Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Nhinh

Thủ công

Tiết 34 : ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI

THEO Ý THÍCH (tiết 2 )

 I.MỤC TIÊU:

 - HS ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2. Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học.

 - Rèn kĩ năng khéo léo.

 - Có ý thức trong khi đánh giá sản phẩm của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 GV : Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo.

 HS : Giấy thủ công, bút, kéo.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức :

 KT sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi HS nhắc lại quy trình làm con bướm.

- Nhận xét cho điểm.

3. Bài mới :

 a. Giới thiệu bài :

 b. Nội dung :

- Cử 1 HS điều hành cuộc thi. Cử 3 HS làm ban giám khảo.

- Yêu cầu HS được cử làm điều hành lên nêu yêu cầu của cuộc thi và thời gian thi.

- HS cùng ban giám khảo theo dõi HS thi.

- Ban giám khảo thu bài dự thi của thí sinh đánh giá, chọn sản phẩm đẹp, công bố người đoạt giải.

c. Củng cố: - Nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.

4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.

5. Dặn dò: Về nhà ôn lại các bài đã học.

- 2 HS nhắc lại quy trình làm con bướm.

--

- Thực hiện theo yêu cầu.

- 1 HS lên nêu yêu cầu của cuộc thi : mỗi bạn tự làm một sản phẩm và tự trưng bày và nộp ai có sản phẩm đẹp trình bày sáng tạo, thời gian ngắn sẽ dành được giải.

- Thực hiện làm đồ chơi

- 2, 3 HS nhắc lại quy trình

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Nhinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ viết sai vào bảng con ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Đàn bê của anh Hồ giáo
2 HS lên bảng viết : âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam.
- 2 HS đọc lại
+ Bác Nhân làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
+Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
+Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
+ ... Nhân.
+ ... viết hoa chữ cái đầu tiên.
- HS viết bảng con : Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền.
- HS nghe.
 - HS viết bài vào vở
- Học sinh đổi vở soát lỗi.
- Đọc yêu cầu. 
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày 
a, Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
 Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ?
 Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
 Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn ?
b. phép cộng, cọng rau.
 cồng chiêng, còng lưng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp.
Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
- HS nhận xét.
- HS viết lại.
****************************************
Thể dục
 Tiết 67 : chuyền cầu – trò chơi : “ ném bóng trúng đích”
i. Mục tiêu : 
 - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 người. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 - Rèn kĩ năng khéo léo, tính cẩn thận, kiên trì.
 - Giáo dục học sinh yêu thích trò chơi, chăm rèn luyện thân thể.
 II. Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : sân trường, vệ sinh sạch sẽ
 - Phương tiện : còi, cầu, bóng.
 III. Nội dung và phương pháp 
 Nội dung
 đ/l
 Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
* Tập trung lớp, phổ biến nội dung
* Khởi động :
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường.
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích”
3. Phần kết thúc :
- Hồi tĩnh
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
- Giao bài
 5 phút
25 phút
5 phút
Đội hỡnh : 
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- Lớp trưởng điều khiển
- Lớp trưởng điều khiển
- Chia lớp thành hai tổ tập luyện
+ HS chuyền cầu theo nhóm 2 người.
Đội hỡnh chuyền cầu:
+ GV theo dõi, sửa sai.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
+ Lần 1 chơi thử.
+ Lần 2, 3 chơi chính thức có phân thắng thua và thưởng phạt.
Đội hỡnh xuống lớp: 
- Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát. 
- GV nhắc lại nội dung
- GVnhận xét
- Ôn bài TD phát triển chung. 
***********************************
Kể chuyện
 Tiết 34 : người làm đồ chơi
 I. Mục tiêu : 
 - Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 - Rèn kỹ năng kể bằng lời tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
 - Giáo dục HS yêu thích học tập bộ môn.
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
 HS : SGK.
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung : 
* Kể lại từng đoạn câu chuyện.
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào gợi ý.
Bước 2 : Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét.
HS không kể được GV ghi các câu hỏi gợi ý.
Đoạn 1 : 
+ Bác Nhân làm nghề gì ?
+ Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân ?
+ Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra 
sao ?
+ Vì sao em biết ?
Đoạn 2 : 
+ Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
+ Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào ?
+ Thái độ của bác ra sao ?
Đoạn 3 :
+ Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
+ Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào ?
* Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Gọi 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
c. Củng cố : - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện này? Vì sao ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Kể lại câu chuyện - Ôn lại các bài đã học.
3 HS nối tiếp kể câu chuyện : Bóp nát quả cam.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày 1 HS 
kể 1 đoạn của câu chuyện.
- HS nhận xét.
+ ... làm đồ chơi bằng bột màu.
+ Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sắc sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt...
+ Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
+ Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.
+ Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.
+ Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác Nhân và xin bác đừng về quê.
+ Bác rất cảm động.
+ Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
+ Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
+ HS nhận xét.
- HS nêu theo ý thích.
******************************************
Sinh hoạt tập thể
kỉ niệm ngày 30 - 4
i. MụC TIÊU : 
 - HS nắm được ý nghĩa ngày 30 – 4.
 - Rèn kĩ năng tổ chức những buổi kỉ niệm.
 - GD HS ghi nhớ mốc lịch sử.
 II. chuẩn bị :
 - Loa đài, phông, khẩu hiệu, kê xếp bàn ghế.
III. NộI DUNG :
 1. Văn nghệ chào mừng.
 2. Chào cờ.
 3. Tuyên bố lí do, mục đích của buổi lễ kỉ niệm.
 4. Tìm hiểu ngày 30 - 4.
 5. Thi kể chuyện, hát, múa về Bác Hồ.
 7. Tổng kết, trao giải.
 8. Bế mạc.
*******************************************************************************
Thứ tư, ngày 1 tháng 5 năm 2014
Toán
 Tiết 168 :	 ôn tập về đại lượng ( tiết2 )
 I. Mục tiêu 
 - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km.
 - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt.
* Bài tập cần làm : 1,2,3.
 II. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : VBT.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung :
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV HD HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi 1 số cặp trình bày.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2 : - Đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV chữa bài, chốt kết quả.
Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt đáp án.
* Còn thời gian HDHS làm bài 4 :
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
c. Củng cố :
 - Ki-lô-gam là đơn vị đo gì?
- Ki-lô-mét là đơn vị đo gì?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài - CB bài : Ôn tập về hình học
- 2 HS làm bài 2 ( 174 ).
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận thảo luận cặp đôi.
- 1 số cặp trình bày.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Giải 
 Hải cân nặng là :
 27 + 5 = 32 ( kg )
 Đáp số : 32 kg
- HS đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 Giải
Nhà bạn Phương cách xã Đinh Xá là :
 20 - 11 = 9 (km)
 Đáp số : 9 km
- Đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
 Bơm xong lúc :
 6 + 9 = 15 ( giờ )
 Đáp số : 15 giờ
- ..là đơn vị đo khối lương.
- là đơn vị đo độ dài.
*************************************
Tập đọc
 Tiết 102 : Đàn bê của anh hồ giáo 
 I. Mục tiêu : 
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. Hiểu nghĩa các từ : Hồ Giáo, trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn và nội dung bài : Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ giáo 
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng. Nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
 - Giáo dục HS có lòng gan dạ, dũng cảm.
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Bảng phụ, tranh minh họa, SGK.
 HS : SGK 
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* Luyện đọc :
+ GV đọc mẫu :
+ Đọc từng câu :
- Luyện đọc từ : trong lành, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẫng, nũng nịu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp ( GV chia đoạn )
- Luyện đọc câu : Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.
- Giọng đọc : nhẹ nhàng.
- Giải nghĩa từ :
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
Theo dõi, giúp đỡ.
+ Thi đọc giữa các nhóm 
 Nhận xét bình chọn.
+ Đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài : 
+ Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ?
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo ?
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ?
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái ?
+ Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
Nội dung : Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Qua bài văn ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo
* Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn học sinh đọc bài
- Gọi 4, 5 HS đọc bài.
- Gọi HS nhận xét, bình chọn.
c. Củng cố : 
- Qua bài này chúng ta học được đức tính gì của người anh hùng lao động Hồ Giáo?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
5. Dặn dò : Học bài và ôn lại các bài đã học 
- 2 HS đọc bài : Người làm đồ chơi và nêu nội dung bài.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 HS đọc nối tiếp từng câu (lần 2)
+ HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1)
- HS đọc cá nhân
 HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2)
- HS đọc từ chú giải
+ HS luyện đọc trong nhóm
+ 2 nhóm thi đọc bài.
+ HS đọc đồng thanh.
+ Không khí : trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời : cao vút, trập trùng những đám mây trắng.
+ Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch.
+ Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh.
+ Thỉnh thoảng, một con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ Hồ Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh nũng nịu, quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế.
+ Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con.
- Nhắc lại nội dung bài.
- HS nghe, lĩnh hội.
- 4, 5 HS đọc bài.
- HS nhận xét, bình chọn 
-  cần phải yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi và luôn coi chúng như những người bạn.
**************************************************
Luyện từ và câu
 Tiết 34 : từ trái nghĩa. từ chỉ nghề nghiệp
I. Mục tiêu
 - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ giáo tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). Nêu được ý thích hợp về công việc ( cột b) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp ( cột a )BT3.
 - Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu.
 - GDHS có ý thức học tập bộ môn.
 II. Đồ dùng dạy học :
GV: SGK, bảng phụ.
HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung 
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Gọi 1 HS đọc lại bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GVnhận xét, cho điểm
Bài 3 : - Gọi HS đọc y/c của bài
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Thời gian 5 phút.
- Gọi HS nhận xét bài làm của từng nhóm.
- GV chốt lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
c. Củng cố : - Kể tên một số nghề và công việc phải làm của nghề đó mà em biết?
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài - Ôn lại các bài đã học.
2 HS làm bài tập 3 ( Tuần 33)
- Đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Những con bê cái
Những con bê đực
- như những bé gái
- rụt rè
- ăn nhỏ nhẹ từ tốn
- như những bé trai
- nghịch ngợm/ táo bạo/ bạo dạn/...
- ăn vội vàng, ngấu nghiến/...
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- Hỏi đáp theo cặp. 1 số cặp trình bày trước lớp.
VD : HS1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì ?
HS2 : Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn...
- HS nhận xét, bổ sung.
- Đọc đề bài trong SGK.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Nghề nghiệp
Công việc
Công nhân
Làm ra giấy viết, vải mặc, giày dép
 Nông dân
Cấy lúa, trồng khoai...
 Bác sĩ 
Khám và chữa bệnh
- HS nhận xét.
- 4,5 HS kể.
*******************************************************************************
Thứ năm, ngày 2 tháng 5 năm 2013
Toán
 Tiết 169 : ÔN TậP Về hình học 
 I. Mục tiêu
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. Biết vẽ hình theo mẫu.
 - Rèn kỹ năng phát triển trí tưởng tượng thông qua bài vẽ hình theo mẫu.
 - Giáo dục HS ý thức học tập tốt 
* Bài tập cần làm : 1, 2, 4.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung : 
Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi đại diện các cặp trình bày.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
- GVHDHS vẽ hình
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ.
- Lớp vẽ hình vào vở
- Nhận xét.
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD thảo luận nhóm 2.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt đáp án.
* Còn thời gian HDHS làm bài 3 :
c. Củng cố : 
- Hình tam giác có mấy cạnh ?
- Hình tứ giác, hình CN có mấy cạnh?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Về nhà hoàn thành bài tập – Chuẩn bị bài : Ôn tập về phép nhân và phép chia. 
-- 1 HS làm bài 2 (175)
- HS đọc đề bài.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp trình bày.
- HS đọc yêu cầu.
- HS 
quan sát
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS dưới lớp vẽ hình vào vở. 
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày 
+ Có 5 hình tam giác
+ Có 3 hình chữ nhật
- có 3 cạnh.
-  có 4 cạnh
*********************************************************
 Đạo đức
 Tiết 34 : dành cho địa phương ( tiết 3 )
CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI.
 I. Mục tiêu :
 - Giỳp HS hiểu được sự nguy hiểm của cỏc tờ nạn xó hội. Cú trỏch nhiệm phũng trỏnh cỏc tệ nạn xó hội. Nhận biết tệ nạn xó hội, biết ngăn chặn cỏc tệ nạn xó hội xung quanh.
 - Rèn thói quen thường xuyên phòng tránh và ngăn chặn các tệ nạn xã hội.
 - Giáo dục ý thức phòng vệ.
II. Đồ dùng dạy học 
* GV: Tranh về cỏc hoạt động , cỏc tỡnh huống.
* HS: Sắm vai.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KTsĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : 
 + Kể một số tệ nạn xã hội mà em biết?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
Cỏc tệ nạn xó hội hiện nay ngày càng nhiều, việc ngăn chặn và chống cỏc tệ nạn xó hội là việc làm mà xó hội đang rất quan tõm. Chỳng ta cần sớm phỏt hiện và ngăn chặn cỏc tệ nạn xa hội qua bài “ Cỏc tệ nạn xó hội”.
 b. Nội dung : 
Hoạt động1: Quan sỏt thảo luận nhận biết tờ nạn xó hội.
PP: Thảo luận, quan sỏt, giảng giải.
- GV treo 2 tranh vẽ về cỏc tệ nạn xó hội.
+ Tranh 1: 
 - Tranh vẽ gỡ? Những người trong tranh đang làm gỡ?
+ Tranh 2: 
 - Tranh vẽ gỡ? Những người trong tranh đang làm gỡ? Việc làm của họ cú lợi hay cú hại
- GV yờu cầu cỏc nhúm khỏc bổ sung.
- GV kết luận:
=> Kết luận: Tệ nạn xó hội là những việc như trộm cắp, cờ bạc, hỳt chớch ma tỳy .. tất cả những tệ nạn đú gõy mất trật tự xó hội, làm đảo lộn cuộc sống bỡnh yờn.
* Hoạt động 2: Xử lớ tỡnh huống, sắm vai.
PP: Thảo luận, thực hành, săm vai.
- GV chia lớp thành 4 nhúm.
- Yờu cầu HS đọc tỡnh huống và sắm vai cỏch xử lớ .
+ Tỡnh huống 1: 
- Em đi chợ cựng với mẹ, thấy một thanh niờm lấy trộm của người đi chợ.
- Em sẽ xử lớ như thế nào?
+ Tỡnh huống 2: 
- Ở nơi em thường cú nhiều thanh niờn tụ tập chơi bài, đỏnh bi-a, chơi gem, hỳt chớch ma tuý.
- Em sẽ xử lớ như thế nào?
- Gv kết luận : Nờn khuyờn ngăn mỏch người lớn hoặc bỏo cỏo với cỏc chỳ cụng an khi thấy cỏc tệ nạn xó hội. Làm như vậy là gúp phần bảo vệ trật tự xó hội, làm giảm cỏc tệ nạn xó hội.
c. Củng cố : 
- Nờu cỏc tệ nạn xó hội mà em thấy?
- Em đó làm gỡ để phũng chống cỏc tệ nạn xó hội.
 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Học bài và ôn lại các bài đã học
+ 2 HS trả lời.
- Học sinh lắng nghe 
HS thảo luận nhúm, trỡnh bày.
+ Nhiều người tụ tập đỏnh bài ăn tiền.
+ Một nhúm thanh niờn đang tiờm chớch ma tỳy.
+ HS nhắc lại
HS thảo luận, phõn vai, xử lớ cỏc tỡnh huống.
- Học sinh trả lời theo hiểu biết của mỡnh .
Cỏc nhúm khỏc bổ sung.
- Học sinh trả lời theo hiểu biết của mỡnh .
 Cỏc nhúm khỏc bổ sung.
- HS lĩnh hội
- Học sinh trả lời theo hiểu biết của mỡnh .
Học sinh nờu theo hiểu biết .
Học sinh lắng nghe giỏo viờn nhận xột .
*********************************************
Tự nhiên xã hội
 Tiết 34 : ôn tập : tự nhiên
 I. Mục tiêu :
 - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
 - Rèn cho HS kĩ năng quan sát, mô tả.
 - Giáo dục HS yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Tranh minh họa, bảng phụ.
 - HS : VBT, SGK.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sáng mặt trời ?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* Hoạt động 1: Triển lãm tranh ảnh đã sưu tầm
 Bước 1 : GV giao việc yêu cầu HS treo sản phẩm về chủ đề tự nhiên.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, nhận xét.
* Hoạt động 2 : Trò chơi – Du hành vũ trụ.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
Nhóm 1 : Tìm hiểu về Mặt Trời.
Nhóm 2 : Tìm hiểu về Mặt Trăng.
Nhóm 3 : Tìm hiểu về các vì sao.
- GV gợi ý để HS đóng cảnh như đang đi tàu vũ trụ.	
- GV khen sự sáng tạo của HS.
c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài ?
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài – Chuẩn bị bài : 
 Ôn tập tự nhiên.
.
+ 2 HS lên bảng trả lời.
HS thực hành triển lãm theo nhóm
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS làm việc theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình trước lớp
- HS nhận xét.
- HS chia nhóm 
- HS lắng nghe
- Các nhóm lần lượt trình bày. 
 Ví dụ : 
+ Cảnh 1 : Hai HS ngồi trên tàu vũ trụ nhìn ra ngoài, phía xa có Mặt Trăng.
HS 1 : Nhìn kìa, chúng ta đang đến gần một vật trông như quả bóng khổng lồ.
HS2 : A! Mặt Trăng đấy!
+ Cảnh 2 : Con tàu đưa 2 HS đến gần Mặt Trăng hơn.
MT : Chào các bạn, mời các bạn xuống chơi.
HS1 : Chào bạn nhưng bạn có nóng như Mặt Trời không ?
Mặt Trăng : Các bạn đừng lo, tôi không tự phát ra ánh sáng và cũng không tỏa ra được sức nóng giống như Mặt Trời đâu.
HS 2 : Thế sao nhìn từ Trái Đất tôi thấy bạn sáng thế ?
Mặt Trăng : Bạn hãy chơi trò chơi “ Tại sao trăng sáng”, bạn sẽ tự trả lời được câu hỏi đó. Chúc các bạn vui vẻ
- 2 HS nhắc lại nội dung.
 *******************************
Tập viết 
 Tiết 34 : ôn các chữ hoa :A, m, n, q, v (kiểu 2) 
 I. Mục tiêu - Viết đúng :
 + Các chữ hoa : F, J , W , Z , Ǧ ( mỗi chữ một dòng); 
 + Các tên riêng : Ǧiệt Wam, Wguyễn Fớ Zuốc, Hồ Chớ Jinh ( mỗi tên riêng 1 dòng ).
 - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định.
 - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Mẫu chữ, bảng phụ.
 - HS : Bảng con, vở viết.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung :
* HD viết chữ hoa.
- Đưa chữ mẫu.
- Gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa
 F, J , W , Z , Ǧ , 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chữ ǥ hoa kiểu 2 cao mấy li, gồm mấy nét. Đó là những nét nào ?
- Yêu cầu HS lên bảng viết và viết vào bảng con từng chữ.
- Quan sát, sửa chữa.
* HD viết cụm từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc các cụm từ ứng dụng
- Nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng ?
- GVgiải nghĩa : 
- GV nêu câu hỏi nhận xét cụm từ.
+ So sánh chiều cao của các chữ hoa với chữ thường ? 
- Yêu cầu 4 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.
- Theo dõi, uốn nắn. 
* HD viết vào vở.
+ Viết chữ F, J , W , Z , Ǧ 
 mỗi chữ một dòng 
+ Viết: Ǧiệt Wam,
W guyễn Fớ Zuốc, 
Hồ Chớ J inh mỗi tên riêng 1 dòng
+ Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ 
- Chấm bài, nhận xét.
c. Củng cố : - Nhắc lại cách viết các chữ hoa kiểu 2 F, J , W , Z , Ǧ 
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Luyện viết chữ phần ở nhà 
2 HS lên bảng viết : Ǧ, Ǧiệt
- HS quan sát.
- HS nêu nhận xét, quy trình viết các chữ hoa.
- HS nhận xét, bổ sung.
- ... Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản – 1 nét móc hai đầu ( trái – phải ), 1 nét cong phải 
( hơi duỗi, không thật cong như bình thường ) và 1 nét cong dưới nhỏ.
- HS lên bảng viết và viết vào bảng con từng chữ. 
- 3 HS đọc nối tiếp 
Ǧiệt Wam, 
Wguyễn Fớ Zuốc, 
Hồ Chớ Jinh
- Đều là các từ chỉ tên riêng.
- HS nghe.
+ HS so sánh.
- 4 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.
- HS nghe và lĩnh hội.
+ HS viết bài vào vở.
- 2 HS nhắc lại cách viết. 
***************************************************************************************
Thứ sáu , ngày 3 tháng 5 năm 2014
Toán
 Tiết 170 : ôn tập về hình học ( tiết 2 )
 I. Mục tiêu
 - HS biết tính đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2 T34m ct.doc