Giáo án Lớp 2 - Tuần 4

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ).

- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.

- Bảng gài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1505Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, biết nhận xét, đánh giá lời kể của các bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ phóng to.
- Mảnh bìa ghi tên nhân vật: Hà, Tuấn, thầy giáo, người dẫn chuyện.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 em kể lại chuyện theo cách phân vai.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh hoạ).
- GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2.
- Tranh 1: Hà có hai bím tóc ra sao ? Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên như thế nào ?
- Có hai bím nhỏ, mỗi bên buộc 1 cái nhỏ.
- ái ! chà chà ! búi tóc đẹp quá.
- Tranh 2: Tuấn đã chêu chọc Hà như thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì ?
- Tuấn nắm búi tóc Hà cuối cùng làm Hà ngã phịch.
- 2, 3 em kể tranh 1.
- 2, 3 em kể tranh 2.
- GV & HS nhận xét. 
b. Kể lại đoạn 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo của em.
- Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm.
- Kể theo nhóm.
+ Tập kể trong nhóm. 
- Đại diện nhóm thi kể đoạn 3.
- HS kể
- GV và cả lớp nhận xét.
c. Phân vai ( người dẫn chuyện, Hà, Tuấn ) dựng lại câu chuyện.
- Kể theo nhóm 4.
- GV làm người dẫn chuyện 
- 1 HS nói lời của Hà.
- 1 HS nói lời của Tuấn
- HS nói lời của thầy giáo
- HS nhận vai tập thể với giọng của nhân vật.
- 1 HS nói lời của thầy giáo
- Thi kể theo vai.
2, 3 nhóm
- GV và HS nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cử chỉ điệu bộ. 
- HS kể theo phân vai.
+ GV chọn 4 em dựng lại hoạt cảnh của câu chuyện.
- Người dẫn chuyện; Hà; Tuấn; Thầy giáo.
c. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp, khen những HS kể chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm chú.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết :
Bím tóc đuôi sam
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Chép lại chính xác, trình bày 1 đoạn đối thoại trong bài: Bím tóc đuôi sam. (thời gian khoảng 12')
- Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/ yê/iên/yên làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lần.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp chép bài chính tả.
- Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện, chăm chỉ.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con
- 2 em viết họ tên bạn thân của mình
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài trên bảng lớp
- 2, 3 em đọc bài.
- Hướng dẫn nắm nội dung bài viết.
- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ?
 giữa thầy giáo với Hà.
- Vì sao Hà không khóc nữa ?
- Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin.
- Bài chính tả có những dấu câu gì ?
- Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.
- Hướng dẫn viết bảng con: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt.
- HS viết bảng con.
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở. 
- HS chép bài vào vở.
- GV chấm 5, 7 bài.
- HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống iên hay yên
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài tập vào bảng con.
- Đọc kết quả (yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên.
- Viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng.
- 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả.
Bài 3: Điền vào chỗ trống r/d/gi hoặc ân/âng.
- Cả lớp làm bài tập vào vở.
- HS làm bài, da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da, vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Toán
Tiết :
49 + 25
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25.
- Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học.
- Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
II. đồ dùng dạy học: 
- 7 bó chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu cách đặt tính và tính
- 2 HS lên bảng.
19 + 8
9 + 63
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 49+25:
- HS cùng lấy que tính.
- Được 74 que tính.
 6 bó và 14 que rời.
- Tách 14 que = 1 chục que tính + 4 que tính.
 - 6 bó + 1 bó = 7 bó (hay 7 chục que tính và 4 que tính).
- GV lấy 49 que tính (4bó) và 9 que tính và 5 que rời). Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính.
- 49 + 25 bằng bao nhiêu ?
- Hướng dẫn cách đặt tính 
49
25
74
- 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1.
- 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 là 7.
2. Thực hành.
Bài 1:
- Bảng con
- Nêu cách tính ?
39
64
19
- Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
22
29
53
61
93
72
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài.
- Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu.
Số hạng
9
29
9
49
59
- Lấy số hạng cộng số hạng.
Số hạng
6
18
23
27
29
- HS thực hiện.
Tổng 
15
47
43
76
88
- Nêu kết quả của bài toán.
Bài 3:
- 1 em đọc đề bài.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
- 1 em lên bảng làm bài tập.
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét bài của bạn.
Tóm tắt:
Lớp 2A: 29 HS
Lớp 2B: 25 HS
Cả 2 lớp:  HS?
Bài giải:
Số học sinh cả 2 lớp là:
29 + 25 = 54 (HS)
ĐS: 54 HS
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 200
Thủ công
Tiết :
Gấp máy bay phản lực (t2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp máy bay phản lực, gấp được máy bay phản lực.
- Học sinh hứng thú gấp hình.
II. đồ dùng dạy học:
- Mẫu máy bay phản lực.
- Giấy thủ công.
- Quy trình gấp máy bay.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực.
B. Bài mới:
3. Học sinh thực hành gấp máy bay phản lực.
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện theo thao tác gấp máy bay phản lực đã học ở tiết 1.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn thực hành qua 2 bước.
*Lưu ý: Các đường gấp miết cho phẳng.
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân cánh máy bay.
Bước 2: Tạo máy bay PL và sử dụng.
- Hướng dẫn thực hành qua 2 bước.
- HS thực hành gấp tên lửa.
*Lưu ý: Các đường gấp miết cho phẳng.
- GV quan sát, uốn nắn những HS chưa biết gấp.
- Hướng dẫn trang trí lên máy bay. Vẽ ngôi sao 5 cánh.
- HS tự trang trí lên sản phẩm của mình.
- Viết chữ VN lên 2 cánh máy bay.
- GV chọn 1 số sản phẩm đẹp để tuyên dương.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- GV t/c cho HS thi phóng máy bay.
- HS thi phóng máy bay.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
Tiết :
Tập đọc
Trên chiếc bè
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được nghĩa của các từ mới: Ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng.
- Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên "sông" của đôi bạn: Dế Mèn và Dế trũi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh các con vật trong bài.
- Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em đọc: Bím tóc đuôi sam TLCH
- Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen
- HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài đọc trích từ tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phưu lưu ký của nhà văn Tô Hoài, 1 tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Học sinh nghe
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn đọc đoạn (trên bảng phụ).
- Đọc nối tiếp.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc theo nhóm 3 
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- GV & HS bình chọn, nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- 1 em đọc đoạn 1, 2.
- 1 em đọc câu hỏi.
- Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?
- Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông.
- Dòng sông với 2 chú bé có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.
- Đọc 2 câu đầu của đoạn 3.
- Đọc câu hỏi 2.
- Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
- Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ
Câu hỏi 3:
- Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế.
- Đọc đoạn còn lại
- Đọc câu hỏi.
- Các con vật mà hai chú gặp trong chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế.
- Gọng vó: Bái phục nhìn theo.
- Cua kềnh: Âu yếu ngó theo.
- Săn sát: Lăng xang cố bơi theo.
4. Luyện đọc lại.
- HS thi đọc lại bài.
- 1 số em thi đọc lại bài văn
- GV và cả lớp bình chọn người đọc hay.
5. Củng cố dặn dò.
+ Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ?
- Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh yêu mến.
+ Về nhà đọc chuyện: Dế mèn phưu lưu ký.
Tiết :
Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật – mở rộng
Vốn từ: Ngày – tháng – năm
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi thời gian.
- Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2, 3 em đặt câu: Ai (cái gì, con gì)
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Hướng dẫn HS điền từ đúng nội dung từng cột theo mẫu. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Chỉ người: học sinh, công nhân.
- Đồ vật: Bàn, ghế
- Con vật: Chó, mèo
- Cây cối: Xoan, cam
- HS chữa bài (miệng)
Bài 2: Đặt câu hỏi và TLCH.
Về: Ngày, tháng, năm 
+ Đọc yêu cầu của đề bài.
- 2 em nói câu mẫu.
- Tuần, ngày trong tuần 
- HS thực hành hỏi - đáp (N2)
- Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Ngày 29
- Tháng này là tháng mấy ?
- Tháng 9
- Một năm có bao nhiêu tháng ?
- 1 năm có 12 tháng
- Một tháng có mấy tuần ?
- Có 4 tuần
- Một tuần có mấy ngày ?
- Có 7 ngày
- Ngày sinh nhật của bạn là ?
- Chị bạn sinh vào năm nào ?
- Bạn thích tháng nào nhất ?
- Tiết thủ công lớp mình học vàongày thứ mấy
- Ngày thứ tư.
Bài 3:
- Đọc yêu cầu của bài văn.
- GV giúp học sinh nắm được yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài.
+ Trời mua to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
*Chú ý: Viết hoa chữ đầu câu, têng riêng, cuối mỗi câu đặt dấu chấm.
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết :
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9+5; 29+5; 49+25 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết).
- Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng).
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng (trắc nghiệp 4 lựa chọn).
II. hoạt động dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng.
9 + 8
9 + 7
69 + 3
39 + 7
29 + 56
39 + 19
Bài 1: Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu của bài
- Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm.
- HS làm miệng
Bài 2: Đọc yêu cầu đề
- HS làm vào bảng con
- Củng cố: Cộng từ phải sang trái bắt đầu từ đơn vị viết kết quả thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục.
29
19
39
9
45
9
26
37
74
28
65
46
Bài 3: Điền dấu =
- HS làm bài tập
- Yêu cầu giải thích 1 vài trường hợp.
9 + 9 < 19
9 + 9 > 15
9 + 8 = 8 + 9
Bài 4:
- 1em đọc đề bài.
- Hướng dẫn TT và giải bài toán.
- BT cho biết gì ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta phải làm tính gì ?
Gà trống: 25 con
Gà mái : 19 con
Tất cả :  con ?
Bài giải:
Trong sân có tất cả là:
25 + 19 = 44 (con gà)
Đáp số: 44 con gà
Bài 5: Hướng dẫn học sinh đọc tên các đoạn thẳng.
- HS quan sát và tìm.
- Hướng dẫn cách đọc tên đoạn thẳng bắt đầu từ điểm M có 3 đoạn thẳng
- MO, MP, MN
- Bắt đầu từ O có hai đoạn thẳng 
- OP, ON
- Bắt đầu từ P có 1 đoạn thẳng
- PN
- Tất cả có số đoạn thẳng là:
3 + 2 + 1 = 6
- Do vậy phải khoanh vào D.
C. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bảng cộng 9 cộng với 1 số.
- Nêu cách cộng.
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên xã hội
Tiết :
Làm gì để cơ và xương phát triển tốt
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc vần làm để xương và cơ phát triển tốt.
- Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
- Biết nhấc (nâng) một vật đúng cách.
- HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh bộ đồ dùng dạy học (bài 4).
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nói tên một số cơ của cơ thể ?
- Chúng ta lên làm gì để cơ đương săn chắc ?
B. Bài mới:
Khởi động: Trò chơi "Xem ai khéo"
*Mục tiêu: HS thấy cần được phải đi và đứng đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống.
*Cách chơi: HS xếp thành 2 hàng dọc ở giữa lớp học. Mỗi em đội trên dầy 1 cuốn sách. Các hàng đi xung quanh lớp về chỗ phải đi thẳng người, giữ đầu và cơ thẳng sao cho quyển sách trên đầu không bị rơi xuống.
- Khi nào thì quyển sách bị rơi xuống: - Khi tư thế đầu, cổ hoặc mình.
+ Đây là một trong các bài tập để rèn luyện tư thế đi, đứng đúng.
Hoạt động 1: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
*Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
*Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- TLN2
- Quan sát tranh trang 10 và 11.
- Kể tên những món ăn mà bạn đang ăn (h1).
- Những món ăn này có tác dụng gì?
- Giúp cho cơ và xương phát triển tốt.
- Hãy kể những món ăn hàng ngày của gia đình em ?
- Thịt, cá, rau, canh, chuối
- H2: Bạn trong tranh ngồi học như thế nào ? Nơi học có ánh sáng không ?
- Ngồi sai tư thế.
- Lưng của bạn ngồi như thế nào ?
- Ngồi học như thế nào là ngồi đúng tư thế ?
- Ngồi thẳng lưng, nơi học tập phải có đủ ánh sáng.
- H3: Bạn đang làm gì ?
- Bạn đang bơi.
Bơi là 1 môn thể thao rất có lợi cho việc phát triển xương và cơ giúp ta cao lên, thân hình cân đối hơn.
- H4, 5: Bạn nào xách vật nặng.
- HS quan sát so sánh.
- Tại sao chúng ta không nên xách vật nặng ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 vài em ở các cặp trình bày và nêu ý kiến của mình sau khi quan sát các hình.
- HS nêu
- Các nhóm khác bổ xung.
Hoạt động 2:
- Trò chơi "Nhấc một vật"
*Mục tiêu: Biết được cách nhắc một vật sao cho phù hợp lí để không đau lưng và cong vẹo cột sống.
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV làm mẫu và phổ biến cách chơi.
- HS quan sát.
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi (dùng sức của cả hai chân và tay chứ không dùng sức của cột sống).
- 1 vài em nhấc mẫu
- Chia 2 đội chơi.
- Thi xem đội nào thắng.
*Chú ý: Khi nhấc vật nặng lưng phải thẳng dùng sức ở 2 chân để co đầu gối và đứng thẳng dậy để nhắc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng.
c. Củng cố dặn dò:
- Nêu những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt.
- Có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt.
- Nhận xét giờ học.
Thứ , ngày tháng năm 200
Thể dục
Tiết :
Bài 8:
 học động tác lườn
Trò chơi "kéo cưa – lừa xẻ"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay chân. 
- Học động tác lườn.
- Tiếp tục ôn trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
2. Kỹ năng.
- Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác.
- Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi có kết hợp đọc vần để tạo nhịp.
3. Thái độ.
- Có ý thức tốt trong khi học và tham gia chơi trò chơi.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
1 - 2'
ĐHTT: O O O O
 O O O O
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo dịp
1 - 2'
- Chạy nhẹ nhành theo vòng tròn.
1'
- Đi theo vòng tròn vừa đi vừa hít thơ sâu (hít bằng mũi, thở bằng miệng) sau đó dừng lại giâm cách 1 sải tay.
4 – 5 lần 
2. Phần cơ bản:
2 lần
- Ôn 3 ĐT: Vươn thở, tay chân
2x8
L1: GV tập mẫu
L2: Cán sự điều khiển
+ Động tác lườn
4 – 5 lần
- Ôn 4 động tắc: Vươn thở, tay chân, lườn.
2 –3 lần
L1: GV điều khiển
L2:Cán sự lớp điều khiển
- Thi thực hiện 4 ĐT:
Vươn thở, tay, chân, lườn
1 lần
- Từng tổ trình diễn.
2x8
- GV hô nhịp
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
3 – 4'
- HS chơi kết hợp đọc vần điệu.
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
5 – 10 lần
- Cúi lắc người thả lỏng 
5 – 6 lần
- Nhảy thả lỏng
6 – 10 lần
- Trò chơi hời tĩnh
1 – 2'
- GV cùng HS hệ thống bài 
2'
- GV nhận xét giờ học.
Tập viết
Tiết :
Chữ hoa C
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ, chia ngọt sẻ bùi cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa C đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Viết chữ B – Bạn
Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ?
- Viết chữ ứng dụng: Bạn
- Bạn bè sum họp
- Cả lớp viết bảng con.
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ C cao mấy li ?
- 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV hướng dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con
- HS viết chữ C 2 lượt
3. Viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi
- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ?
- Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, khổ cực cùng chịu.
b. Quan sát bảng phụ nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Các chữ cao 1 li là những chữ nào?
+ Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u
- Chữ cao 2,5 li là những chữ nào?
+ Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b.
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
+ Các chữ cao 1,25 li: s
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
+ Các chữ cao 1,5 li: t
- Nêu vị trí của các dấu thanh ?
Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền đặt trên u, dấu hỏi đặt trên chữ e.
- GV viết mẫu chữ: Chia
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp viết bảng con chữ: Chia
4. Hướng dẫn HS viết vở:
- HS viết theo yêu cầu của GV.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS, quan sát HS viết.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
Tập đọc
Tiết 12:
 Mít làm thơ (Tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ, la lên, nuốt chửng, hét toáng
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ; ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
- Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật (Biết Tuốt, Mít).
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: Cá chuối, nuốt chửng, chễ giễu.
- Nắm được diễn biến tiếp theo của câu chuyện ( đã học ở tuần 2): Vì yêu bạn bè, Mít tập làm thơ tặng bạn. Nhưng thơ của Mít mới làm, còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm.
- Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ viết các từ ngữ câu văn cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: "Trên chiếc bè"
- 2 học sinh đọc.
- Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ?
- Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường mở mang hiểu biết, bạn bèkhâm phục.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc
 2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi HS đọc.
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó ?
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài này có thể chia thành mấy đoạn ?
- 4 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến cá chuối
- Đoạn 2: Tiếp đến xem nào
- Đoạn 3:  ngộ nhỡ.
- Đoạn 4: Còn lại
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi.
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải ở cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
(Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, ĐT-CN).
e. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn, bài).
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Câu 1:
- Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu và Ngộ Nhỡ những câu thơ như thế nào ?
- HS đọc câu thơ trong SGK
Câu 2:
- HS đọc đoạn 4:
- Phản ứng của từng bạn như thế nào khi nghe những câu thơ Mít tặng.
- Cả ba cùng hét toáng lên doạ không chơi với Mít nữa. 
- Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít ?
- Vì các bạn cho rằng Mít viết toàn những lời không có thật để chế giễu trêu chọc họ.
Câu 3:
 - Hãy nói vài câu bênh vực cho Mít?
- Mít không định chế giễu các bạn. Lỗi tại Mít mới học làm thơ, tưởng làm thơ chỉ cần các tiếng vần với nhau là được.
3. Luyện đọc lại:
- Trong bài có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, Mít, Biết Tuốt
- HS đọc phân vai.
5. Củng cố dặn dò.
- Em có thích Mít không ? vì sao ?
- HS trả lời.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét chung tiết học.
Toán
Tiết 19:
8 cộng với một số: 8 + 5
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10).
- Chuẩn bị cho cơ sở thực hiện phép cộng dạng 28+5, 38+25.
II. Đồ dùng dạy học:
- 20 que tính, bảng gài.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét nêu cách đặt tính.
49 + 36
89 + 9
B. Bài mới
1. Giới thiệu phép cộng 8+5:
- Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính.
- HS nói lại cách làm.
(Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính.
- GV hướng dẫn HS đặt tính, tính .
8
5
13
Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 ( cột đơn vị)
- Chữ số 1 ở cột chục.
b. Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số.
- Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc.
8+3=11
8+4=12
8+5=13
8+

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan04.doc