Tập đọc
Tiết 10, 11 : BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU :
- Đọc đúng các từ khó dễ lẫn, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nghĩa các từ mới và nội dung câu chuyện : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
* Kĩ năng kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông, tìm kiếm sự hỗ trợ, tư duy phê phán.
- GD HS biết yêu quý và giúp đỡ bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức :
KT sĩ số : .
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung :
* Luyện đọc : tiết 1
+ GV đọc mẫu :
+ Đọc từng câu
- Luyện đọc từ : nức nở, loay hoay
+ Đọc từng đoạn trước lớp (GV chia
đoạn )
- Luyện đọc câu : Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái trong lớp reo lên ://
- Giọng đọc : Nhẹ nhàng, tình cảm.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
Theo dõi, giúp đỡ.
+ Thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét bình chọn.
+ Đọc đồng thanh
- Giải nghĩa từ.
*Tìm hiểu bài : Tiết 2
Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào ?
Câu2 : Vì sao Hà khóc ?
+ Em nghĩ gì về trò đùa của Tuấn ?
Câu 3 : Thầy giáo làm cho Hà vui bằng cách nào ?
+ Vì sao Hà nín khóc và cười ngay ?
Câu 4 : Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
- Nội dung bài : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
* Luyện đọc lại :
+ HD HS đọc lại bài
c. Củng cố :
+ Qua câu chuyện này em thấy bạn Tuấn có điểm nào đúng chê và điểm nào đáng khen.
+ Trong lớp đã các bạn đã cư sử đúng mực chưa ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Đọc lại bài và chuẩn bị bài :
Trên chiếc bè.
2 HS đọc thuộc lòng bài : Gọi bạn.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1)
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
HS đọc nối tiếp từng câu (lần 2)
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1)
- HS đọc cá nhân
HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2)
+ HS luyện đọc trong nhóm
+ 2 nhóm thi đọc bài.
+ Đọc đồng thanh một đoạn
- Một số HS đọc từ chú giải.
. khen Hà có bím tóc rất đẹp.
vì Tuấn kéo bím tóc của Hà.
+ Thảo luận cặp đôi báo cáo.
thầy khen 2 bím tóc của Hà.
+ Vì Hà thấy vui và tự hào về bím tóc.
đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
- HS nhắc lại nội dung bài
+ HS tự phân vai đọc lại truyện.
2,3 nhóm thi đọc lại truyện.
- Nhắc lại nội dung bài
- Đáng chê vì đùa nghịch ác quá
- Đáng khen vì khi xin lỗi bạn.
+ 4, 5 HS trả lời
Làm thế nào để tìm được kết quả ? - GV chốt lại và gài trên bảng cài. + Vậy 49 + 25 bằng bao nhiêu ? - GV viết : 49 + 25 = 74 + - HD đặt tính : 49 25 74 - Gọi nhiều HS nhắc lại. * Thực hành : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HD làm bảng con. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách giải. - Gọi đại diện các cặp báo cáo. - GV nhận xét, chốt cách giải. *Còn thời gian HD HS làm bài tập 1cột 4,5: Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu HD chơi trò chơi : Tinh thần đồng đội. - Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 5 HS lên tham gia chơi. - GV chốt lại. c. Củng cố : - Nhắc lại cách đặt tính và tính của phép tính 49 + 25 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Luyện tập 2 HS chữa bài tập 2 tiết trước. - HS theo dõi nhắc lại. - HS lấy 4 thẻ và 9 que tính rời. - HS lấy tiếp 2 thẻ và 5 que rời. + Có 74 que tính. + Tách 1 ở 5 gộp vào 9 được 1 chục 4 chục với 2 chục là 6 chục. 6 chục với 1 chục là 7 chục còn 4 que rời là 74 que tính. + ... Bằng 74 - 2, 3 HS đọc lại. - 1 số HS nêu cách đặt tính và tính. 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết7. - HS nhắc lại. - Đọc yêu cầu. - Làm bảng con. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp. - Đại diện các cặp báo cáo. Giải Cả hai lớp có số HS là : 29 + 25 = 54 ( học sinh ) Đáp số : 54 HS - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đọc yêu cầu - Mỗi đội cử 5 HS lên tham gia chơi - Lớp cổ vũ. SH 9 29 9 49 59 SH 6 18 34 27 29 T 15 47 43 76 88 - 2 HS nhắc lại ***************************************** Kể chuyện Tiết 4 : bím tóc đuôi sam I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện; bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình. Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. - Rèn kĩ năng kể tự nhiên biết phối hợp với điệu bộ cử chỉ. - GD HS biết cách đối xử tốt với bạn bè. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : - KT sĩ số :.............................................. 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Kể lại đoạn 1,2 theo tranh. GV treo tranh GV gợi ý bằng câu hỏi. + Hà có bím tóc thế nào ? + Các bạn gái đã nói gì khi nhìn thấy bím tóc của Hà ? + Việc làm của Tuấn đã dẫn đến kết quả gì ? = > GV chốt lại. - Gọi 2, 3 HS kể đoạn 1. 2, 3 HS khác kể đoạn 2. GV theo dõi, sửa cho HS. * Kể đoạn 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu kể bằng lời của em. - Yêu cầu HS tập kể trong nhóm. - Thi kể đoạn 3. - Nhận xét và bình chọn. * Phân vai dựng lại chuyện. - GV dẫn chuyện, 1 HS nói lời của Hà, 1 HS nói lời của Tuấn, 1 HS nói lời của thầy giáo. - Gọi 4 HS kể theo vai. - Gọi 2, 3 nhóm thi kể chuyện theo vai. - Nhận xét, bình chọn. c. Củng cố : - Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện ? 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Kể lại câu chuyện - chuẩn bị bài : Chiếc bút mực. 2 HS nối tiếp kể câu chuyện : Bạn của Nai Nhỏ. HS quan sát tranh. +... Hai bím tóc nhỏ mỗi bên lại buộc một chiếc nơ xinh xinh. + Các bạn nói : ái chà chà. Bím tóc đẹp quá. + Hà ngã phịch xuống đất và oà khóc vì đau, vì bị trêu. - 2,3 HS kể đoạn 1. 2,3 HS khác kể đoạn 2. - Lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu - HS tập kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể. - HS theo dõi. - 4 HS kể theo vai. - HS tự phân nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi kể. - 2 Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện ************************************************************************* Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2013 Toán Tiết 18 : Luyện tập I. Mục tiêu : - HS biết thực hiện phép cộng dạng 9+5 thuộc bảng 9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5; 49+ 25. Biết thực hiện phép tính 9 cộng với 1 số để so sánh 2 số trong phạm vi 20. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Rèn kĩ năng làm tính cộng thành thạo. - GD HS yêu thích học môn toán. * Bài tập cần làm: bài 1 cột 1,2,3; bài 2, bài 3 cột 1; bài 4. II. Đồ dùng dạy học : GV : SGK, bảng phụ. HS : SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số :................................................ 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : Bài 1 : - GV nêu yêu cầu - HD chơi trò chơi truyền điện - GV chữa bài củng cố Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Chữa bài. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HD thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV tổng kết Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HD HS phân tích bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Tìm số gà trong sân ta làm thế nào ? - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp làm vào vở. * Còn thời gian HDHS làm bài 5, bài 1 cột 4; bài 3 cột 2, 3. c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ? - Gọi một số HS đọc lại bảng cộng 9 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : 8 cộng với một số: 8+5 1 HS lên bảng chữa bài 3. - HS nhắc lại yêu cầu - HS Thảo luận cặp đôi (thời gian 1phút) HS chơi theo HD của GV - Đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. Kết quả : 72, 84, 74, 28, 65, 46. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. 9+9 15 - Đọc yêu cầu. - HS phân tích bài toán. + .. có 19 con gà trống và 25 con gà mái + ... có tất cả bao nhiêu con gà. + ... lấy số gà trống cộng với số gà mái. - 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp làm vở Bài giải Số gà trong sân có là : 19 + 25 = 44( con) Đáp số : 44 con gà. Nhắc lại nội dung bài. - 2 HS đọc ********************************** Tập đọc Tiết 12 : trên chiếc bè I. Mục tiêu : - Đọc đúng các từ : núi xa, bãi lầy, lăng xăng. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nắm được ý nghĩa từ mới, hiểu nội dung bài : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. - Rèn kĩ năng đọc đúng rõ ràng, rành mạch. - GD HS ý thức tự giác học và yêu thích phong cảnh làng quê. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : - KT sĩ số :.............................................. 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Luyện đọc : + GV đọc mẫu : + Đọc từng câu Luyện đọc từ : Làng gần, săn sắt nỳi xa , mắt lồi, bói sậy + Đọc đoạn - GV chia đoạn - Yêu cầu HS đọc từng đoạn - Luyện đọc câu : Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.// - Giọng đọc : Tự hào. + Đọc từng đoạn trong nhóm Theo dõi, giúp đỡ. + Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét, bình chọn. + Đọc đồng thanh - Giải nghĩa từ. * Tìm hiểu bài : Câu 1 : Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng gì ? Câu2 : Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? Câu 3 : Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các con vật đối với 2 chú dế ? + Theo con cuộc đi chơi có gì thú vị ? =>Nội dung bài : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế. * Luyện đọc lại : + HD HS đọc lại bài c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài ? + Qua bài chỳng ta thấy cuộc đi chơi của 2 bạn cú thỳ vị khụng ? Vỡ sao ? GV : Để được đi du lịch chỳng ta cần học tập tốt, ngoan ngoón ... 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Chiếc bút mực 2 HS đọc bài : Bím tóc đuôi sam và nêu nội dung bài. + HS theo dõi. + HS đọc nối tiếp từng câu ( lần 1) - HS đọc cá nhân, đồng thanh. HS đọc nối tiếp câu ( lần 2 ) - HS nhắc lại Đoạn 1 : Từ đầu --> dọc đường Đoạn 2 : Tiếp --> băng băng Đoạn 3 : Cũn lại - HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc cá nhân Đọc nối tiếp từng đoạn ( lần 2) + HS luyện đọc trong nhóm + 2 nhóm thi đọc bài. + Đọc đồng thanh một đoạn - Một số HS đọc từ chú giải. +... Ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông. + nước sông trong vắt, trông thấy cả hòn cuội nằm phía dưới, có cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn luôn mới mẻ. Các con vật 2 bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh 2 bạn. + Những anh gọng vó bái phục nhìn theo, những ả cua kềnh âu yếm ngó theo, săn sắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước. + ...Hai chú dế được xem nhiều cảnh đẹp và được mọi người yêu quý. - HS nêu nội dung. + HS thi đọc lại bài. Lớp nhận xét, bình chọn. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. + Cú. Vỡ gặp nhiều cảnh đẹp, bàn bố hoan nghờnh ************************************ Tự nhiên xã hội Tiết 4 : làm gì để xương và cơ phát triển ? ( Tiết 2) ************************************* Luyện từ và câu Tiết 4 : từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm I. Mục tiêu : - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. Bước đầu biết ngắt đoạn văn thành câu chọn ý. - Rèn kĩ năng đặt câu thành thạo. - GD HS tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : GV : SGK, bảng phụ. HS : SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : - KT sĩ số :................................................. 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Để giỳp cỏc em mở rộng vốn từ chỉ SV, biết đặt cõu, trả lời cõu hỏi về thời gian, biết ngắt 1 đoạn văn thành những cõu trọn ý. GV ghi đầu bài b. Nội dung : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - HD thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HD thảo luận cặp đôi theo câu hoi gợi ý Hụm nay là ngày bao nhiờu ? Thỏng mấy ? Một năm cú bao nhiờu thỏng? Một thỏng cú bao nhiờu tuần ? Một tuần cú bao nhiờu ngày Bạn thớch ngày nào trong tuần? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa. c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung. + Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ? 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Ôn bài – Chuẩn bị bài : Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì ? 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu : Ai (cái gì, con gì ) là gì ? Bạn Hoa là HS giỏi. Bố của bạn Bỡnh là cụng nhõn. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày. + Từ chỉ người : bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, công nhân + Từ chỉ đồ vật : bàn, ghế, nhà, ô tô,... + Từ chỉ con vật : gấu, chó, mèo, sư tử. +Từ chỉ cây cối : lan, huệ, hồng, đào - Đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi. 1 HS hỏi, 1 HS trả lời. + HS 1 : Hôm nay là ngày bao nhiêu ? +HS2 : Hôm nay là ngày 19 tháng 9. - Đại diện trình bày - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng chữa, lớp làm vào vở Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. - Nhắc lại nội dung + ... là từ chỉ người, đò vật, con vật, cây cối ************************************************************************* Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2013 Toán Tiết 19 : 8 cộng với một số 8 + 5 I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập được bảng 8 cộng với 1 số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. - Rèn kĩ năng làm thành thạo phép cộng dạng 8+5. - GD HS yêu thích môn học. * Bài tập cần làm : 1,2,4. II. Đồ dùng dạy học : - GV : que tính, bảng cài. - HS : SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : - KT sĩ số :.............................................. 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Giới thiệu phép cộng 8 +5. - GV nêu bài toán. + Yêu cầu HS lấy 8 que tính + Lấy thêm 5 que nữa. + Có tất cả bao nhiêu que tính ? + Làm thế nào để biết có 13 que tính ? => GV chốt lại cách làm hay nhất và biểu diễn trên bảng. + Vậy 8+5 bằng bao nhiêu ? - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên bảng con. * HD lập bảng cộng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sử dụng que tính tìm kết quả. - GV viết lên bảng. - Yêu cầu HS luyện đọc thuộc bảng cộng. * Thực hành : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - HD HS chơi trò chơi “ Truyền điện.” - Nhận xét, chốt lại. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Nhận xét, chốt đáp án. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HD HS phân tích đề - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Chấm điểm, nhận xét. * Còn thời gian HDHS làm bài 3. c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài ? - Yêu cầu HS đọc lại bảng công 8 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Về nhà hoàn thành bài tập Chuẩn bị bài : 28 + 5 2 HS đọc thuộc bảng cộng 9. - 2,3 HS nhắc lại. +HS lấy 8 que tính để mặt bàn. + HS lấy thêm 5 que tính nữa. + Có 13 que tính. HS nêu cách làm. - HS quan sát. + 8+5 bằng 13. - HS đặt tính và thực hiện phép tính trên bảng con. - HS sử dụng que tính tìm kết quả của phép cộng. - Lần lượt các cặp đọc kết quả. 8+3=11 8+7=15 8+4=12 8+8=16 8+5=13 8+9=17 8+6=14 - Luyện đọc thuộc bảng cộng. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi. HS chơi theo yêu cầu. 1 HS nêu phép tính, 1 HS nêu kết quả. - Đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. Kết quả: 11, 15, 17, 12, 14. - HS đọc yêu cầu. - HS phân tích đề - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải. Số con tem của 2 bạn có là : 8 + 7 = 15 ( con tem) Đáp số : 15 con tem. - Nhắc lại nội dung bài 2,3 HS đọc lại ************************************* Tập viết Tiết 4 : Chữ hoa C I. Mục tiêu : - Viết đúng : + Chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) + Chữ : Chia ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ). + Câu ứng dụng : Chia ngot sẻ buỡ ( 3 lần ) - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định. - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Mẫu chữ, bảng phụ. - HS : Bảng con, vở viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : - KT sĩ số : .............................................. 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * HD viết chữ hoa. - GV treo chữ mẫu. - Chữ C cao mấy li, viết mấy nét. - GV viết mẫu C HD cách viết : + Chữ C gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản : cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. ĐB trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - Yêu cầu HS viết chữ C vào bảng con. - Quan sát, sửa chữa. * HD viết câu ứng dụng. - GV giải nghĩa. - GV viết mẫu câu ứng dụng : Chia ngọt sẻ bựi. + Những chữ nào cao 1 li ? + Chữ nào cao 1,25 li ? + Những chữ nào cao 2,5 li ? - Nhắc HS giữ đúng khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. - HD viết chữ Chia vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai. * HD viết vào vở. GV nêu yêu cầu. + Viết chữ C: 1 dòng cỡ vừa + Viết chữ C: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ Chia: 1 dòng cỡ vừa + Viết chữ Chia: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết cụm từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bựi: 3 dòng cỡ nhỏ - GV theo dõi, giúp đỡ - Chấm bài, nhận xét. c. Củng cố : Nhắc lại cách viết chữ C + Chữ viết C bằng mấy nét ? 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Luyện viết chữ phần ở nhà Chuẩn bị bài : Chữ hoa D 2 HS lên bảng viết : B, Bạn - HS quan sát. - Cao 5 li, viết 1 nét. - HS quan sát - HS viết bảng con C - HS đọc cụm từ : Chia ngọt sẻ bựi. - HS quan sát + Chữ i, a, n, o, e, u. + Chữ s. + Chữ C, h, g, b - HS viết vào bảng con Chia - HS viết vào vở T Theo dõi, lắng nghe - Nhắc lại cách viết chữ C + 2 HS trả lời **************************************** Đạo đức Tiết 4 : BIếT NHậN LỗI Và SửA LỗI ( tiết 2 ) I. Mục tiêu : - Giúp HS biết được vì sao cần phải nhận và sửa lỗi. Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - Rèn kĩ năng biết nhận lỗi và sửa lỗi. * Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. - GD HS tự giác nhận lỗi. II. Đồ dùng dạy học : GV : - Dụng cụ phục vụ cho trò chơi đóng vai. HS : - VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : - KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Hoạt động 1 : Đóng vai theo tình huống. - GV chia nhóm và phát phiếu giao việc. +Tình huống 1 : Lan đang trách Tuấn : “Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình ?” - Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn ? + Tình huống 2 : Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu : “Con đã dọn nhà cho mẹ chưa ?” - Em sẽ làm gì nếu em là Châu ? + Tình huống 3 : Tuyết mếu máo cầm quyển sách : “ Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi.” - Em sẽ làm gì nếu em là Trường ? + Tình huống 4 : Xuân quên không làm bài tập Tiếng Việt. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra bài tập ở nhà. - Em sẽ làm gì nếu em là Xuân ? - Yêu cầu các nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống. - Gọi các nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm. - Gọi HS nhận xét. => GV kết luận : Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen. * Hoạt động 2 : Thảo luận. - Gọi HS đọc các tình huống trong vở bài tập. HD thảo luận cặp đôi các tình huống. Gọi đại diện các cặp báo cáo. - Gọi HS nhận xét Kết luận : Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn. Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. * Hoạt động3 : Liên hệ. - Gọi 1 số HS lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi - GV và HS phân tích tìm cách giải quyết đúng. - GV khen những HS trong lớp biết nhận lỗi và sửa lỗi. => Kết luận chung : Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài. 4.Tổng kết : Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Thực hành vận dụng vào cuộc sống. 2 HS trả lời. - Các nhóm nhận phiếu. - xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do. - xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa. - xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn. - nhận lỗi với cô giáo và các bạn và làm lại bài tập ở nhà. - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - Các nhóm trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm. - HS nhận xét. - Đọc các tình huống trong vở bài tập. Thảo luận cặp đôi. Đại diện báo cáo. - HS nhận xét. - HS nghe và lĩnh hội. - HS lên bảng tự kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi. - HS nghe và lĩnh hội - 1 HS nhắc lại nội dung bài. ************************************************************************* Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2013 Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 8 : trên chiếc bè I. Mục tiêu : - Nghe viết chính xác một đoạn trong bài Trên chiếc bè. Biết trình bày bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật; xuống dòng khi hết đoạn. Củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê. Làm được bài tập 2, bài tập 3a/b. - Rèn kĩ năng viết đúng, đều đẹp, rõ ràng. - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ - HS : VBT III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : - KT sĩ số :............................................. 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * HD nghe viết : - GV đọc bài. + Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ? + Đôi bạn đi chơi bằng cách nào ? + Bài chính tả có những chữ nào viết hoa. - Luyện viết từ khó : GV đọc Sửa chữa, uốn nắn. - GV đọc bài. Soát lỗi. - Chấm 5 -7 bài, nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HD làm bài vào vở - Gọi 4 HS lên bảng chữa. - Nhận xét. c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài ? 4.Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Ôn bài - Chuẩn bị bài : Chính tả tập chép : Chiếc bút mực. 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con : viên phấn, niên học, giúp đỡ, nhảy dây. - 2 HS đọc lại. +.... Đi ngao du thiên hạ. +.... Làm bằng lá bèo sen. +.... Tên riêng, chữ đầu câu, đầu đoạn. - HS viết bảng con : Dế Trũi, ngao du thiên hạ. - HS viết vào vở. Đổi vở soát lỗi. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm báo cáo. Cô tiên, đồng tiền, miền núi, đường viền, kiên cường, Yên xe, yên ổn, chim yến, quyển truyện, - Đọc yêu cầu - Lớp làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng chữa bài dỗ dành, anh dỗ em. giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ. dòng sông, dòng suối, dòng chảy. ròng ròng, khóc ròng rã. - Nhắc lại nội dung bài. ************************************** Toán Tiết 20 : 28 + 5 I. Mục tiêu : - HS biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5. Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Rèn kĩ năng làm tính cộng thành thạo. - GD HS tự giác học bài. * Bài tập cần làm: bài 1 cột1,2,3; bài 3,4. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bộ đồ dùng dạy toán. - HS : SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. - KT sĩ số :............................................. Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Giới thiệu phép cộng 28+5. - GV nêu bài toán. - Yêu cầu HS lấy 28 que tính để trên mặt bàn. - Yêu cầu HS lấy thêm 5 que tính nữa ? + Có tất cả bao nhiêu que tính ? - Làm thế nào để biết có 33 que tính ? - GV chốt lại cách làm hay và biểu diễn lại trên bảng. + Vậy 28 + 5 bằng bao nhiêu ? - GV viết 28 + 5 = 33 - HD HS đặt tính và tính. - GV chốt kiến thức. * Thực hành : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HD thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HD làm cá nh
Tài liệu đính kèm: