Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh

Thứ / ngày Tiết Môn Tên bài dạy

THỨ HAI

 5 Đạo đức Dành cho địa phương

 2 Toán Ôn tập về phép nhân và phép chia(tt)

 3 Tập đọc Người làm đồ chơi

 4 Tập đọc //

THỨ BA

 1 Toán Ôn tập về đại lượng

 2 Kể chuyện Người làm đồ chơi

 3 Chính tả Người làm đồ chơi (n.v)

THỨ TƯ

3 1 Tập đọc Đàn bê và anh Hồ Giáo

 2 Toán Ôn tập về đại lương (tt)

 3 LT & Câu Từ ngữ trái nghĩa: TN chỉ nghề nghiệp.

THỨ NĂM

 1 Tập viết Ôn các chữ hoa, A,N,M,Q,V kiểu 2

 2 Toán Ôn tập về hình học

 3 TN & XH Ôn tập: Tự nhiên

 4 Thủ công Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích.

THỨ SÁU

 1 Chính tả Đàn bê và anh Hồ Giáo (n.v)

 2 Toán Ôn tập về hình học (tt)

 3 TLV Kể chuyện về người thân

 5 SHTT Phê và tự phê

 

doc 22 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ến 10 hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi hs đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://
Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng hs đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 hs đọc theo hình thức nối tiếp.
- 1 hs đọc phần chú giải.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./
- Hs đọc lại bài theo vai
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác....
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013
Kể chuyện
Ng­êi lµm ®å ch¬i
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Hs khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. 
II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
III. HOẠT ĐỘNG D¹Y HäC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : 
2. Bài mới :
a) Giíi thiƯu bµi:
b) Hướng dẫn kể chuyện: 
 * Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý: 
Bước 1: Kể trong nhóm.
- Gv chia nhóm và yêu cầu hs kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt hs kể, gọi hs nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
* Chú ý: Trong khi hs kể nếu còn lúng túng, gv ghi các câu hỏi gợi ý. 
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (Hs khá, giỏi)
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Dặn hs về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.
- Hs kể chuyện trong nhóm. Khi 1 hs kể thì hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi nhóm cử 1 hs lên trình bày, 1 hs kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Truyện được kể 3 đến 4 lần.
- Nhận xét.
- Hs khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------ 
Toán 
Bài: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán cĩ gắn với các số đo.
- BT can làm là: 1(a),2,4(a,b)
- HS khá giỏi làm hết
* Giải quyết vấn đề. Tư duy phát triển.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT)
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1:
- Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ.
- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b
- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
- Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ?
- Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 4: 
Nêu yêu cầu
4. Củng cố – Dặn dò:
 Tổng kết tiết học 
- Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng (TT).
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài 3.
- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
- 2 giờ.
- Là 14 giờ.
- Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ.
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm là:
	10 + 5 = 15 (lít)
	Đáp số: 15 lít.
HS làm bảng con:
a) 15cm ; b) 15m ; c) 147km ; 
d) 15mm ; e) 15cm
- HS nxét tiết học
------------------------------------- 
CHÍNH TẢ ( Nghe viết )
§µn bª cđa anh Hå Gi¸o
I. MỤC TIÊU : 
 - Nghe viÕt chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n tãm t¾t bµi §µn bª cđa anh Hå Gi¸o.
- Lµm ®­ỵc BT(2) a/b, hoỈc BT(3) a/b, hoỈc BTCT ph­¬ng ng÷ do gv so¹n.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG D¹Y HäC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Bài mới :
 a) Giíi thiƯu bµi:
 b) Hướng dẫn viết chính tả: 
 * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- Gv đọc đoạn văn cần viết.
 + Đoạn văn nói về điều gì?
 + Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
 + Những con bê cái thì ra sao?
 * Hướng dẫn cách trình bày:
 + Tìm tên riêng trong đoạn văn?
 + Những chữ nào thường phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Gọi hs đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. 
- Nhận xét và chữa lỗi cho hs, nếu có.
 * Viết chính t¶:
 * Soát lỗi:
 * Chấm bài:
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2a
- Gọi 1 hs thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 hs đọc câu hỏi, 1 hs tìm từ.
- Khen những cặp hs nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
- Yêu cầu hs đọc các từ tìm được.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn hs về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
- Hồ Giáo.
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
- Hs đọc cá nhân.
- 3 hs lên bảng viết các từ này.
- Hs dưới lớp viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều cặp hs được thực hành. 
a) chợ – chò - tròn
- Hs hoạt động trong nhóm.
Một số đáp án: 
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------- 
Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013 
Mơn : Tập đọc
Bài: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. MỤC TIÊU : 
- §äc rµnh m¹ch toµn bµi; biÕt ng¾t nghØ h¬i sau c¸c dÊu c©u, gi÷a c¸c cơm tõ râ ý.
- HiĨu ND: H×nh ¶nh rÊt ®Đp, rÊt đáng kÝnh träng cđa Anh hïng lao ®éng Hå Gi¸o. (Tr¶ lêi ®­ỵc CH 1, 2). Hs khá, giỏi trả lời được CH3.
* Tự nhận thức. Ra quyết định.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Người làm đồ chơi.
-Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi.
-Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
a) GTB
b) Hoạt động 1: Luyện đọc
* Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài.
* Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
* Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc
* Cả lớp đọc đồng thanh 
c)Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải.
-Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn?
-Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo?
-Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
-Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
-Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu?
-Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?
-Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê?
-Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào?
d)Hoạt động : Luyện đọc lại 
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Qua bài tập đọc con hiểu điều gì?
-Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Ôn tập HKII
Hát
- 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc.
Đoạn 1: Đã sang tháng ba  mây trắng.
Đoạn 2: Hồ Giáo  xung quanh anh.
Đoạn 3: Những con bê  là đòi bế.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
- Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.
Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.
- Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh.
- Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể.
- Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái.
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con.
- Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người.
- Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi.
-2 HS đọc bài nối tiếp.
- Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------- 
Toán 
Bài: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT).
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động.
- Biết giải bài toán liên quan đõn đơn vị kg, km.
* Giải quyết vấn đề. Tư duy phát triển.
- BT can làm là: 1,2,3,
- HS khá giỏi làm hết.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ : 
Ôn tập về đại lượng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà.
+ Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào?
+ Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu?
Bài 2:
-Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
-Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
-Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 4: HS khá giỏi.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Tổng kết tiết học .
Chuẩn bị: Ôn tập về hình học.
Hát
- 2 HS lên bảng làm bài 3, bạn nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học.
- Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ.
- HS làm bài
 Bài giải
	Bạn Bình cân nặng là:
	27 + 5 = 32 (kg)
	Đáp số: 32 kg.
- Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn
 Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là:
	20 – 11 = 9 (km)
	 Đáp số: 9 km.
 - Nxét tiết học
------------------------------------------ 
Luyện từ và câu
Bài: TỪ TRÁI NGHĨA.TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
 - Dùa vµo bµi §µn bª cđa anh Hå Gi¸o t×m ®­ỵc tõ ng÷ tr¸i nghi· ®iỊn vµo chç trèng trong b¶ng (BT1); nªu ®ù¬c tõ tr¸i nghÜa víi tõ cho tr­íc (BT2).
- Nªu ®­ỵc ý thÝch hỵp vỊ c«ng viƯc (cét B) phï hỵp víi tõ chØ nghỊ nghiƯp (cét A) – BT3
* Giao tiếp. Hợp tác. Tư duy phát triển.
II. CHUẨN BỊ: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
-Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.
Nhận xét cách đặt câu của từng HS. 
3. Bài mới 
a) GTB
b) HDHS làm bài tập
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Cho điểm HS.
Bài 2
-Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
-Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
-Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
- Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
... bê cái ;  bê đực.
 bé gái ;  bé trai.
Rụt rè / nghịch ngợm.
Aên từ tốn / ăn vội vàng.
trẻ con > < người lớn.
Xuất hiện > < biến mất.
Bình tĩnh > < cuống quýt.
- Đọc đề bài trong SGK.
- HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
Công nhân  d
Nông dân  a
Bác sĩ c
Công an  b
Người bán hàng  e
-Nhận xét tiết học.
--------------------------------------- 
Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 213
Tập viết 
Bài: ÔN TẬP CÁC CHỮ HOA KIỂU 2.
I. MỤC TIÊU: 
- ViÕt ®ĩng c¸c ch÷ hoa kiĨu 2: A, M, N, Q, V (mçi ch÷ 1 dßng); viÕt ®ĩng c¸c tªn riªng cã ch÷ hoa kiĨu 2: ViƯt Nam, NguyƠn ¸i Quèc, Hå ChÝ Minh (mçi tªn riªng 1 dßng).
* Tư duy phát triển. Thể hiện sự tự tin.
II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. Bảng, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
3. Bài mới 
a) GTB
b)Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
1/Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V, M, N, Q, A kiểu 2 
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
2/HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
c) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1/Giới thiệu câu: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, 
 Hồ Chí Minh
2/Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: 
- HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
d) Hoạt động 3: Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- Hát
HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
------------------------------------------ 
Toán 
Bài: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I. MỤC TIÊU 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
* Giải quyết vấn đề. Tư duy phát triển.
- BT cần làm là: 1,2,4
- HS khá giỏi làm hết
II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Ôn tập về đại lượng (TT).
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
a) GTB
b) HDHS làm bài tập
Bài 1:
- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình.
Bài 2:
Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập.
Bài 3: HS khá, giỏi.
Bài 4: 
-Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình.
-Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào?
-Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào?
-Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào?
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết .
Chuẩn bị: Ôn tập về hình học (TT). 
Hát
-2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
-Đọc tên hình theo yêu cầu. 
HS vẽ hình vào vở bài tập. 
- Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
- Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
- Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
-------------------------------------------- 
Mơn : Tự nhiên và xã hội
Bài: ÔN TẬP : TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: 
 - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
- Cĩ ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
* Giao tiếp. Tư duy phát triển.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ Mặt trăng và các vì sao.
3. Bài mới 
a) GTB
b) Hoạt động 1: Triển lãm
* Hệ thống những kiến thức đã học về tự nhiên.
Yêu thiên nhiên và cĩ ý thức BV thiên nhiên.
Bước 1 : Gv giao nhiệm vụ : 
Yêu cầu Hs mỗi nhóm trưng bày sản phẩm của mình.
Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên thuyết trình.
Yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị sẵn các câu hỏi thuộc nhưng nội dung đã học về chủ đề tự nhiên để đi hỏi nhóm bạn.
Bước 2 : Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo 3 nhiệm vụ giáo viên đã giao ở trên.
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
Mỗi nhóm cử ra 1 bạn vào BGK cùng Gv chấm điểm theo các tiêu chí gợi ý như sau :
+ Nội dung trưng bày đầy đủ, phong phú phản ánh các bài đã học.
+ Hs thuyết minh ngắn gọn, đủ ý.
+ Trả lời đúng các câu hỏi BGK đưa ra.
- Các Hs khác theo dõi đưa ra ý kiến nhận xét của mình, Gv nhận xét kết thúc hoạt động 
4. Củng cố – Dặn dò 
-Ôn tiếp phần tự nhiên để tiết sau học tiếp
- Nxét tiết học
- Hát
- Hs trưng bày sản phẩm trên bàn ( bao gồm các tranh ảnh, mẫu vật đã sưu tầm và các bức tranh do chính Hs vẽ)
- Hs thi đua trang trí và sắp xếp các sản phẩm cho đẹp và mang tính khoa học.Tập thuyết minh, giải thích về các sản phẩm bàn nhau đưa ra các câu hỏi 
 - Nghe công bố kết quả
-------------------------------------- 
Thủ công 
Bài: ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY
LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH. (TT)
I. MỤC TIÊU : 
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất 1 sản phẩm thủ công đã học.
- Với HS khéo tay:
+ Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học
+ Có thể làm được một sản phẩm mới có tính sáng tạo
* Thể hiện sự tự tin. Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì, thước, sợi dây đồng nhỏ dài khoảng 15cm, sợi chỉ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ: HS nêu quy trình các bài chương làm đồ chơi
3. Bài mới:
 a) GTB
b) Hoạt động 1 : Học sinh thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích . 
-Gv yêu cầu Hs nhắc lại qui trình làm con bướm; làm vòng đeo tay
-Cho Hs thực hành thi theo nhóm.
-Gv lưu ý Hs : Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ.
-Trong khi thực hành Gv quan sát Hs và giúp đỡ những còn lúng túng.
c) Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
-Tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm 
- Đánh giá sản phẩm của Hs.
4. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của Hs.
- Dặn dò giờ sau mang đầy đủ các sản phẩm đã làm để tiết sau trưng bày. 
- HS nêu quy trình
Hs nêu quy trình con bướm
Bước 1 : Cắt giấy .
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
Nêu quy trình làm vòng đeo tay.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
Bước 3 : Gấp các nan giấy
 Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- Hs tự làm đồ chơi 
- Trưng bày sản phẩm cho các nhóm đánh giá lẫn nhau để chọn ra sản phẩm đẹp nhất.
- Nxét 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34.doc