Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Nhinh

Tập đọc

 Tiết 100, 101 : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

 I. MỤC TIÊU

 - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu nghĩa các từ : ế (hàng), hết nhẫn. Hiểu nội dung : Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.

 - Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Bước đầu biết đọc diễn cảm, đọc phân biệt lời kể của nhân vật.

 + Kĩ năng giao tiếp, thể hiện sự cảm thông và ra quyết định.

 - Giáo dục HS yêu quý những người lao động.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.

HS : SGK

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức :

KT sĩ số :

2. Kiểm tra bài cũ :

 Nhận xét cho điểm.

3. Bài mới

 a. Giới thiệu bài :

 b. Nội dung :

* Luyện đọc : Tiết 1

+ GV đọc mẫu :

+ Đọc từng câu

- Luyện đọc từ : sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc.

+ Đọc từng đoạn trước lớp (GV chia đoạn )

- Luyện đọc câu : Nhưng độ này, /chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.//

- Giọng đọc : nhẹ nhàng, tình cảm.

- Giải nghĩa từ.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm

Theo dõi, giúp đỡ.

+ Thi đọc giữa các nhóm

Nhận xét bình chọn.

+ Đọc đồng thanh

 * Tìm hiểu bài : Tiết 2

- Bác Nhân làm nghề gì ?

- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?

- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế ?

- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?

- Bạn nhỏ trong truyện có thái độ thế nào khi nghe tin bác Nhân định chuyển về quê làm ruộng ?

- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối

cùng ?

- Hành động của bạn nhỏ cho em thấy bạn là người như thế nào ?

- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng ?

Nội dung : Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.

* Luyện đọc lại :

- HD HS đọc bài theo vai.

- GV và HS nhận xét bình chọn.

c. Củng cố :

-Em thớch nhaõn vaọt naứo trong truyeọn? Vỡ sao?

 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học, khen ngợi HS.

5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài :

 Đàn bê của anh Hồ Giáo.

2 HS đọc bài : Lượm.

+ HS nghe

+ HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1)

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

 HS đọc nối tiếp từng câu (lần 2)

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1)

- HS đọc cá nhân

 HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2)

- Một số HS đọc từ chú giải.

+ HS luyện đọc trong nhóm

+ 2 nhóm thi đọc bài.

+ Lớp đọc đồng thanh.

- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.

- Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác.

- Vì bác nặn rất khéo.

- Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.

- Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói với bác : “ Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu”.

- Bạn đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác.

- Bạn rất nhân hậu, thương người, dám chi số tiền dành dụm của mình để mang lại niềm vui cho người khác.

- Cảm ơn cháu đã an ủi bác.

- 2 HS nhắc lại nội dung bài.

- 2, 3 nhóm đọc bài theo vai.

- Nhận xét, bình chọn.

- 2 HS trả lời.

 

doc 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 333Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Nhinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân.
+ ... viết hoa chữ cái đầu tiên.
- HS viết bảng con : Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền.
- HS nghe.
 - HS viết bài vào vở
- Học sinh đổi vở soát lỗi.
- Đọc yêu cầu. 
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày 
a, Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
 Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ?
 Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
 Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn ?
b. phép cộng, cọng rau.
 cồng chiêng, còng lưng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp.
Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
- HS nhận xét.
- HS viết lại.
****************************************
Toán
 Tiết 167 : ôn tập về đại lượng ( tiết 1 ) 
 I. Mục tiêu : 
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
 - Rèn kĩ năng làm toán có liên quan đến đơn vị đo nhanh, đúng, chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt.
* Bài tập cần làm : 1a; bài 2; bài 4a, b.
 II. Đồ dùng dạy học :
GV : SGK, bảng phụ.
HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
 KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm điểm, chữa bài.
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc các câu trong bài.
- Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng
- Nhận xét, sửa sai.
- Gọi HS đọc lại bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại.
* Còn thời gian HDHS làm bài 4 c, d, e; Bài 1b 
c. Củng cố : - Kể tên các đơn vị đo độ dài đã được học ?
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học, khen ngợi HS học tốt.
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài :
 Ôn tập về đại lượng ( tiếp )
2 HS lên bảng làm bài 3 ( 173 )
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận cặp đôi.
+ Đồng hồ A chỉ 3 giờ 30 phút
+ Đồng hồ B chỉ 5 giờ 15 phút.
+ Đồng hồ C chỉ 10 giờ.
+ Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30 phút.
- 1 HS đọc đề bài.
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Can to đựng được số lít nước mắm là :
10 + 5 = 15 (l)
Đáp số : 15 l
- HS đọc yêu cầu.
- ... viết mm, cm, dm, m hoặc km vào chỗ chấm thích hợp.
- HS đọc các câu trong bài.
- 2 HS làm bài trên bảng
- 2 HS đọc lại bài trên bảng.
- 2 HS nhắc lại.
***********************************
Kể chuyện
 Tiết 34 : người làm đồ chơi
 I. Mục tiêu : 
 - Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 - Rèn kỹ năng kể bằng lời tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
 - Giáo dục HS yêu thích học tập bộ môn.
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
 HS : SGK.
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung : 
* Kể lại từng đoạn câu chuyện.
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào gợi ý.
Bước 2 : Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét.
HS không kể được GV ghi các câu hỏi gợi ý.
Đoạn 1 : 
+ Bác Nhân làm nghề gì ?
+ Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân ?
+ Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra 
sao ?
+ Vì sao em biết ?
Đoạn 2 : 
+ Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
+ Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào ?
+ Thái độ của bác ra sao ?
Đoạn 3 :
+ Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
+ Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào ?
* Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Gọi 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
c. Củng cố : - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện này? Vì sao ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Kể lại câu chuyện - Ôn lại các bài đã học.
3 HS nối tiếp kể câu chuyện : Bóp nát quả cam.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày 1 HS 
kể 1 đoạn của câu chuyện.
- HS nhận xét.
+ ... làm đồ chơi bằng bột màu.
+ Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sắc sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt...
+ Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
+ Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.
+ Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.
+ Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác Nhân và xin bác đừng về quê.
+ Bác rất cảm động.
+ Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
+ Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
+ HS nhận xét.
- HS nêu theo ý thích.
*******************************************************************************
Thứ tư, ngày 1 tháng 5 năm 2014
Toán
 Tiết 168 :	 ôn tập về đại lượng ( tiết2 )
 I. Mục tiêu 
 - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km.
 - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt.
* Bài tập cần làm : 1,2,3.
 II. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : VBT.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung :
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV HD HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi 1 số cặp trình bày.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2 : - Đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV chữa bài, chốt kết quả.
Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt đáp án.
* Còn thời gian HDHS làm bài 4 :
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
c. Củng cố :
 - Ki-lô-gam là đơn vị đo gì?
- Ki-lô-mét là đơn vị đo gì?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài - CB bài : Ôn tập về hình học
- 2 HS làm bài 2 ( 174 ).
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận thảo luận cặp đôi.
- 1 số cặp trình bày.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Giải 
 Hải cân nặng là :
 27 + 5 = 32 ( kg )
 Đáp số : 32 kg
- HS đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 Giải
Nhà bạn Phương cách xã Đinh Xá là :
 20 - 11 = 9 (km)
 Đáp số : 9 km
- Đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
 Bơm xong lúc :
 6 + 9 = 15 ( giờ )
 Đáp số : 15 giờ
- ..là đơn vị đo khối lương.
- là đơn vị đo độ dài.
*************************************
Tập đọc
 Tiết 102 : Đàn bê của anh hồ giáo 
 I. Mục tiêu : 
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. Hiểu nghĩa các từ : Hồ Giáo, trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn và nội dung bài : Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ giáo 
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng. Nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
 - Giáo dục HS có lòng gan dạ, dũng cảm.
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Bảng phụ, tranh minh họa, SGK.
 HS : SGK 
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* Luyện đọc :
+ GV đọc mẫu :
+ Đọc từng câu :
- Luyện đọc từ : trong lành, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẫng, nũng nịu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp ( GV chia đoạn )
- Luyện đọc câu : Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.
- Giọng đọc : nhẹ nhàng.
- Giải nghĩa từ :
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
Theo dõi, giúp đỡ.
+ Thi đọc giữa các nhóm 
 Nhận xét bình chọn.
+ Đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài : 
+ Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ?
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo ?
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ?
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái ?
+ Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
Nội dung : Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Qua bài văn ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo
* Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn học sinh đọc bài
- Gọi 4, 5 HS đọc bài.
- Gọi HS nhận xét, bình chọn.
c. Củng cố : 
- Qua bài này chúng ta học được đức tính gì của người anh hùng lao động Hồ Giáo?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
5. Dặn dò : Học bài và ôn lại các bài đã học 
- 2 HS đọc bài : Người làm đồ chơi và nêu nội dung bài.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 HS đọc nối tiếp từng câu (lần 2)
+ HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1)
- HS đọc cá nhân
 HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2)
- HS đọc từ chú giải
+ HS luyện đọc trong nhóm
+ 2 nhóm thi đọc bài.
+ HS đọc đồng thanh.
+ Không khí : trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời : cao vút, trập trùng những đám mây trắng.
+ Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch.
+ Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh.
+ Thỉnh thoảng, một con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ Hồ Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh nũng nịu, quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế.
+ Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con.
- Nhắc lại nội dung bài.
- HS nghe, lĩnh hội.
- 4, 5 HS đọc bài.
- HS nhận xét, bình chọn 
-  cần phải yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi và luôn coi chúng như những người bạn.
**************************************************
Tự nhiên xã hội
 Tiết 34 : ôn tập : tự nhiên
Luyện từ và câu
 Tiết 34 : từ trái nghĩa. từ chỉ nghề nghiệp
I. Mục tiêu
 - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ giáo tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). Nêu được ý thích hợp về công việc ( cột b) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp ( cột a )BT3.
 - Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu.
 - GDHS có ý thức học tập bộ môn.
 II. Đồ dùng dạy học :
GV: SGK, bảng phụ.
HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung 
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Gọi 1 HS đọc lại bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GVnhận xét, cho điểm
Bài 3 : - Gọi HS đọc y/c của bài
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Thời gian 5 phút.
- Gọi HS nhận xét bài làm của từng nhóm.
- GV chốt lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
c. Củng cố : - Kể tên một số nghề và công việc phải làm của nghề đó mà em biết?
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài - Ôn lại các bài đã học.
2 HS làm bài tập 3 ( Tuần 33)
- Đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Những con bê cái
Những con bê đực
- như những bé gái
- rụt rè
- ăn nhỏ nhẹ từ tốn
- như những bé trai
- nghịch ngợm/ táo bạo/ bạo dạn/...
- ăn vội vàng, ngấu nghiến/...
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- Hỏi đáp theo cặp. 1 số cặp trình bày trước lớp.
VD : HS1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì ?
HS2 : Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn...
- HS nhận xét, bổ sung.
- Đọc đề bài trong SGK.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Nghề nghiệp
Công việc
Công nhân
Làm ra giấy viết, vải mặc, giày dép
 Nông dân
Cấy lúa, trồng khoai...
 Bác sĩ 
Khám và chữa bệnh
- HS nhận xét.
- 4,5 HS kể.
*******************************************************************************
Thứ năm, ngày 2 tháng 5 năm 2013
Toán
 Tiết 169 : ÔN TậP Về hình học 
 I. Mục tiêu
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. Biết vẽ hình theo mẫu.
 - Rèn kỹ năng phát triển trí tưởng tượng thông qua bài vẽ hình theo mẫu.
 - Giáo dục HS ý thức học tập tốt 
* Bài tập cần làm : 1, 2, 4.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung : 
Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi đại diện các cặp trình bày.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
- GVHDHS vẽ hình
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ.
- Lớp vẽ hình vào vở
- Nhận xét.
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD thảo luận nhóm 2.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt đáp án.
* Còn thời gian HDHS làm bài 3 :
c. Củng cố : 
- Hình tam giác có mấy cạnh ?
- Hình tứ giác, hình CN có mấy cạnh?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Về nhà hoàn thành bài tập – Chuẩn bị bài : Ôn tập về phép nhân và phép chia. 
-- 1 HS làm bài 2 (175)
- HS đọc đề bài.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp trình bày.
- HS đọc yêu cầu.
- HS 
quan sát
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS dưới lớp vẽ hình vào vở. 
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày 
+ Có 5 hình tam giác
+ Có 3 hình chữ nhật
- có 3 cạnh.
-  có 4 cạnh
*********************************************************
Tập viết 
 Tiết 34 : ôn các chữ hoa :A, m, n, q, v (kiểu 2) 
 I. Mục tiêu - Viết đúng :
 + Các chữ hoa : F, J , W , Z , Ǧ ( mỗi chữ một dòng); 
 + Các tên riêng : Ǧiệt Wam, Wguyễn Fớ Zuốc, Hồ Chớ Jinh ( mỗi tên riêng 1 dòng ).
 - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định.
 - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Mẫu chữ, bảng phụ.
 - HS : Bảng con, vở viết.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung :
* HD viết chữ hoa.
- Đưa chữ mẫu.
- Gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa
 F, J , W , Z , Ǧ , 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chữ ǥ hoa kiểu 2 cao mấy li, gồm mấy nét. Đó là những nét nào ?
- Yêu cầu HS lên bảng viết và viết vào bảng con từng chữ.
- Quan sát, sửa chữa.
* HD viết cụm từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc các cụm từ ứng dụng
- Nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng ?
- GVgiải nghĩa : 
- GV nêu câu hỏi nhận xét cụm từ.
+ So sánh chiều cao của các chữ hoa với chữ thường ? 
- Yêu cầu 4 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.
- Theo dõi, uốn nắn. 
* HD viết vào vở.
+ Viết chữ F, J , W , Z , Ǧ 
 mỗi chữ một dòng 
+ Viết: Ǧiệt Wam,
W guyễn Fớ Zuốc, 
Hồ Chớ J inh mỗi tên riêng 1 dòng
+ Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ 
- Chấm bài, nhận xét.
c. Củng cố : - Nhắc lại cách viết các chữ hoa kiểu 2 F, J , W , Z , Ǧ 
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Luyện viết chữ phần ở nhà 
2 HS lên bảng viết : Ǧ, Ǧiệt
- HS quan sát.
- HS nêu nhận xét, quy trình viết các chữ hoa.
- HS nhận xét, bổ sung.
- ... Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản – 1 nét móc hai đầu ( trái – phải ), 1 nét cong phải 
( hơi duỗi, không thật cong như bình thường ) và 1 nét cong dưới nhỏ.
- HS lên bảng viết và viết vào bảng con từng chữ. 
- 3 HS đọc nối tiếp 
Ǧiệt Wam, 
Wguyễn Fớ Zuốc, 
Hồ Chớ Jinh
- Đều là các từ chỉ tên riêng.
- HS nghe.
+ HS so sánh.
- 4 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.
- HS nghe và lĩnh hội.
+ HS viết bài vào vở.
- 2 HS nhắc lại cách viết. 
 Đạo đức
 Tiết 34 : dành cho địa phương ( tiết 3 )
CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI.
 I. Mục tiêu :
 - Giỳp HS hiểu được sự nguy hiểm của cỏc tờ nạn xó hội. Cú trỏch nhiệm phũng trỏnh cỏc tệ nạn xó hội. Nhận biết tệ nạn xó hội, biết ngăn chặn cỏc tệ nạn xó hội xung quanh.
 - Rèn thói quen thường xuyên phòng tránh và ngăn chặn các tệ nạn xã hội.
 - Giáo dục ý thức phòng vệ.
II. Đồ dùng dạy học 
* GV: Tranh về cỏc hoạt động , cỏc tỡnh huống.
* HS: Sắm vai.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KTsĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : 
 + Kể một số tệ nạn xã hội mà em biết?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
Cỏc tệ nạn xó hội hiện nay ngày càng nhiều, việc ngăn chặn và chống cỏc tệ nạn xó hội là việc làm mà xó hội đang rất quan tõm. Chỳng ta cần sớm phỏt hiện và ngăn chặn cỏc tệ nạn xa hội qua bài “ Cỏc tệ nạn xó hội”.
 b. Nội dung : 
Hoạt động1: Quan sỏt thảo luận nhận biết tờ nạn xó hội.
PP: Thảo luận, quan sỏt, giảng giải.
- GV treo 2 tranh vẽ về cỏc tệ nạn xó hội.
+ Tranh 1: 
 - Tranh vẽ gỡ? Những người trong tranh đang làm gỡ?
+ Tranh 2: 
 - Tranh vẽ gỡ? Những người trong tranh đang làm gỡ? Việc làm của họ cú lợi hay cú hại
- GV yờu cầu cỏc nhúm khỏc bổ sung.
- GV kết luận:
=> Kết luận: Tệ nạn xó hội là những việc như trộm cắp, cờ bạc, hỳt chớch ma tỳy .. tất cả những tệ nạn đú gõy mất trật tự xó hội, làm đảo lộn cuộc sống bỡnh yờn.
* Hoạt động 2: Xử lớ tỡnh huống, sắm vai.
PP: Thảo luận, thực hành, săm vai.
- GV chia lớp thành 4 nhúm.
- Yờu cầu HS đọc tỡnh huống và sắm vai cỏch xử lớ .
+ Tỡnh huống 1: 
- Em đi chợ cựng với mẹ, thấy một thanh niờm lấy trộm của người đi chợ.
- Em sẽ xử lớ như thế nào?
+ Tỡnh huống 2: 
- Ở nơi em thường cú nhiều thanh niờn tụ tập chơi bài, đỏnh bi-a, chơi gem, hỳt chớch ma tuý.
- Em sẽ xử lớ như thế nào?
- Gv kết luận : Nờn khuyờn ngăn mỏch người lớn hoặc bỏo cỏo với cỏc chỳ cụng an khi thấy cỏc tệ nạn xó hội. Làm như vậy là gúp phần bảo vệ trật tự xó hội, làm giảm cỏc tệ nạn xó hội.
c. Củng cố : 
- Nờu cỏc tệ nạn xó hội mà em thấy?
- Em đó làm gỡ để phũng chống cỏc tệ nạn xó hội.
 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Học bài và ôn lại các bài đã học
+ 2 HS trả lời.
- Học sinh lắng nghe 
HS thảo luận nhúm, trỡnh bày.
+ Nhiều người tụ tập đỏnh bài ăn tiền.
+ Một nhúm thanh niờn đang tiờm chớch ma tỳy.
+ HS nhắc lại
HS thảo luận, phõn vai, xử lớ cỏc tỡnh huống.
- Học sinh trả lời theo hiểu biết của mỡnh .
Cỏc nhúm khỏc bổ sung.
- Học sinh trả lời theo hiểu biết của mỡnh .
 Cỏc nhúm khỏc bổ sung.
- HS lĩnh hội
- Học sinh trả lời theo hiểu biết của mỡnh .
Học sinh nờu theo hiểu biết .
Học sinh lắng nghe giỏo viờn nhận xột .
***************************************************************************************
Thứ sáu , ngày 3 tháng 5 năm 2014
Chính tả ( nghe - viết )
 Tiết 68 : đàn bê của anh hồ giáo
 I. Mục tiêu
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ giáo. Làm được bài tập 2 a/b hoặc bài tập 3 a /b.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đều đẹp, rõ ràng.
 - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ
 - HS : VBT
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hs lên bảng, lớp viết bảng con.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* HD nghe viết.
- GV đọc bài.
- Gọi 2 HS đọc lại
+ Đoạn văn nói về điều gì ?
+ Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu ?
+ Những con bê cái thì sao ?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
+ Những chữ nào thường phải viết hoa
- Luyện từ khó : GV đọc 
GV theo dõi sửa sai. 
- GV đọc lần 2
- GV đọc 
- Soát lỗi.
- Chấm 5 -7 bài, nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD thảo luận theo cặp.
- GV gọi đại diện các cặp trình bày.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4.
- Gọi 1 số nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
c. Củng cố : - Yêu cầu viết lại các từ sai trong bài chính tả
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập vở bài tập - Ôn lại các bài chính tả đã học.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con : 
loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
- HS theo dõi
- 2 HS đọc lại
+ Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
+ Chúng chốc chốc lại ngừng ăn nhảy quẩng lên đuổi nhau.
+ Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
+ Hồ Giáo.
+ Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
- HS viết vào bảng con : quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
- HS nghe
- HS viết bài vào vở.
- Học sinh đổi vở soát lỗi.
- Đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp trình bày.
a. chợ – chờ – tròn
b. bão – hổ – rỗi ( rảnh )
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4.
- 1 số nhóm trình bày.
a. chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chôm chôm...
b. tủ, đũa, dĩa, đĩa, chõ, chõng, võng, chổi, chảo,...
- HS viết lại.
*************************************
Toán
 Tiết 170 : ôn tập về hình học ( tiết 2 )
 I. Mục tiêu
 - HS biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tứ giác, hình tam giác.
 - Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến hình học thành thạo.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
* Bài tập cần điền 1, 2,3.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : SGK, Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét, cho điểm.
3.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2 T34.doc