Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh

Thứ / ngày Tiết Môn Tên bài dạy

THỨ HAI

 1 Đạo đức Dành cho địa phương

 2 Toán Ôn tập các số trong phạm vi 1000

 3 Tập đọc Bóp nát quả cam

 4 Tập đọc //

THỨ BA

 1 Toán Ôn tập các số trong phạm vi 1000 (tt)

 2 Kể chuyện Bóp nát quả cam

 3 Chính tả Bóp nát quả cam (n.v)

THỨ TƯ

 1 Tập đọc Lượm

 2 Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ

 3 LT & Câu Từ ngữ chỉ nghề nghiệp

THỨ NĂM

  1 Tập viết Chữ hoa V (kiểu 2 )

 2 Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt)

 3 TN & XH Mặt trăng và các vì sao

 4 Thủ cơng Lm con bướm

THỨ SÁU

1 Chính tả Lượm (n.v)

 2 Toán Ôn tập về phép nhân và phép chia

 3 TLV Đáp lời an ủi: Kể chuyện được chứng kiến.

 5 SHTT Phê và tự phê

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013 
Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN
BĨP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu:
Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
Dựa vào tranh và gợi ý của GV, kể lại từng đoạn và tồn bộ câu chuyện.
Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật.
Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
 + Tự nhận thức.
 + Xác định giá trị bản thân
 + Lắng nghe tích cực
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng:
 + Trình bày ý kiến cá nhân
 + Đặt câu hỏi.
 + Viết tích cực
IV. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK.
V. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trị
1. Khởi động 
2. Bài cũ Chuyện quả bầu
Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
a. Khám phá:
Giờ Kể chuyện hơm nay các con sẽ tập kể câu chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bĩp nát quả cam.
b. Kết nối:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhĩm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
Gọi 1 HS nhận xét.
GV chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhĩm
GV chia nhĩm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhĩm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
Chú ý trong khi HS kể nếu cịn lúng túng. GV cĩ thể gợi ý.
 Đoạn 1
Bức tranh vẽ những ai?
Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
Vì sao Trần Quốc Toản lại cĩ thái độ như vậy?
 Đoạn 2
Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh?
Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nĩi gì?
Đoạn 3
Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
Trần Quốc Toản nĩi gì với Vua?
Vua nĩi gì, làm gì với Trần Quốc Toản?
Đoạn 4
Vì sao mọi người trong tranh lại trịn xoe mắt ngạc nhiên?
Lí do gì mà Quốc Toản đã bĩp nát quả cam?
c. Luyện tập/Thực hành:
c) Kể lại tồn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể theo vai.
Gọi HS nhận xét bạn.
Gọi 2 HS kể tồn truyện.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm HS.
d. Vận dụng/củng cố và hoạt động nối tiếp:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử.
Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
Hát
3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
1 HS kể tồn truyện.
HS đọc yêu cầu bài 1.
Quan sát tranh minh hoạ.
HS thảo luận nhĩm, mỗi nhĩm 4 HS.
Lên bảng gắn lại các bức tranh.
Nhận xét theo lời giải đúng.
2 – 1 – 4 – 3.
HS kể chuyện trong nhĩm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
Nhận xét.
Trần Quốc Toản và lính canh.
Rất giận dữ.
Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn khơng được gặp Vua.
Quốc Toản gặp Vua để nĩi hai tiếng “xin đánh”.
Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, khơng kẻ nào được giữ ta lại.
Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy.
Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh!
Vua nĩi: 
Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy cịn trẻ mà đã biết lo việc nước ta cĩ lời khen.
Vua ban cho cam quý.
Vì trong tay Quốc Toản quả cam cịn trơ bã.
Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, khơng cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành.
3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét.
2 HS kể.
------------------------------------------- 
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số cĩ ba chữ số.
- Biết phân tích các số cĩ ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số cĩ đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS cần làm bài 1,2,3. Cịn lại dành cho HS khá giỏi.
II. CHUẨN BỊ:
	-Viết trước nội dung bài tập 2 (lên bảng)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*Giới thiệu
*Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm
-Nhận xét bài làm của HS.
+ Bài 2:
GV viết số 842 lên bảng và hỏi số 842 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? -Số 842 gồm 8 trăm, bốn chục, 2 đơn vị.
-Hãy viết các số này thành tổng các trăm, các chục, các đơn vị.
-GV nhận xét rút ra kết luận:
842 =800 +40 + 2
Yêu câù các HS tự làm bài các phần còn lại.
+ Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
a)Các số từ lớn đến bé : 297, 285, 279, 257.
b)Các số từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297.
Nhận xét cho điểm.
+ Bài 4: Giảm tải câu c
Viết lên bảng dãy số: 462, 464, 466và hỏi.
+ 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị -Hơn kém nhau 2 đơn vị.
+ Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị. 2 đơn vị
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
4. Củng cố:
	-GV nhận xét tổng kết tiết học.
5. Dặn dò:
	-Về xem lại bài.
Hát 
-Bài 1/169.
-2 em lên bảng làm bài – 1 em đọc số , 1 em viết số.
HS trả lời
-2 em lên bảng – lớp làm nháp.
HS trả lời
-
---------------------------------------------- 
Chính tả
BÓP NÁT QUẢ CAM.
I. MỤC TIÊU:
	- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày dịng đoạn tĩm tắt truyện Bĩp nát quả cam.
Làm được BT(2)a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV chép bài bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV cho HS viết một số từ các em viết cịn sai nhiều
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần
- Gọi HS đọc lại.
+ Đoạn văn nói về ai? - Nói về Trần Quốc Toản.
+ Đoạn văn kể về chuyện gì? - Trần Quốc Toản thấy giặc NGuyên lăm le xâm lược nước ta nên xin vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ và có lòng yêu nước nên tha tội và ban cho quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
+ Quốc toản là người như thế nào? - Quốc Toản là người nhỏ tuổi mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu? - Có 3 câu
+ Tìm những chữ được viết hoa trong bài? vì sao lại viết hoa? - Thấy, Quốc Toản, vua. - Vì là danh từ riêng và từ đứng đầu câu
c) Hướng dẫn HS viết từ khó. âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam
- GV yêu cầu HS đọc từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
* Đoạn viết:
Thấy giặc âm mưu chiếm nước talàm nát quả cam quý.
d) Viết chính tả
e Soát lỗi và chấm bài.
* Hướng dẫn bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gắn nội dung bài tập lên bảng.
- Chia lớp 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần vào chỗ trống. nhóm nào xong trước đúng thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài làm. 
a) S/x
- Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa
Con công hay múa
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xòe cánh ra
- Con cò..ăn đêm
Đậu phải.xuống ao
Ông ơi ..tôi nao
Tôi có..xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo .cò con.
b) iê/I
- Chím, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố:
	- Hôm nay các em học chính tả bài gì?
	- Gọi 2 em lên bảng viết lại 1 số từ khó.
	- Nhận xét.
5. dặn dò:
	- Về tập viết lại những chữ sai.
	- Chuẩn bị bài au " Lượm"
Hát 
HS viết vào bản con
- HS theo dõi bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả trong SGK.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- 2 HS lên bảng viết - HS dưới viết nháp
HS đọc yêu cầu ( SGK)
- Đọc thầm lại bài.
- Làm theo hình thức nối tiếp.
- 4 em nối tiếp đọc lại bài làm của nhóm.
HS trả lời
HS viết bảng con
	----------------------------- 
Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2013 
TẬP ĐỌC
LƯỢM
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
•-Đọc đúng các câu thơ 4 chữ . Biết ngắt nghỉ hơi sau mỗikhổ thơ.
 -Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên.
 Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ : loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
•-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.thuộc ít nhất hai khổ thơ đầu.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Lượm”.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (5’)
Gọi hs đọc bài Bóp nát quả cam và trả lời câu hỏi
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1 : Luyện đọc.(15’)
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên, nhấn giọng các từ gợi tảngoại hình dáng đi của chú bé : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
Đọc từng dòng thơ :
Đọc từng khổ thơ: 
 -Luyện đọc câu :
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài: (15’)
 Câu1: Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu ?
 Câu2:Lượm làm nhiệm vụ gì ?
- GVgiảng : Làm nhiệm vụ liên lạc chuyển công văn, tài liệu mật ở mặt trận là công việc rất vất vả và nguy hiểm.
 Câu 3:Lượm dũng cảm như thế nào ?
Câu4:Em thích những câu thơ nào, vì sao ?
-Luyện đọc lại : Hướng dẫn các nhóm HTL bài thơ.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố-Dặn dò: (2’)
Bài thơ nhắc nhở em điều gì ?
Dặn học sinh về học thuộc lòng bài thơ
Nhận xét tiết học
2 hs đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi.
-HS nối tiếp đọc từng dòngù thơ.
-Luyện đọc từ khó : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh. đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ. 
-Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ :
-HS luyện đọc câu :
Chú bé loắt choắt/
Cái xắc xinh xinh/
Cái chân thoăn thoắt/
Cái đầu nghênh nghênh .//
-Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt câu đúng.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn cả bài) 
-Chú bé loắt choắt. Cái xắc xinh xinh. Cái chân thoăn thoaté.Cái đầu nghênh nghênh .Ca lô đội lệch, mồm huýt sáo như con chim chích.
-Đọc thầm khổ 3 . Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận.
-Lượm không sợ hiểm nguy, vượt qua mặt trận bất chấp đạn bay vèo vèo, chuyển gấp lá thư “thượng khẩn”
-Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trỗđòng chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.
-HS nêu những câu thơ em thích và giải thích. 
Lớp đọc thuộc lòng bài thơ.
-Ca ngợi gương gan dạ dũng cảm của chú bé liên lạc “Lượm”.
------------------------------------- 
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết cộng trừ nhẩm các số trịn chục, trịn trăm.
 - Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết làm tính cộng trừ khơng nhớ các số đến ba chữ số.
 - Biết giải bài tốn bằng một phép tính cộng.
- HS cần làm bài 1 ( cột 1,3) bài 2 ( Cột 1,2,4), bài 3. Cịn lại cho HS khá giỏi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :(5’)
 Gọi 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : (30’)
Giới thiệu bài.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.(cột1,3)
- Gọi học sinh nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề . .(cột1,2,4)
-Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào bảng con.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Có bao nhiêu học sinh gái ?
-Có bao nhiêu học sinh trai ?
-Làm thế nào để biết trường có bao nhiêu học sinh ?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Sửa bài, nhận xét.
3.Củng cố-Dặn dò: (2’)
-Gọi 1 số em nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh oÂn lại các đơn vị đo . chuẩn bị bài sau.
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
 5 cm = 50 mm
 1 km = 1000 m
 1 m = 100 cm
Tính nhẩm
30 + 50 = 80 70 – 50 = 20 300 + 200 = 500
20 + 40 = 60 40 + 40 = 80 600 – 400 = 200
90 – 30 = 60 60 – 10 = 50 500 + 300 = 800
80 – 70 = 10 50 + 40 = 90 700 – 400 = 300
-2 em nêu cách đặt tính và tính.
 + - _ 
 96 43 465
 + _ _ 
 82 36 52
 _ + 
 450 987 699
 -1 em đọc : Một trường Tiểu học có 265 học sinh gái và 234 học sinh trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh ?
-265 học sinh gái.
-234 học sinh trai.
-Thực hiện phép cộng số học sinh gái và trai.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
 Giải
 Số học sinh trường đó có :
 265 + 234 = 499 (học sinh)
 Đáp số : 499 học sinh.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
	- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghể nghiệp (BT1, BT2); nhận biết những từ ngữ nĩi lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam(BT3).
 - Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- GV: tranh minh họa bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Treo tranh và yêu cầu HS suy nghĩ 
+ Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? - Làm công nhân.
+ Vì sao em biết? - Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và làm việc trong công trường.
- GV hỏi tương tự các tranh còn lại. - Tìm thêm từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
- Công an (2), nông dân (3), bác sĩ (4), người bán hàng (5).
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luạn để tìm từ trong 5 phút. (Thợ may, thợ hồ, giáo viên, phi công, diễn viên..)
Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được nhiều thì thắng cuộc.
Bài 3: Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ - GH ghi bảng. - Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
+ Từ cao lớn nói lên điée gì? -Cao lớn nói về tầm vóc.
Bài 4: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
Gọi HS lên bảng viết câu của mình. 
+ Bạn Lan là 1 người rất thông minh.
+ Các chú bộ đội rất gan dạ.
+ Hiếu là một học sinh cần cù.
+ Đoàn kết là sức mạnh...
Nhận xét cho điểm
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau
Hát
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- HS làm theo yêu cầu.
- 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm
HS trả lời
-> Đặt câu với từ tìm được ở bài tập 3.
- HS lên bảng mỗi lượt 3 HS. H dưới làm nháp.
-------------------------------- 
Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2013
TẬP VIẾT
CHỮ HOA V (KIỂU 2)
I/ MỤC TIÊU : 
•-Viết đúng, viết đẹp chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ.
 -Cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ V hoa. Bảng phụ : Việt Nam thân yêu .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (5’)
-Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Q-Quân vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : (30’)
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ V hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V hoa kiểu 2 gồm có : 
-Nét 1 : Viết như nét một của chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, dừng bút ở ĐK2.
-Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6 .
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành một vòng xoắn nhỏ, dừng bút gần ĐK6.
-Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ V-V vào bảng.
B/ Viết cụm từ ứng dụng : 
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. 
GV:Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta.
C/ Quan sát và nhận xét :
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Việt Nam thân yêu”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Người ta nối chữ V với chữ i như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
D. Viết bài vào vở:
Gv uốn nắn hs
* Chấm một số bài- Nhận xét.
3.Củng cố-.Dặn dò : (2’)
Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về hoàn thành bài viết .
KT vở tập viết.
-Chữ V kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có một nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản -một nét móc hai đầu (trái – phải), một nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và một nét cong dưới nhỏ.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ V.
Hs viết bảng con.
-2-3 em đọc : Việt Nam thân yêu .
-4 tiếng : Việt, Nam, thân, yêu .
-Chữ V, N, h, y cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu nặng đặt dưới chữ ê .
-Nối nét 1 của chữ i vào sườn chữ V.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Hs viết bài vào vở tập viết.	
------------------------------------- 
TOÁN:TIẾT 164
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
•-Cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm
 -Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết làm tính cộng , trừ không nhớ các số có đến 3 chữ số.
-Biết Giải bài toán về ít hơn.
-Biết tìm số bị trừ tìm số hạng của một tổng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu học tập Bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (5’)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài: (30’)
Bài 1 : Yêu cầu gì ?(cột 1,3)
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài 2 : Yêu cầu gì ? (cột 1,3)
-Gọi 2 em nêu cách đặt tính và tính ?
-Nhận xét. 
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề toán và giải vào vở.
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
3.Củng cố-Dặn dò: (2’)
- Gọi học sinh nêu 3 bước giải một bài toán
 Ôn lại các bảng cộng trừ
-Nhận xét tiết học
-2 em lên bảng : Đặt tính rồi tính
987 - 643 = 344
318 - 104 = 214
-Tính nhẩm ghi kết quả vào vở.
500 + 300 = 800 400 + 200 = 600
800 – 500 = 300 600 – 400 = 200
800 – 300 = 500 600 – 200 = 400
 700 + 100 = 800 
 800 – 700 = 100
 800 – 100 = 700
Đặt tính rồi tính .
+ + _ + 
94 70 28 767
_ 
 321
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăngtimét?
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
 Giải
 Em cao là :
 165 – 33 = 132 (cm)
 Đáp số : 132 cm.
-Tìm x.
x – 32 = 45 x + 45 = 79
 x = 45 + 32 x = 79 – 45
 x = 77 x = 34
------------------------------------------ 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:TIẾT 33
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I/ MỤC TIÊU : 
 -Khái quát hình dạng đặc điểm của mặt trăng và các vì sao ban đêm.
-Học sinh có những hiểu biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 68-69.
2.Học sinh : Sách TN&XH.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (5’)
-Có mấy phương hướng chính ? 
-Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ? 
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : (30’)
Hoạt động 1 : Quan sát tranh và TLCH.
-Bức ảnh chụp về cảnh gì ?
-Em thấy mặt trăng hình gì ?
-Mặt trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì ?
-Ánh sáng của Mặt Trăng như thế nào, có giống Mặt Trời không ?
-GV chốt : Mặt Trăng hình tròn, phát ra ánh sáng dịu mát. Mặt Trăng chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
Hoạt động 2 : Thảo luận về hình ảnh Mặt Trăng.
-Hình 2 trong SGK/ tr 69.
-Yêu cầu thảo luận : 
1.Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình gì?
2.Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào ?.Có phải đêm nào cũng có trăng hay không ?
Kết luận Quan sát trên bầu trời ta thấy Mặt Trăng có nhiều dạng khác nhau : lúc tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm. Mặt Trăng tròn nhất vào giữa tháng âm lịch, 1 tháng một lần, có đêm có trăng có đêm không trăng.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
-Trên bầu trời về đêm ngoài mặt trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì ?
-Hình dạng của chúng như thế nào ?
-Ánh sáng của chúng thế nào ?
Hoạt động 4 : Ai vẽ đẹp.
-GV phát giấy vẽ.
-Nhận xét. Tuyên dương các em vẽ đẹp.
3.Củng cố-Dặn dò: (2’)
-Giáo dục tư tưởng 
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau
-Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc.
-Tìm được phương hướng.
-Đêm trăng.
-Hình tròn.
-Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
-Ánh sáng dịu mát k

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33.doc