Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Bình Thạnh Trung 1

Thứ / ngày Tiết Môn Tên bài dạy

THỨ HAI

1 Đạo đức Biết nhận lỗi và sửa lỗi (t2)

 2 Toán 29 + 5

 3 Tập đọc Bím tóc đuôi sam

 4 Tập đọc Bím tóc đuôi sam

THỨ BA

1 Kể chuyện Bím tóc đuôi sam

 2 Toán 49 + 25

 3 Chính tả Bím tóc đuôi sam

THỨ TƯ

1 Tập đọc Trên chiếc bè

 2 Toán Luyện tập

 3 LT & Câu Từ chỉ sự vật. Từ ngữ ngày, tháng, năm

THỨ NĂM

1 Tập viết Chữ hoa C

 2 Toán 8 cộng với một số 8 + 5

 3 TN & XH Làm gì để xương và cơ phát triển tốt

 4 Thủ cơng Gấp my bay phản lực ( t2 )

THỨ SÁU

 1 Chính tả Trên chiếc bè (Nghe – viết)

 2 Toán 28 + 5

 3 TLV Cảm ơn, xin lỗi

 4 SHTT Phê và tự phê

 

doc 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Bình Thạnh Trung 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
* Tìm kết quả:
- Yêu cầu lấy 4 bó que tính và 9 que tính.
- GV: Có 49 que tính gồm 4 chục và 9 que tính rời (gài lên bảng gài ).
- Yêu cầu lấy thêm 25 que tính.
- Thêm 25 que tính gồm 2 chục và 5 que rời 
( gài lên bảng gài )
- Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành một chục, 4 chục ban đầu với 2 chục là 6 chục 6 chục thêm 1 chục là 7 chục, 7 chục với 4 que tính rời là 74 que tính. 
- Vậy 49 + 25 =?	
* Đặt tính và tính:
- Một em lên bảng đặt tính và tính.
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.(cột 4 Dành Cho hs khá giỏi),
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào bảng con dịng 1 cột 1, 2, 3..,; dịng 2 cột 1, 2, 3 cho HS nháp, 3 em lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : Dành Cho hs khá giỏi
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
* Yêu cầu hskhá giỏi tự làm bài vào vở .
-Mời 1 em lên bảng làm bài .
-Nhận xét.
Bài 3: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Tóm tắt:
 Lớp 2 A: 29 học sinh 
 Lớp 2B: 29 học sinh 
 Cả hai lớp: ... học sinh ?
- GV chấm, chữa bài.
3. Củng cố - dặïn dò:
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Dặn HD về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”
- 2 HS lên bảng mỗi em làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe và phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng 49 + 25. 
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu.
- Lấy 49 que tính để trước mặt.
- Lấy thêm 25 que tính. 
- Làm theo các thao tác như giáo viên sau đó đọc kết quả 49 cộng 25 bằng 74 
- HS trả lời: 49 + 25 =74
 - Một em lên bảng đặt tính và tính
 4 9 * Viết 49 rồi viết 25 xuống dưới 
+ sao cho 5 thẳng cột với 9, 
 2 5
 7 4 2 thẳng cột với 4 viết dấu +
 và vạch kẻ ngang. Cộng từ phải sang trái 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7 
 * Vậy : 49 + 25 = 74 
- Một em đọc đề bài.
- Tự làm bài.
Số hạng
19
59
49
 9
Số hạng
16
28
22
69
Tổng 
35
87
71
78
- Đọc đề bài. 
- Lớp làm vào vở.
Bµi gi¶i:
 Số học sinh cả hai lớp là: 
 29 + 29 = 58 (học sinh)
 §¸p sè: 58 học sinh 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, thực hiện.
------------------------------------ 
 Chính tả (Tập chép)
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, biết trình bài đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT2; BT3 b. 
II. Đồ dùng dạy học:
+ HS: Bảng con, vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: “Gọi bạn”
- Cho HS lên bảng viết, lớp viết bảng.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. 
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn cần chép.
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép.
- Yêu cầu 2 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
- Đoạn chép có những ai ? 
- Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì ?
- Tại sao Hà không khóc nữa ?
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Ngoài các dấu chấm hỏi, hai chấm và chấm cảm đoạn văn còn có những dấu nào?
- Dấu gạch ngang được đặt ở đâu ?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con 
* Yêu cầu hs viết bài vào vở:
- Cho HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- Soát lỗi: Đọc lại để HS sốt bài, tự bắt lỗi. 
- Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 8 - 10 bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: - Gọi một em nêu bài tập 2.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 b: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Mời một em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Kết luận về lời giải của bài tập. 
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc nhớ trình bày sách, vở sạch đẹp.
- Chuẩn bị bài sau: “Chiếc bút mực”.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: hạn hán, quên, hoài.
- Nhắc lại tên bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài.
- Có Hà, và Thầy giáo.
- Nói về bím tóc của Hà. 
- Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp. 
- Lần lượt đọc các câu theo yêu cầu.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang 
- Đầu dòng (đầu câu ).
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: khóc, vui vẻ, ngước khuôn mặt, cũng cười. 
- HS nhìn bảng viết.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Đọc yêu cầu đề bài. 
- Lớp làm bài vào vở BT, một em làm trên bảng: yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. 
- Đọc lại các từ khi đã điền xong. 
- Một em nêu bài tập 3.
- Một em lên bảng làm bài 3b: vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
- HS lắng nghe.
- HS ghi nhớ thực hiện
-------------------------------------- 
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013 
Tập đọc
TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thú vị trên sơng của Dế Mèn và Dế Trũi.(trả lời được các CH 1, 2) câu 3: HS khá giỏi trả lời.
* Tích hợp GDBVMT: HS thấy được cảnh vật trong bài rất đẹp, rất nên thơ từ đĩ cĩ ý thức gìn giữ và bảo vệ mơi trường. 
+ GDKNS: GD HS biết yêu quê hương đất nước, cảm nhận cảnh đẹp nơn sơng, xác định được giá trị tình bạn, rèn kỹ năng giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Khai thác tranh minh hoạt trong SGK.
III. Các hoạt động day - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài “Bím tĩc đuơi sam” và trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
* GV Đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. 
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc.
- Hướng dẫn ngắt giọng. GV treo bảng phụ ghi câu hướng dẫn lên bảng. 
- Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc. 
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Giảng nghĩa cho học sinh. 
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. 
- Tổ chức thi đọc giữa các nhĩm.
- Yêu cầu đồng thanh đoạn 1, 2.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
+ Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
+ Câu hỏi 3: SGK (Dành cho HSKG)
* GDBVMT:
- Trên đường đi các bạn thấy cảnh vât rất đẹp, vậy để cảnh vật đẹp chúng ta cần làm những việc gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Thi đọc lại bài văn.
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò
+ Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế cĩ gì thú vị?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: “Chiếc bút mực”
- HS thực hiện đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo.
- Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài.
- Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó: ngao du, say ngắm, gọng vó.
- Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy./
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- Hiểu nghĩa các từ: chiếc bè, trơi băng băng.
- Lần lượt đọc trong nhóm.
- Thi đọc cá nhân.
- Một em đọc bài lớp đọc thầm theo.
- Ghép 3, 4 lá bèo sen làm 1 chiếc bè để đi trên “sông”
-Thấy hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy, cỏ cây và những làng gần, núi xa, những anh Gọng Vó, những ả Cua Kềnh, đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu.
- Bái phục, âu yếm, hoan nghênh
- Chăm sĩc cây trồng, khơng xả rác
- HS đọc lại bài cá nhân. Lớp nhận xét, bình chọn người đọc thể hiện đúng và hay nhất nội dung bài. 
- Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục.
- HS lắng nghe, thực hiện.
---------------------------- 
Toán 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 +25.
- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. 
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng.
* Các bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3) cột 4 dành cho hs khá giỏi; bài 2; bài 3 (cột 1) cột 2 ,3 dành cho hs khá giỏi; Bài 4. Bài 5 dành cho hs khá giỏi
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng chữa bài tập về nhà. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: cột 4 dành cho hs khá giỏi
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài, hướng dẫn làm miệng. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu đọc đề bài.
- Yêu cầu tự làm bài sau đó gọi nhiều em đọc chữa bài.
- Mời em khác nhận xét. 
Bài 3: Cột 2,3 dành cho hs khá giỏi
- Mời một học sinh đọc đề bài.
- HD làm bảng con (cột 1).
- Nhận xét.
Bài 4:
- Yêu cầu nêu đề bài. 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Thu vở chấm, nhận xét.
Bài 5 Dành cho HS khá giỏi
- Củng cố cho HS về cách tìm đoạn thẳng.
3. Củng cố - dặn dị:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, tuyên dương HS học tốt.
- Dặn HS về nhà làm BT trong vở BT.
- Chuẩn bị bài sau: “8 cộng với 1 số: 8 + 5”
- 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính.
- Học sinh khác nhận xét.
-
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Tính nhẩm.
- HS làm miệng cột 1,2,3
 9 + 4 = 13 ; 9 + 3 = 12; 9 + 2 = 11
 9 + 6 = 15 ; 9 + 5 = 14; 9 + 9 = 18 
 9 + 8 = 17 	; 9 + 7 = 16; 7 + 9 = 16
- Đọc đề bài. 
- Lớp làm vào vở nháp.
 29 19 39 9 
+ + + + 
 45 9 26 37 
 74 28 65 46 
 72 81 74 20
 + + + +
 8 9 9 39
 80 90 83 59
- Một em đọc đề bài cột 1.
- Lớp làm vào bảng con.
 9 + 9 15
- Một em nêu yêu cầu đề bài 
- Thực hiện vào vở và chữa bài.
- Một em lên bảng làm bài.
Giải :
Số con gà trong sân cĩ là:
19+ 25 = 44 (con gà)
 Đáp số: 44 con gà
- HSKG thực hành.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
---------------------------------- 
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT - TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM
I. Mục tiêu: 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1). 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2).
- Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT 3).
 + GDKNS: Giáo dục học sinh kỹ năng giao tiếp, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Gọi HS làm bài tập tiết trước.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập1: Tìm các từ theo mẫu trong bảng.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung BT1 lên bảng.
- Nêu yêu cầu đề bài?
- Quan sát giúp đỡ,yêu cầu làm bài theo nhĩm.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: HĐ theo cặp.
* Bài tập 2: 
- Mời 1 em đọc mẫu.
- Gọi 2 cặp học sinh thực hành theo mẫu. 
- GV nhận xét sửa lỗi cho HS.
* Bài tập 3: ( Một HSKG trình bày vào bảng phụ)
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT.
+ Em thấy thế nào khi đọc đoạn văn không được nghỉ hơi ?
+ Nếu ta cứ đọc liền hơi đoạn văn như thế có dễ hiểu không ?
- Vậy khi ngắt đoạn văn thành các câu thì cuối câu phải ghi dấu gì ? 
+ Chữ cái đầu câu phải viết như thế nào ? 
- Yêu cầu thực hành ngắt đoạn văn thành 4 câu, sau đĩ viết vào vở. 
- Thu 5 vở chấm điểm, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV hệ thống nội dung tiết học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Tên riêng: Câu kiểu Ai là gì?”
- 3 HS trình bày bài.
- Nhắc lại tên bài 
 - Hoạt động nhóm nhỏ
- Từng nhóm nêu kết quả.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Bạn bè
Bố,mẹ
Nông dân
Bàn,tủ
Giường
Giá sách
Vịt,ngan
Trâu,bò
Cá,công
Mít, cam
Vú sữa
Cà phê
Đu đủ
- Đọc mẫu.
- Hai em thực hành mẫu.
- Các cặp tiến hành hỏi đáp trong bàn 
VD:Hôm nay là thứ mấy?
- Ngày mai là thứ mấy?
- Các HS khác nhận xét.
- HS làm vào vở
- Một em đọc bài tập 3 trong sách giáo khoa theo yêu cầu cách đọc liền hơi.
- Rất mệt 
- Không rất khó hiểu.
- Cuối câu phải ghi dấu chấm. 
- Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
- Thực hành ngắt câu theo yêu cầu.
+ Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
- HS lắng nghe.
- HS ghi nhớ thực hiện.
----------------------------------- 
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013 
Tập viết
CHỮ HOA: C
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần).
+ GDKNS: Yêu thích chữ đẹp. Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ C hoa in sẵn. Bảng phụ: Câu Chia sẻ ngọt bùi (cỡ nhỏ). Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1. Bài cũ: Chữ hoa B 
- Cả lớp viết chữ B, Bạn.
- Hỏi: Bạn bè sum họp nói gì?
- Kiểm tra một số vở, nhận xét – Tuyên dương.
2. Bài mới: Chữ hoa C 
+ Giới thiệu bài: 
* Họat động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. 
* Bước 1: Quan sát và nhận xét
- GV treo mẫu chữ C.
- GV hướng dẫn nhận xét và viết chữ C.
- GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả: 2 nét cơ bản là nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
* Bước 2: Hướng dẫn cách viết.
- GV hướng dẫn cách viết.
* Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp.
- GV viết mẫu chữ C (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp.
* Bước 4: Cho HS viết trên bảng con 
- GV theo dõi, uốn nắn để HS viết đúng và đẹp.
* Hoạt động 2: HD viết câu ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi 
* Bước 1: Giải thích câu ứng dụng
* Bước 2: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng
- Giảng nghĩa câu Chia sẻ ngọt bùi là sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.
* Bước 3: HD học sinh quan sát nét câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu chữ và nêu nhận xét.
- Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng dưới o, hỏi trên e, huyền trên u.
- GV viết mẫu chữ “Chia”. (Lưu ý điểm đặt bút chữ h, chạm phần cuối nét cong của chữ C)
* Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Chia.
- GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.
* HD viết bài: 
- GV nêu y/c viết: 1 dòng chữ hoa C cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 1dòng “Chia” cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ, 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
* Chấm, chữa bài:
- GV chấm bài nêu nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Về nhà hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau: “Chữ hoa D”.
- Viết bảng con.
- Là bạn bè khắp nơi về quây quần họp mặt đông vui.
- HS quan sát và nhận xét
- Cao 5 li, gồm 1 nét kết hợp 2 nét cơ bản.
- HS nhắc lại.
- Theo dõi GV làm mẫu. 
- HS quan sát, nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ.
- HS viết bảng con chữ C (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ). 
- 2 Em đọc: Chia ngọt sẻ bùi.
- 1 Hoặc 2 em nhắc lại.
- HS giải nghĩa.
HS nhận xét.
+ Các chữ C, h, g, b cao 2, 5 li. 
- Chữ t cao 1,5 li.
- Chữ s cao 1,25 li.
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Chữ o, e, u.
- HS quan sát GV thực hiện.
- HS viết bảng con chữ Chia (2, 3 lần)
- Hoạt động cá nhân.
- HS viết vở tập viết theo y/c của GV.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và thực hiện.
----------------------------------------
Tốn 
 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8+ 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng cộng 8 với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng.
- Làm các BT 1, 2, 3 Dành cho HS khá giỏi, 4. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Que tính, thẻ que tính.
III. C¸c ho¹t động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS dọc thuộc các phép cộng 9 cộng với 1 số.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng dạng 8+5: 
- GV nêu đề toán: Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Hướng dẫn các thao tác trên que tính.
- Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính (1 bó) và 3 que tính rời, có tất cả 13, que tính.
Hỏi: 8 + 5 = bao nhiêu?
- Cho HS lên bảng đặt tính.
- Cho HS lên tính kết quả.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng cộng 8 cộng với một số. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Bài 1: (GV treo bảng phụ ghi BT1)	
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu đọc chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính. 
- Củng cố cách viết phép tính.
- Nhận xét
Bài 3 HDHS khá giỏi làm thêm 
Bài 4 HS thực hiện vào vở ô li.
- Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. 
Tĩm tắt: Hà : 8 con tem
 Mai: 7 con tem
 Cả hai bạn: . Con tem?
- Thu vở chấm, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: “28 + 5”
- HS thực hiện.
- Học sinh khác nhận xét. 
- 2 em nhắc lại tên bài.
- HS rút ra được phép t ính 8 + 5
- HS thao tác trên que tính.
- 8 que tính thêm 5 que tính nữa, được 13 que tính.
8 + 5 = 13
- HS đặt 8 
	 + 5
	 13
- 8 + 5 = 13 ; 5 + 8 = 13
- HS nối tiếp nhau lập bảng cho đến hết
8 + 3 =11 8 + 7 = 14
8 + 4 =12 8 + 8 = 11 
8 + 5 = 14 8 + 9 = 14
8 + 6 = 14
- Một em đọc đề bài.
- HS nêu miệng kết quả.
 8+2=10 ; 8+3=11 8+4=12 8+7=15 
 8+8=16 8+9=17 6+8=14 7+8=15 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con.
 8 8 8 8 8 8
 + 4 + 7 + 9 +5 + 6 +8
 12 15 17 13 14 16
Một em khác nhận xét bài bạn. 
- HSKG làm bài.
- Một em đọc đề.
- Một em lên bảng làm. 
Bài giải
Cả hai bạn cĩ số con tem là:
8 + 7 = 15 ( con tem )
 ĐS: 15 con tem
- HS lắng nghe.
- HS ghi nhớ thực hiện.
--------------------------- 
Tự nhiên và xã hội
LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT
I. Mục tiêu: 
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. 
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phịng tránh cong vẹo cột sống.
+ GDKNS: - Kĩ năng ra quyÕt ®Þnh: Nªn vµ kh«ng nªn lµmg× ®Ĩ c¬ vµ x­¬ng ph¸t triĨn tèt.
- Kĩ năng lµm chđ b¶n th©n: §¶m nhËn tr¸ch nhiƯm thùc hiƯn c¸c ho¹t ®éng ®Ĩ c¬ vµ x­¬ng ph¸t triĨn tèt.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
 - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài Hệ cơ 
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ 1, 2, 3, 4 , 5 sách giáo khoa chỉ và nói cho nhau nghe về nội dung mỗi hình.
- Yêu cầu các nhóm làm việc.
- Yêu cầu một số em lên bảng thực hành hỏi và đáp các câu hỏi về nội dung các tranh.
* Giáo viên rút kết luận:
* Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc một vật 
- Giáo viên làm mẫu nhấc một vật như hình 6 trang 11 đồng thời phổ biến cách chơi.
- Tổ chức cho lớp chơi.
- Yêu cầu 2 em lên nhấc mẫu trước lớp. Lớp quan sát và góp ý.
- Yêu cầu lớp chia thành hai đội, các đội có số người như nhau.
- Hô: “ Bắt đầu “ để hai đội thi.
- Quan sát nhận xét những học sinh thực hiện đúng cách nhấc vật nặng
- Giáo viên làm mẫu lại cả động tác nhấc đúng và nhấc sai để học sinh quan sát so sánh 
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau: “Cơ quan tiêu hóa”.
- 3 HS lên bảng chỉ tranh và kể tên, nêu vai trò của hệ cơ đối với các hoạt động.
- HS nhắc lại.
- Lớp mở sách quan sát hình vẽ hệ cơ.
- Mỗi nhóm 2 em ngồi quay mặt vào nhau nói cho nhau nghe những nội dung được thể hiện trong mỗi hình.
+ Hoạt động cả lớp.
- Một số em lên thực hành hỏi và đáp trước lớp.
Tranh 1: Vẽ bạn trai đang ăn.
Tranh 2:Vẽ 1 bạn ngồi học sai tư thế.
Tranh 3: Vẽ 1 bạn đang bơi ở bể bơi.
Tranh 4,5:Vẽ 1 bạn xách nặng, 1bạn xách nhẹ.
- Quan sát giáo viên làm mẫu. 
- Theo dõi bạn làm mẫu và nhận xét .
- Lớp chia thành hai đội, có số người bằng nhau. Mỗi đội xếp thành một hàng dọc đứng vào vạch qui định.
- Lần lượt mỗi đội một em lên thi nhấc vật nặng đưa về cuối hàng.
- Theo dõi nhận xét những bạn nhấc đúng cách và những bạn nhấc chưa đúng cách.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà chuẩn bị.
---------------------------------- 
Thủ công
 GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - HS gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được.
- HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh ho

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 4 nam 2012.doc