Giáo án Lớp 2 - Tuần 4

I . MỤC TIÊU:

 1.Đọc: -Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm ,dấu phẩy ,giữa các cụm từ ;bước đàu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .

2.Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn ,cần đối xử tốt với các bạn gái .(trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa )

3.Thái độ :Giáo dục HS luôn đoàn kết và yêu quý lẫn nhau

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ ghi từ, câu cần đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 1463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào hàng chục
2. Luyện tập
Bài 1. Tính
- HS làm vào vở ô li - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau
+ Gọi một số em nêu cách thực hiện.
Bài 2. Đọc yêu cầu bài
- 2 em
Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng là: a,59 và 6 b,19 và 7
- HS làm vào bảng con
 GV lưu ý HS cách đặt tính và thực hiện
Bài 4:
+ Hướng dẫn học sinh vẽ vào vở bài tập
- HS vẽ vào vở.
? Mỗi cạnh của hình vuông có mấy ô?
? Có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông?
- Bằng nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nhắc lại thực hiện phép tính 29 + 5
Đạo đức: Biết nhận lỗi và sữa lỗi (T2)
I. Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.
- HS biết tự nhận lỗi và sữa lỗi, biết nhắc bạn nhận và sữa lỗi khi mắc lỗi 
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- 2 hs trả lời
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1. 
Đóng vai theo tình huống
- Mục tiêu: Giúp học sinh lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi
- Cách tiến hành:
+ Đọc yêu cầu bài. +1 HS đọc to, lớp đọc thầm
+ Làm việc theo nhóm. + Làm việc theo nhóm bàn.
+ Đại diện các nhóm lên đóng vai trình bày cách ứng xử của mình.
- Giáo viên kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sữa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
Hoạt động 2. 
Thảo luận
- Mục tiêu:
+ Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc cần thiết là quyền của từng cá nhân.
 Cách tiến hành : + Học sinh đọc các tình huống.
 GV theo dỗi giúp đỡ các nhóm + Thảo luận theo nhóm nhỏ.4HS
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên kết luận: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
+ Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi lầm cho bạn.
+ Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
Hoạt động 3. Tự liên hệ
- Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
- Cách tiến hành:
+ Gọi một số em lên kể từng trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
+ Giáo viên cùng học sinh phân tích tìm ra cách giải quyết đúng.
- Khen những học sinh trong lớp biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Kết luận: Ai cũng có khi mắc lỗi, điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý
-Dặn dò :Chuẩn bị bài Gọn gàng ngăn nắp 
 Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2009
Chính tả: (TC) Bím tóc đuôi sam
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác đoạn "Thầy giáo nhìn.khóc nữa" trong bài "Bím tóc đuôi sam"
- Trình bày đúng lời nhân vật trong bài 
- Viết đúng một số chữ có âm đầu: r/d/gi; có âm yêu/iên; vần ân/ây.(làm được bài tập 2,BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn bài vào bảng lớp - chép bài tập vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra
Viết: nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng
- 2 em viết ở bảng lớp - cả lớp viết vào giấy nháp.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép
- Đọc đoạn cần chép
+ Trong đoạn văn có những ai?
- Thầy giáo và Hà.
+ Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì?
- Nói về bím tóc.
+ Tại sao Hà không khóc nữa?
 - Vì thầy khen tóc Hà đẹp.
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Bài chính tả có những dấu câu gì?
 - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.
- Đọc những câu có dấu hai chấm, câu có dấu chấm hơi, chấm cảm
- 3 hs đọc
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
GV: dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng, đó chính là lời nhân vật.
đặt ở đầu dòng
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Viết từ khó
- HS viết bảng : bím tóc, ngước, nín hẳn
d. Chép bài
- Nhìn bảng chép bài.
e. Chấm bài
- Thu chấm 10 bài - Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Học sinh làm vào vở bài tập
Bài 2. Đọc yêu cầu bài
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài 3. Học sinh làm vào vở bài tập
4. Củng cố, dặn dò
Toán: 49 + 25
Mục tiêu: 
-Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 49 + 25 trong phạm vi 100 
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng 
-Rèn HS thực hiện một cách thành thạo và ý thức tự giác trong học tập 
-Giảm Bài 1cột 4,5 và Bài 2
. Đồ dùng: Bảng cài, que tính
III. Các hoạt động dạy – học
A. Bài cũ
- Đặt tính và thực hiện
 69 + 3 39 + 7
- 2 em lên làm và nêu cách làm
- Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu phép cộng 49 + 25
Giáo viên nêu: có 49 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính?
 - Nghe, phân tích
? Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì?
- phép cộng 49 + 25
Ghi 49 + 25=?
- Giáo viên thao tác bằng que tính
? 49 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
 4 chục và 9 đơn vị 
? 25 gồm mấy chục? mấy đơn vị?
Giáo viên và học sinh cùng thao tác trên que tính để tìm kết quả
Vậy 49 que tính thêm 25 que tính là mấy que tính?
 - 74 que
Vậy 49 + 25 = ?
- 74
- Hướng dẫn đặt tính và tính
- Học sinh theo dõi
+ 2 em nhắc lại
+ Em có nhận xét gì về phép tính này?
GV lưu ý có nhớ ở hàng đơn vị thì phải công thêm vào hàng chục. 
 - Phép tính có nhớ 
2. Luyện tập
Bài 1. 
 HS làm vào vở ô li 
- Học sinh nêu cách tính
 39 69 19
+ 22 + 24 + 53
 61 93 72
Bài 3. Đọc yêu cầu bài
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì?
2HS đọc 
- Học sinh tóm tắt và giải vào vở bài tập, 1HS lên bảng làm 
- Giáo viên chấm một số bài
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay ta học bài gì?
 - Nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- Về nhà ôn lại bài
Thể dục: Động tác chân.
 Trò chơi: Kéo cưa lưa xẻ
I. Mục tiêu: 
- Ôn lại 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác chân: Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
- Ôn trò chơi "Kéo xưa lừa xẻ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường phía sau -- còi.
A. Phần mở bài: ( 5 phút)
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo hàng dọc.
- Đi thường theo hương vong tròn và hít thở sâu: 1 – 2 phút.
B. Phần cơ bản: ( 20 phút)
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay: 1 – 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Lớp trưởng hô- GV theo dõi
- Học động tác chân
+ Giáo viên hướng dẫn cách làm - làm mẫu
- Học sinh làm.
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân: 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Các tổ lên tập thi.
- Trò chơi: "Kéo cưa lưa xẻ": 3 – 4 phút
+ Giáo viên nhắc lại cách chơi
- Học sinh tự chơi theo nhóm.
C. Phần kết thúc ( 5 phút)
- Cả người thả lỏng: 5 - 6 lần
- Giáo viên hệ thống bài
Kể chuyện: Bím tóc đuôi sam
I. Mục tiêu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ để kể lại được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.(BT1)
- Kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.(BT2)
-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện 
-HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT3)
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy – học
A. Bài cũ
- Kể lại câu chuyện "Bạn của Nai nhỏ"
 - 3 hs kể theo vai
- Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh
Bài 1. Đọc yêu cầu bài
- 2 em
+ Học sinh dựa vào tranh tập kể trong nhóm
- Kể theo nhóm
+ Đại diện các nhóm lên trình bày
- Các nhóm cử đại diện lên bảng thứ tự kể đoạn 1, 2
+ Nhận xét sau mỗi lời kể theo các tiêu chí: nội dung, lời kể, thái độ.
b. Kể lại đoạn 3
Bài tập 2. Đọc yêu cầu bài
+ Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào?
+ Em có được kể y nguyên như trong SGK không?
GV: Kể bằng từ ngữ của mình, có thể thêm hoặc bớt chi tiết nhưng vẫn đảm bảo nội dung câu chuyện
+ Học sinh suy nghĩ và kể trước lớp
- Học sinh kể bằng lời của mình
- Học sinh theo dõi bạn kể và nhận xét
3. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Kể theo hình thức phân vai
- HS Khá giỏi 5 em tự nhận vai người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn.
- Theo dõi và nhận xét bạn kể
C. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở một số em.
- Về nhà kể lại mọi người cùng nghe
Tập viết: Chữ hoa C
I. Mục tiêu
- Biết viết chữ "C " hoa theo 1 dòng cỡ vừa và 1dòng cỡ nhỏ.
- Biết viết chữ và câu ứng dụng:Chia (1dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ )Chia ngọt sẽ bùi (3lần)
 - Rèn luyện tính cẩn thận trong học tập, tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng: mẫu chữ cái "C" đặt trong khung chữ
III. Hoạt động dạy – học
A. Bài cũ
- Viết chữ hoa B
- Học sinh viết bảng con
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
a. Quan sát và tìm quy trình viết
- Treo mẫu chữ
- Quan sát
- Chữ c hoa cỡ vừa cao mấy li? Rộng mấy li?
- Cao 5 li, rộng 4 li
+ Chữ "C" được viết bởi mấy nét?
+Điểm đặt bút đầu tiên ở vị trí nào?
GV vừa nêu vừa viết mẫu trong khung chữ.
- Viết bằng 1 nét liền, nét này là kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
 +Bắt đầu từ đường kẻ ngang 6 đưa bút viết nét cong dưới thì chuyển hướng lên trên và viết tiếp nét cong trái.Điểm dừng bút đặt sâu vào trong lòng nét cong trái ở đường kẻ ngang 3.
b. Học sinh luyện viết trên không, viết vào bảng con
-HS viết trên không 2l
 Học sinh viết vào bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a. Đọc cụm từ ứng dụng
- 2 em đọc
- Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì?
- Là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.
b. Quan sát và nêu cách viết
- Chia ngọt sẻ bùi gồm mấy chữ? Là những chữ nào?
.gồm 4 chữ
- Những con chữ nào cao 1 đơn vị?
 chữ t
- Những con chữ còn lại cao mấy đơn vị?
. 2 đơn vị rưỡi
- Học sinh quan sát và nêu vị trí các dấu thanh
dấu nặng ở dưới chữ "o", dấu hỏi trên chữ "e", dấu huyền trên chữ "u"
- Học sinh viết chữ " Chia" vào bảng con
- Học sinh viết
4. Hướng dẫn viết vào vở bài tập
-Viết 1 dòng chữ C cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ
- HS viết vào vở 
- 1 dòng chữ "Chia" cỡ nhỏ
- 1 dòng "Chia ngọt sẻ bùi"
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn học sinh viết
5. Chấm và nhận xét
6. Dặn dò- Về nhà luyện viết thêm
 Thứ 4 ngày 16 tháng 9 năm 2009
Tập đọc: Trên chiếc bè.
I. Mục tiêu: 
1.Đọc:
 .- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm ,dấu phẩy , giữa các cụm từ.
2 - Hiểu nội dung bài Tả chuyến du lịch thú vị tên sông của Dề Mèn và Dế Trũi.(trả lời được câu hỏi 1,2) HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3
3. Thái độ :Giáo dục HS luôn đoàn kết với nhau và cùng nhau đi ngắm cảnh đẹp 
II. Đồ dùng dạy học.
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa.
 Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
- Vì sao Hà lại khóc?
- Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Tranh vẽ cảnh gì?
Muốn biết cuộc đi chơi của hai chú Dế có gì thú vị chúng ta cùng đọc bài Trên chiếc bè để biết được điều đó.
2. Luyện đọc.
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài, giọng thong thả thể hiện thích thú cúa hai chú Dế.
b) Luyện đọc câu.
GV chú ý phát hiện từ HS đọc sai để h/d 
c) Luyện đọc đoạn trước lớp.
GV chia bài thành 2 đoạn: Đ1 từ đầu đến trôi băng băng.Đ2 phần còn lại của bài.
H/D ngắt giọng:
Giải nghĩa từ: Bèo sen còn có tên gọi nào khác?
- Lăng xăng chỉ thái độ ntn?
d) Luyện đọc đoạn trong nhóm.
Gọi 2 nhóm thi đọc
e) Đọc đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài:
Y/c đọc đoạn 1
-Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
Ngao du thiên hạ có nghĩa là gì?
-Hai chú dế đi chơi xa bằng cách nào? 
- Trên đường đi đôi bạn thấy cảnh vật ra sao?
- Y/c HS đọc tiếp Đ2 
-Con có nhận xét về cảnh vật hai bạn nhìn thấy?
Kể tên các con vật đôi bạn đã gặp gỡ trên sông?
-Tìm từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?
-Tình cảm của các con vật đối với hai chú dế ntn?Có quý mến không? Có ngưỡng mộ không?
- Theo con cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?
4. Luyện đọc lại bài.
C. Củng cố dặn dò:
Hai chú dế có yêu quý nhau không? Vì sao con biết điều đó?
Liên hệ: Con đã bao giờ được đi chơi xa chưa? đi với ai? Con thấy cảnh vật như thế nào?
- HS 1 trả lời
- HS 2 trả lời
- HS mở SGK quan sát tranh.
- Hai chú Dế đang đi chơi trên sông.
- Nghe và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó do HS nêu và GV ghi lên bảng.
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn.
- Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//
- Bèo Nhật Bản,bèo lục bình loại bèo có cuống lá phồng lên thành phao nổi.
- Làm ra vẻ bận rộn, vội vã.
- HS đọc theo nhóm 2.
- Lớp nhận xét.
- Đọc đồng thanh đoạn2.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc to- lớp đọc thầm.
- Rủ nhau đi ngao du thiên hạ.
- Đi dạo chơi khắp nơi.
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại làm thành một chiếc bè.
- Đọc thầm Đ2 để trả lời.
- Nước trong vắt trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm phía dưới, cỏ cây, làng gần núi xa luôn luôn mới.
- Nhiều ý kiến.
- Gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu.
- Những anh gọng vó bái phục nhìn theo
 - Yêu quý , ngưỡng mộ hai chú dế.
- Hai chú dế được xem nhiều cảnh đẹp, được mọi người yêu quý.
- 2 HS thi đọc, lớp bình chọn bạn đọc hay.
- Nhiều ý kiến
Toán: Luyện tập
Mục tiêu
-Biết thực phép cộng dạng 9+5,thuộc bảng 9 cộng với một số 
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 29+5 49+25
-Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng .(giảm B1 cột 4,B3 cột 2,3 B5)
II. Đồ dùng: Đồ dùng phục vụ trò chơi
III. Hoạt động dạy – học
A. Bài cũ
Đặt tính và tính
 39 + 15 49 + 35
- 2 em
+ Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1. Đọc yêu cầu bài
- 1 em
+ Học sinh làm bài
- Làm vào vở ô li 
+ Nêu kết quả
+ Học sinh nắm được cách nhẩm 9 cộng với 1 số là tách 1 để được 10 rồi cộng với số còn lại
Bài 2. Đọc yêu cầu bài
- 1 em
+ Học sinh làm bài
- Làm vào bảng con, 1 số em lên bảng làm
* Yêu cầu học sinh nhẩm được cách tính là từ phải sang trái tức là tính từ hàng đơn vị và lưu ý là các phép cộng có nhớ
Bài 3. Đọc yêu cầu bài
- 1 em
- Trước khi điền dấu chúng ta làm phải làm gì?
- Thực hiện phép tính
- Có cách làm nào khác không?
- Ta có: 9 = 9; 5 < 6 vậy9 + 5 < 9 + 6
- Học sinh làm bài
- Làm vào vở ô li , đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau
Bài 4. Đọc yêu cầu bài
- 2 em
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Học sinh khá, giỏi tự tóm tắt và giải bài toán
- Làm vào vở ô li 
+ Học sinh trung bình, yếu giải bài toán
 Giải 
Trong sân có tất cả số con gà là :
 19+25 =44 (con gà )
 Đáp số :44con gà 
- Giáo viên chấm một số bài
Hoạt động 2. Củng cố dặn dò- Về nhà 
- ôn lại bài
Mĩ thuật : Vẽ tranh 
 Vẽ đề tài vườn cây 
Mục tiêu : 
-Hs nhận biết hình dáng ,màu sắc ,vẻ đẹp của một số loại cây 
-Biết cách vẽ hai hoặc 3 cây đơn giản 
-Vẽ dược tranh vườn cây đơn giản và vẽ màu theo ý thích 
Hskhas giỏi vẽ cân đối ,biết chọn màu ,vẽ màu phù hợp 
-Yêu mến thiên nhiên ,biết chăm sóc bảo vệ cây trồng 
II. Chuẩn bị :
+ GV Một số tranh vẽ các loại cây ,tranh của HS năm trước 
+ HS :Vở tập vẽ ,bút chì sáp màu 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 :
- Tìm chọn nội dung đề tài 
- Cho HS quan sát tranh ảnh 
Trong tranh có những cây gì ? HS trả lời 
Em hãy kể một số lọa cây mà em biết ? 
GV chốt lại :Vườn có nhiều loại cây ,loại cây có hoa có quả 
HĐ2:Gv gợi ý để HS nhớ lại hình dáng màu sắc loại cây định vẽ 
Gv hướng dẫn HS cách vẽ :
Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau 
Vẽ thêm một số chi tiết như hoa quả .
Vẽ màu theo ý thích 
Hđ3 :Thực hành 
GV nhắc nhở Hs 
HS vẽ vườn cây và vẽ màu theo ý thích 
HĐ4 :NHận xét đánh giá
Chọn một số bài vẽ đã hoàn thành gợi ý để các em nhận xét đánh giá về bố cục và màu sắc
GVgợi ý để Hs tìm bài vẽ đẹp 
Dặn dò :Sưu tầm tranh ảnh các con vật .
 Thứ 5 ngày 17 tháng 9 năm 2009 
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
Mục tiêu:
 -Biết được tập thể dục hàng ngày ,lao động vừa sức ,ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt .
-Biết đi đứng ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống 
-Giáo dục Hs phòng tránh bệnh cong vẹo cột sống 
II. Đồ dùng: Tranh phóng to các hình trong sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy – học.
 Khởi động: Chơi trò chơi Vật tay.
Bước 1. Hướng dẫn cách chơi.
Bước 2. 2 học sinh chơi mẫu.
Bước 3. Học sinh chơi và tuyên dương người thắng cuộc.
Bước 4. Hỏi đáp.
- Vì sao em thắng bạn?
- Vì sao em thua bạn?
Giáo viên: Các bạn thắng cuộc là do cơ tay và xương khoẻ mạnh.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách rèn luyện để xương và cơ phát triển tốt.
Hoạt động2: Tìm hiểu những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt.
Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt.
Giải thích: Tại sao không nên mang vác quá nặng.
Bước 1. Làm việc theo cặp
- Treo tranh lên bảng
Quan sát
- Nói về nội dung của bức tranh
- Thảo luận nhóm nhỏ
- Hình 1 vẽ gì?
Vẽ một bạn trai đang ăn, bữa ăn có cá
- Hình này cho ta biết muốn xương và cơ phát triển tốt chúng ta cần làm gì?
Ăn uống đầy đủ
Giáo viên: Những món ăn giúp cho cơ và xương phát triển tốt: canh cua, tôm. xương hầm, thịt, cá và các loại rau quả tươi.
- Liên hệ: hằng ngày các em thường ăn những món gì trong bữa cơm
Học sinh kể
+ Hình 2 vẽ gì?
Vẽ một bạn ngồi học sai tư thế
+ Ngồi sai tư thế dẫn đến điều gì?
 Xương sống bị cong vẹo
+ Để xương sống không bị cong vẹo cần ngồi học như thế nào?
 Ngồi học ngay ngắn.
- Liên hệ tới học sinh
- Hình 3 vẽ gì?
Vẽ 1 bạn đang bơi ở bể bơi
Bơi là một môn thể thao rất có lợi cho sức khoẻ, đặc biệt phát triển xương và cơ giúp ta cao lên, thân hình cân đối.
- Liên hệ học sinh và khuyên các em nên tập bơi có người hướng dẫn.
- Hình 4, 5: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức?
 Bạn a
- Tại sao không nên xách vật nặng?
 Làm cho xương bị cong vẹo
- Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
 Nhiều ý kiến
Kết luận: Ăn uống đầy đủ chất, đi đứng, ngồi đúng tư thế, luyện tập thể thao, làm việc vừa sức để cơ và xương phát triển tốt.
Hoạt động 3: Trò chơi "Nhấc một vật"
- Tổ chức trò chơi theo nhóm.
- Giáo viên đặt ở vạch xuất phát 1 chậu nước.
- Hướng dẫn cách chơi.
- Giáo viên làm mẫu.
- Lưu ý: Khi nhấc một vật lưng phải thẳng, dùng sức ở hai chân để co đầu gối và đứng dậy để nhấc vật.
+ Tổ chức cho cả lớp chơi.
+ Kết thúc trò chơi, giáo viên nhận xét.
Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật 
 Từ ngữ về ngày ,tháng ,năm 
I.Mục tiêu :
-Tìm được một số từ ngữ chỉ người ,đồ vật ,con vật ,cây cối (BT1)
-Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2)
-Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3)
II.Chuẩn bị :4bảng nhóm, bút dạ
hoạt động dạy Các - học chủ yếu 
Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 em lên bảng
2, Dạy học bài mới 
A, Giới thiệu bài 
B,Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 :Trò chơi thi tìm từ nhanh 
Tìm các từ chỉ người ,vật ,cây cối, con vật 
Chia lớp 3 nhóm phát mỗi nhóm một bút dạ 1bảng phụ 
Công bố nhóm thắng cuộc 
1HS đọc to các từ 
Bài 2: 
-Gọi 1Hs đọc đề bài 
-1Hs đọc mẫu 
-Gọi 2cặp Hs thực hành theo mẫu 
Hshoỉ dáp theo cặp đôi 
Gọi một số HS lên trình bày 
Bài 3: 1 HS đọc liền hơi các câu trong đoạn văn 
Khi đọc không được ngắt hơi có thấy mệt không ?
-Con có hiểu ý đoạn văn này không ?
-GVđể giúp người đọc ,người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn ,chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu 
-Khi ngắt đoạn văn thành câu ,cuối câu phải đặt dấu gì ?CHữ cái đầu câu viết như thế nào ?
GV:Đoạn văn có 4câu ,hãy thực hiện ngắt đoạn văn thành 4 câu 
3.Cũng cố dặn dò :
Tuyên dương những HS tích cực 
Tìm thêm các từ chỉ người ,đồ vật ,cây cối con vật 
mỗi em đặt 2câu theo mẫu Ai(cái gì ,con gì )là gì ?
HS nhận xét
Các nhóm thảo luận rồi làm 
Cho các nhóm trình bày ,nhóm khác nhận xét 
-THực hành hỏi đáp 
4-5 cặp HS 
VD:Sinh nhật của bạn vào ngày nào ?Hôm nay là thứ mấy ?...
Rất mệt 
Không 
Cuối câu viết dấu chấm .Chữ cái đầu câu viết hoa 
2 Hs lên bảng ,cả lớp làm vở 
Trời mưa to .Hà quên mang áo mưa .Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình .Đôi bạn vui vẻ ra về .
chính tả: (Nghe viết) Trên chiếc bè
I. Mục tiêu:
- Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn "Tôi và Dế Trũi..dưới đáy"
-Làm được bài tập 2 BT3 
GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp 
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết các nội dung BT3a
III. Các hoạt động dạy – học
A. Bài cũ
- Giáo viên đọc: viên phấn, niên học,
giúp đỡ, nhảy dây
- 2 em viết lên bảng
- Cả lớp viết vào bảng con
- Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả
- 2 em đọc lại
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
 đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây
+ Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
- Ghép ba bốn lá bèo sen lại làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông
b. Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn trích có mấy câu?
- 5 câu
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa.
- Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu và tên riêng
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Giáo viên đọc: Dế Trũi, rủ nhau, say ngắm, trắng tinh
- Viết bảng con
d. Viết chính tả
- Giáo viên đọc
- Học sinh viết vào vở
+ Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh cách ngồi, cầm bút
- Giáo viên đọc lại cả bài
- Dùng bút chì để khảo
e. Chấm và chữa bài
- Thu chấm bài 10 em
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2. Đọc yêu cầu bài
- 2 em
+ Học sinh làm bài
- Học sinh tìm và viết vào bảng con
+ Giáo viên ghi một số tiếng lên bảng
- VD: tiếng, hiền, hiếu,
+ Học sinh đọc lại
- Chuyển, truyện, yến,
Bài 3. Đọc yêu cầu bài
- 2 em 
- Giáo viên trên bảng phụ và hướng dẫn học sinh làm bài
- Làm vào vở bài tập
- Viết "dỗ" với chữ "d" đứng trước trong các từ chỉ hoạt động.
- Viết "Giỗ" với chữ "gi" đứng trước trong các từ chỉ sự việc
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà luyện viết thêm chữ khó
 Thứ 6 ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tập làm văn: Cảm ơn, xin lỗi
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1,BT2).
- Biết nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.(BT3)
2. Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
3. Thái độ: Có thói quen nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần thiết.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ BT3 trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ: gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu
- Kể lại câu chuyện "Gọi bạn"
- 2 em
- Đọc

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan thu 4.doc