + 36 57 + 21 Bài 1: - Gọi 1 em đọc đề bài, đọc tóm tắt - Hướng dẫn HS hiểu nội dung bài toán qua tóm tắt bằng hình vẽ. 17 cây Vườn nhà Mai : Vườn nhà Hoa : 7 cây ? cây ? Bài này thuộc dạng toán gì? ? Dạng toán về ít hơn cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa Bài 2: - Gọi một em đọc bài toán - Yêu cầu HS phân tích bài toán rồi tóm tắt. - Nhìn tóm tắt đọc lại đề - Hướng dẫn trình bày bài giải vào vở. ? Bài toán thuộc dạng gì ? Tại sao ? - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Hôm nay các em làm quen dạng toán gì? ? Dạng toán về ít hơn cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Nhận xét đánh giá tiết học - Xem lại các BT - 2 em lên bảng mỗi em làm một bài và nêu cách đặt tính và cách tính. Lớp bảng con. - Nghe - Quan sát và lắng nghe giáo viên - Cành dưới có ít quả cam hơn. - Là cành trên nhiều hơn hai quả. - 2 HS nêu - Thực hiện phép trừ 7- 2 - Thực hiện theo yêu cầu Bài giải: Số quả cam cành dưới có là: 7 - 2 = 5 (quả cam) Đáp số: 5 quả cam. - Đọc - Lắng nghe - Bài toán về ít hơn. - Cho biết số lớn, phần ít hơn và tìm số bé. - 1 em lên bảng giải Bài giải: Số cây cam vườn nhà Lan có là: 17 - 7 = 10 ( cây cam ) Đáp số: 10 cây cam - 1 em đọc đề bài. - Phân tích bài toán - 2 HS đọc lại đề toán Tóm tắt An cao : 95 cm Bình thấp hơn An : 5 cm Binh cao : .... cm ? - Dạng toán ít hơn .Vì thấp hơn có nghĩa là ít hơn - Làm bài Bài giải: Bình cao số cm là : 95 - 5 = 90 (cm) Đáp số: 90 cm - Dạng toán về ít hơn - Cho biết số lớn, phần ít hơn và tìm số bé. - Nghe ***************************************** TẬP LÀM VĂN: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. luyÖn tËp vÒ môc lôc s¸ch I. MỤC TIÊU: - Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách (BT3). - Rèn kĩ năng ghi lại mục lục sách. - Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào trong đời sống hàng ngày. -HSKT: ghi tên được bài tập đọc trong tuần 7. * Ghi chú: Thực hiện BT3 như ở SGK, hoặc thay bằng yêu cầu: Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang.) * GDKNS: Giao tiếp,tìm kiếm thông tin, thể hiện sự tự
Tài liệu đính kèm: