I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết bảo vệ tài sản chung ở nơi mình ở hoặc ở trường học , nơi công cộng.
- Có ý thức giữ gìn , bảo vệ tài sản chung.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
A.Dạy học bài mới:
HĐ1(2) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ2(18) Hướng dẫn HS quan sát tài sản chung của trường, lớp học
GV cho HS đi tham quan các lớp học, văn phòng trường để HS tìm hiểu một số tài sản của nhà trường.
GV tập hợp lớp và nêu một số câu hỏi để HS thảo luận.
Hãy kể ở trong lớp học có những tài sản gì ?
Ở trong văn phòng gồm có những tài sản gì ?
Ở ngoài sân trường gồm có những tài sản gì?.
Muốn tài sản chung của nhà trường không bị nhanh hư hỏng chúng ta cần phải làm gì ?
HS trình bày ý kiến của mình, HS khác nhận xét, GV nhận xét, kết luận.
HĐ3(10) Liên hệ thực tế:
GV cho HS liên hệ thực tế ngay ở địa phương các em đang sống, GV giáo dục các em là dù có đi bất cứ ở đâu chúng ta cũng cần giữ gìn tài sản chung, coi tài sản của địa phương cũng như là tài sản của nhà mình.
à tài sản của nhà mình. C.(5’) Củng cố- dặn dò: GV nhận xét , đánh giá chung giờ học. Tập đọc : Người làm đồ chơi ( tiết 1 ) I.Mục tiêu: Giúp HS: 1. Đọc : Đọc rành mạch toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. - Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện. 2. Hiểu: Hiểu ý nghĩa của các từ mới : ế hàng, hết nhẵn Hiểu nội dung bài :Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 , 4) HS khá- giỏi trả lời được câu hỏi5. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc thuộc lòng bài thơ: “ Lượm” GV gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ, nêu nội dung bài, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(28’) Luyện đọc a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu đoạn 1, 2, HS theo dõi và đọc thầm. b. Luyện phát âm: Làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, suýt khóc,... 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh từ khó Yêu cầu HS đọc từng câu: Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp c. Luyện đọc đoạn: Tôi suýt khóc / nhưng cố tỏ ra bình tĩnh : // Bác đừng về ./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.//.... HS luyện đọc theo đoạn, GV uốn nắn- sửa sai. HS nối tiêp nhau đọc nối tiếp theo đoạn 1, 2, 3 ( đọc 2 vòng ) d. Thi đọc: Lớp thi đọc theo nhóm, cá nhân e. Cả lớp đọc đồng thanh: Lớp đọc đồng thanh C.(5’) Củng cố- dặn dò: chuẩn bị tiết 2. Tiết 2 : HĐ2(33’) Tìm hiểu bài GV gọi 2 HS đọc lại bài theo hình thức nối tiếp, 1 HS đọc chủ giải GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét Bác Nhân làm nghề gì? - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào? - Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế? - Vì bác nặn rất khéo: Ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà... sắc màu sặc sỡ. Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột màu. Câu hỏi5 ( Dành cho HS khá- giỏi) Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nêu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? HS trả lời theo từng ý kiến của mình, GV nhận xét, tuyên dương HS nối tốt. C.(5’) Củng cố- dặn dò: GV gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai Con thích nhân vật nào? Vì sao? GV chốt nội dung bài Chuẩn bị bài sau. Toán: ôn tập về phép nhân và phép chia ( tiếp theo) I.Mục tiêu : Giúp HS: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân , chia trong phạm vi bảng tính đã học) - Biết giải bài toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính : 2 7 = 14 ; 50 : 5 = 10 ; 40 : 5 = 8 GV gọi 2 HS trả lời kết quả, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(28’) Hướng dẫn ôn tập Bài1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm 4 9 = 36 ; 36 : 4 = 9 ; 5 7 = 35 ; 35 : 5 = 7 ,.... 1 HS đọc đề, HS tự làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả, GV nhận xét. Bài2: Củng cố kĩ năng tính 2 3 3 = 12 ; 40 : 4 : 5 = 2 ; 4 9 + 6 = 42 ; 3 5 – 6 = 9;.... 1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, nêu kết quả, GV nhận xét. Bài3: Củng cố kĩ năng giải toán 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV gọi 1 HS lên bảng giải, GV nhận xét Bài giải: Mỗi nhóm có số bút chì là: 27 : 3 = 9 ( bút chì ) Đáp số : 9 bút chì màu. Bài4 : Củng cố kĩ năng nhận dạng hình 1 HS đọc đề, HS quan sát hình vẽ trong SGK, GV nêu câu hỏi, HS trả lời. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Bài tập dành cho HS giỏi Điền số vào chỗ chấm : 4 + ... = 4 ; ... 4 = 0 ; 4 - .....= 4; ...: 4 = 0 Giao bài tập về nhà. Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010. Toán: ôn tập về đại lượng I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3 , số 6. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Biết giải toán có gắn với các số đo. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính 3 4 = 12 ; 12 : 3 = 4 ; 5 4 = 20. GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(28’) Hướng dẫn luyện tập Bài 1(a ) : Củng cố kĩ năng xem đồng hồ 1 HS đọc đề, GV cho HS quan sát hình trong SGK, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét, kết luận. Bài2: Củng cố kĩ năng giải toán 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV gọi 1 HS lên giải, GV nhận xét. Bài giải: Can to đựng được số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 ( lít ) Đáp số: 15 lít Bài3: Củng cố kĩ năng giải toán: 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải , GV nhận xét. Bài4 ( a, b ) : Củng cố kĩ năng viết đơn vị đo độ dài cm; m. a.Chiếc bút chì dài khoảng 15cm. b. Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15m. 1 HS đọc đề, HS làm bài, nêu kết quả, GV nhận xét. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Chính tả: Nghe- viết : người làm đồ chơi I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “ Người làm đồ chơi”. -Làm được BT2 a / b hoặc BT3 a/ b( dành cho HS khá- giỏi ), phân biệt ch/ tr, ong / ông, dấu ?/ ~ II. Đồ dùng dạy học: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết : tìm các tiếng có âm đầu s/ x; ch/ tr. 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(18’) Hướng dẫn viết chính tả a.Ghi nhớ nội dung : GV đọc đoạn viết, 1 HS đọc, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét. b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày c. Hướng dẫn viết từ khó: chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng,... GV đọc, 2 HS lên viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét. d. Viết chính tả: GV đọc , HS viết bài. g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét HĐ2( 10’) Hướng dẫn làm bài tập Bài2: Rèn kĩ năng phân biệt tr/ ch; ong / ông 1 HS đọc đề, HS làm bài, 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét. Bài3 : ( Dành cho HS khá- giỏi) Tìm tiếng có âm tr/ ch, đặt câu với từ tìm được HS thi tìm tiếng, GV chia lớp 4 nhóm, đại diện các nhóm trình bày, GV nhận xét , tuyên dương nhóm làm tốt. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010. Tự nhiên- xã hội: ôn tập : tự nhiên I.Mục tiêu: Giúp HS: - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật , nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên , giữ môi trường trong lành. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng: Theo các em Mặt Trăng có hình gì? GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(30’) Tham quan thiên nhiên Dựa vào quan sát thực tế , từng cá nhân , HS sẽ làm bài tập theo phiếu. Bảng1: Tên cây cối và các con vật sống trên cạn Tên cây cối và các con vật sống dưới nước Tên cây cối và các con vật vừa sống ở cạn, vừa sống dưới nước Tên cây cối và các con vật sống trên không Ghi chú ( nếu có ) Bảng2: Thường nhìn thấy vào lúc nào trong ngày Hình dạng Mặt Trời Mặt Trăng Sao HS làm bài, GV gọi HS nêu kết quả bài làm trong phiếu, GV nhận xét, HS có ý thức giữ gìn và BVMT luôn trong sạch. +So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa: a. Mặt Trời và Mặt Trăng. b. Mặt Trăng và các vì Sao. HS trả lời, GV nhận xét- kết luận C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 Tập đọc : đàn bê của anh hồ giáo I.Mục tiêu: Giúp HS: 1.Đọc : Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. 2. Hiểu: Hiểu ý nghĩa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhảy. - Hiểu nội dung bài: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng lao động Hồ Giáo. ( trả lời được câu hỏi 1, 2 ), câu hỏi 3 ( dành cho HS khá) II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài “ Người làm đồ chơi”.Nêu nội dung bài GV gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 đoạn, trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(18’) Luyện đọc a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS đọc , lớp đọc thầm b. Luyện phát âm: giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút,... 5- 7 HS luyện đọc , lớp đọc đồng thanh, GV nhận xét- sửa sai. c. Luyện đọc đoạn: HS luyện đọc theo 3 đoạn ( cá nhân, nhóm) d. Thi đọc: Cá nhân, nhóm thi đọc. e. Cả lớp đọc đồng thanh: Lớp đọc đồng thanh HĐ2(10’) Tìm hiểu bài GV gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc chú giải, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét. Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào? ............................ Câu hỏi 3: ( Dành cho HS khá- giỏi) Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? HS trả lời theo nhiều ý kiến khác nhau, GV nhận xét, chốt ý. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Chính tả: Nghe- viết: đàn bê của anh hồ giáo I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Làm đúng các bài tập chính tả, làm được BT(2) a/ b hoặc BT(3) a/b Phân biệt ch/ tr, dấu ? / ~. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2 viết vào 2 từ giấy to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tìm từ có chứa âm ch/ tr. GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp : HS theo dõi HĐ1(18’) Hướng dẫn viết chính tả a.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết: GV đọc đoạn viết, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày c. Hướng dẫn viết từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, rụt rè,... GV gọi 3 HS lên bảng viết, GV nhận xét. d. Viết chính tả: GV đọc, HS viết bài e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát bài g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét. HĐ2(10’) Hướng dẫn làm bài tập Bài2( câu a, b ): Rèn kĩ năng tìm các từ , phân biệt ch/ tr; dấu ? / ~ . 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, HS thực hành hỏi- đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS tìm từ, GV khen những cặp HS nói tốt. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010. Toán: ôn tập về đại lượng ( tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính: 65 + 29 ; 55 + 45 GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(28’) Hướng dẫn luyện tập Bài1: Củng cố kĩ năng nhận biết 1 số hoạt động trong ngày 1 HS đọc đề, HS tự làm bài , nêu kết quả, GV nhận xét. Bài2: Củng cố kĩ năng giải toán nhiều hơn 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét, 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở, GV nhận xét. Bài giải: Hải cân nặng số ki lô gam là: 27 + 5 = 32 ( kg ) Đáp số: 32 kg Bài3: Củng cố kĩ năng giải toán theo sơ đồ đoạn thẳng 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp nêu kết quả, GV nhận xét . Bài giải: Nhà bạn Phương cách xã Đinh Xá số km là: 20- 11 = 9 ( km ) Đáp số: 9 km C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Mĩ thuật : vẽ tranh : đề tài phong cảnh ( Mức độ tích hợp giáo dục BVMT : Bộ phận ) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu đề tài vẽ tranh phong cảnh. - Biết cách vẽ tranh phong cảnh. - Vẽ được một bức tranh phong cảnh đơn giản. - HS khá- giỏi: sắp xếp hình vẽ cân đối , rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp. - Giáo dục HS biết yêu thích thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: GV: Sưu tầm tranh phong cảnh và 1 vài bức tranh về đề tài khác. HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Trả bài vẽ theo mẫu: Vẽ cái bình đựng nước GV trả bài, HS nhận bài, GV nhạn xét 1 số bài. B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(5’) Tìm, chọn nội dung đề tài GV giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý để HS nhận biêt HĐ2(4’) Cách vẽ tranh phong cảnh GV yêu cầu HS nhớ lại những cảnh đẹp xung quanh nơi ở hoặc đã nhìn thấy, GV gợi ý HS cách vẽ tranh. Giáo dục HS yêu thích thiên nhiên, từ đó giúp HS có ý thức BVMT luôn trong sạch. HĐ3(10’) Thực hành GV có thể gợi ý 1 vài hình ảnh cụ thể để HS liên tưởng dễ dàng ,HS vẽ bài, GV quan sát, giúp đỡ. HS khá- giỏi: sắp xếp hình vẽ cân đối , rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp. HĐ4(5’) Nhận xét- đánh giá: GV cho HS xem lại các bài vẽ đẹp và khen ngợi 1 số HS làm bài tốt, HS tự nhận xét bài vẽ của mình , của bạn, GV bổ sung nhận xét của HS và chỉ ra 1 số bài vẽ đẹp C.(4’) Củng cố- dặn dò: Hoàn thành bài vẽ. Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010. Luyện từ và câu : Từ trái nghĩa, từ ngữ chỉ nghề nghiệp I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng ( BT1) ; nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). - Nêu được ý thích hợp về công việc ( cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp ( cột A ) – BT3. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 1, 3 viết giấy to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt câu : Bài tập 4 ( SGK) 1 HS đọc đề bài làm của mình, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(28’) Hướng dẫn làm bài tập Bài1: Rèn kĩ năng tìm từ trái nghĩa dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo điền vào chỗ trống. 1 HS đọc đề, GV treo bảng phụ, yêu cầu HS lên điền , lớp làm vào vở, GV nhận xét- ghi điểm. Bài2: Rèn kĩ năng giải nghĩa từ bằng từ trái nghĩa với nó rồi điền vào chỗ trống 1 HS đọc đề, HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp, sau đó GV gọi 1 số cặp trình bày trước lớp, GV nhận xét- ghi điểm. Bài3: Rèn kĩ năng nối từ chỉ ở cột A với công việc đó ở cột B 1 HS đọc đề, GV chia lớp 2 nhóm, cử đại diện lên nối , nhóm nào nối đúng sẽ thắng cuộc. C.(5’) Củng cố- dặn dò:Giao bài tập về nhà. Kể chuyện: Người làm đồ chơi I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào nôi dung tóm tắt , kể được từng đoạn của câu chuyện. - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ. nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. - HS khá- giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể câu chuyện: Bóp nát quả cam GV gọi 3 HS kể phân vai, 1 HS kể toàn bộ câu chuyện, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(28’) Hướng dẫn kể chuyện HĐ2.Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước1: Kể trong nhóm GV chia nhóm yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý , HS kể chuyện trong nhóm. Bước2: Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp, GV có thể gợi ý theo 1 số câu hỏi, HS kể 1 đoạn của câu chuyện Đoạn1: Bác Nhân làm nghề gì? Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu ........ Đoạn3: Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? .................... HĐ2. Kể lại toàn bộ câu chuyện BT2( dành cho HS khá- giỏi ) 2 HS kể , GV nhận xét- ghi điểm. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010. Toán: ôn tập về hình học I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tìm x : x – 23 = 40 ; x + 15 = 72 GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 2 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(28’) Hướng dẫn ôn tập A Bài1: MT: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình A B A B B C .. G H M N P R K I Q P O Q 1 HS đọc đề, HS quan sát hình vẽ trong SGK, GV nêu câu hỏi , HS trả lời, nêu kết quả, theo từng hình vẽ, GV nhận xét, HS làm vào vở Bài2: MT: Củng cố kĩ năng vẽ hình HS vẽ hình theo mẫu, GV quan sát, giúp đỡ Bài4: MT: Củng cố kĩ năng trả lời theo hình vẽ 1 HS đọc đề, HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Tập viết: ôn các Chữ hoa : a, m, n, q, v ( kiểu2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V ( mỗi chữ 1 dòng ) - Viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2 : Việt Nam, Nguyền ái Quốc, Hồ Chí Minh ( mỗi tên riêng 1 dòng). II.Đồ dùng dạy học: Các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu2) viết trên bảng, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ Các cụm từ ứng dụng viết trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết hoa V ( kiểu2) GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(5’) Hướng dẫn viết chữ hoa a.Quan sát số nét, quy trình viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu2) GV giới thiệu mẫu chữ, HS quan sát , nhận xét quy trình viết b. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét. HĐ3(5’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng 3 HS đọc nối tiếp, GV nêu câu hỏi giải thích về các tên của Bác Hồ b. Quan sát và nhận xét: HS quan sát , nhận xét về chiều cao của các chữ hoa với chữ thường. c. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét. HĐ4(19’) Hướng dẫn viết vào vở tập viết: HS viết bài, GV quan sát, giúp đỡ. Thu và chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét. C.(4’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010. Thể dục: Chuyền cầu- trò chơi: “ném bóng trúng đích” I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người. - Biết cách chơi và tham gia chơi các trò chơi. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, 5-10 quả cầu , kẻ 2 vạch giới hạn cách nhau 1,5 – 2m. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.HĐ1(8’) Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu kiểm tra Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung Tâng cầu cá nhân. Tâng cầu theo nhóm hai người B. HĐ2(20’) Phần cơ bản: a. Nội dung kiểm tra: Chuyền cầu theo nhóm hai người b. Tổ chức và phương pháp kiểm tra Tuỳ theo khả năng của HS , GV có yhể chọn 1 trong ba hình thức - Hai người đứng ở hai bên vạch giới hạn, chuyền cầu cho nhau - Hai người đứng ở hai bên vạch giới hạn, HS A tung cầu, HS B đón và chuyền cầu. - GV tung cầu: HS đón và chuyền cầu lại cho GV Mỗi HS được thực hiện động tác 1-3 lần. Ngay lần đầu HS đã đón được cầu, không phải thực hiện lần 2- 3. c. Cách đánh giá: Theo mức độ thực hiện chuyền cầu của từng HS Hoàn thành , chưa hoàn thành C. HĐ3(7’) Phần kết thúc: Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát Một số động tác thả lỏng GV nhận xét, công bố kết quả kiểm tra. Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010. Tập làm văn: Kể ngắn về người thân I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân ( BT1). - Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (BT2). II.Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết đoạn văn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em. 4 HS đọc bài viết của mình, GV nhận xét- đánh giá. B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(28’) Hướng dẫn làm bài tập Bài1: Rèn kĩ năng nói. Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý 1 HS đọc đề, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Nhiều HS kể trình bày trước lớp, GV ghi điểm những HS nói tốt. Bài2: Rèn kĩ năng viết Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý , đúng về câu. HS viết vào vở, 1 số HS đọc bài làm của mình trước lớp.GV nhận xét- ghi điểm những bài viết tốt. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thủ công: ôn tập , thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích I.Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2. - Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học. - Thích làm đồ chơi, yêu quý sản phẩm làm ra. II. Đồ dùng dạy học: Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng: Nêu quy trình làm con bướm. GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(20’) Học sinh thực hành làm các đồ chơi đã học GV gọi HS nhắc lại các quy trình làm đồ chơi của mỗi bài đã học, GV nhận xét. HS thực hành thi theo nhóm, GV quan sát giúp đỡ. HĐ2(8’) Nhận xét- đánh giá GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm, GV nhận xét, đánh giá sản phẩm theo từng nhóm, GV tuyên dương nhóm làm tốt. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010. Toán: ôn tập về hình học ( tiếp theo ) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính: 600m + 300m = 900m ; 700cm + 20cm = 720cm GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(28’) Hướng dẫn làm bài tập Bài1: Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 2 HS lên giải , lớp làm vào vở, GV nhận xét. Bài giải: a. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 2 + 4 = 9 ( cm ) b. Độ dài đường gấp khúc GHIKM là: 20 + 20 + 20 + 20= 80 (cm ) Đáp số : a. 9cm ; b. 80cm Bài2: Củng cố kĩ năng tính chu vi hình tam giác 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Bài3: Củng cố kĩ năng giải toán 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải , lớp nêu kết quả, GV nhận xét, HS làm vào vở. Bài giải: Cách1: Chu vi hình tứ giác MNPQ: 5 4 = 20 ( cm ) Đáp số: 20 cm Cách 2: GV gợi ý để tự HS giả
Tài liệu đính kèm: