Giáo án Lớp 2 - Tuần 32

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh.

 - Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.

 - Rè kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ.

 - Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.

Ii/ đồ dùng dạy - học:

 - Một số tờ giấy bạc các loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.

 - SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 1291Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u đọc cụm từ ứng dụng.
- Con hiểu cụm từ Quân dân một lòng nghĩa là gì? (nếu HS không nói được thì GV giảng )
b) Quan sát và nhận xét :
- Cụm từ Quân dân một lòng gồm mấy tiếng, là những tiếng nào ?
- So sánh chiều cao của chữ Q và u ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Q?
- Cách nối chữ Q sang các chữ bên cạnh bằng cách nào? 
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ Quân vào bảng con. Chú ý chỉnh sửa lỗi cho HS.
2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở Tập Viết 2, tập hai. 
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Quan sát.
- Nét cong phải và nét lượn ngang.
- Cao 5 li.
- Quan sát, lắng nghe.
- Viết vào bảng con.
- Đọc : Quân dân một lòng.
- Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ quốc.
- Cụm từ có 4 tiếng : Quân, dân, một, lòng. 
- Chữ Q cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li.
- Chữ l, g.
- Nối từ nét hất của chữ Q sang các chữ bên cạnh.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng 1 con chữ o.
- Viết bảng con.
- HS viết :
+ 1 dòng chữ Q, cỡ vừa.
+ 2 dòng chữ Q, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Quân, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Quân, cỡ nhỏ.
+ 3 dòng cụm từ ứng dụng : Quân dân một lòng, cỡ chữ nhỏ.
-----------------ặb----------------- 
Môn : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh củng cố về.
- Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
	- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
	- Xác định của một nhóm đã cho.
	- Giải bài toán với quan hệ “nhiều hơn” một số đơn vị.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:	
2. KIỂM TRA:
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: Viết số và chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- Gọi lần lượt HS lên bảng làm mỗi em làm 1 hàng. GV nhận xét sửa chữa.
Đọc số
Viết số
Trăm
Chục
Đơn vị
Một trăm hai mươi ba.
123
1
2
3
Bốn trăm mười sáu.
416
4
1
6
Năm trăm linh hai.
502
5
0
2
Hai trăm chín mươi chín.
299
2
9
9
Chín trăm bốn mươi.
940
9
4
0
Bài 3: GV cho HS làm bài vào vở.
 > 875 > 785 321 > 289
 < 697 < 699 900 + 90 + 8 < 1000 
 = 599 < 701 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4: Hình nào được khoanh vào số hình vuông.
- Hình a.
Bài 5: 
Tóm tắt Giải
Bút chì : 700đồng. Giá tiền 1 chiếc bút bi là.
Bút bi hơn : 300đồng. 700 + 300 = 1000 (đ)
Bút bi :...đồng? Đáp số: 1000 đ
- GV chấm 1 số vở cho HS.	
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 * GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
-HS nhắc lại tựa bài.
- Lần lượt HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở
- HS nộp vở.
-----------------ặb-----------------
Môn : Kể Chuyện
CHUYỆN QUẢ BẦU
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện lại nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể)
- Bảng ghi sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên điều gì? 
- Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện để hiểu rõ hơn về nội dung của câu chuyện.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1 : Kể trong nhóm
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Bước 2 : Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
- Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
Đoạn 1
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
- Con dúi dã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì ?
Đoạn 2
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Cảnh vật xung quanh như thế nào ?
- Tại sao cảnh vật lại như vậy ?
- Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt. 
Đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với hai vợ chồng ?
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí ?
- Nghe tiếng nói kì lạ, hai vợ chồng đã làm gì?
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu ?
c) Kể lại toàn bộ truyện 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu
- Phần mở đầu nêu lên điều gì ?
- Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn.
- Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
- Yêu cầu 2 HS nhận xét.
- Cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về nhà tập kể lại truyện và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn
- 1 HS kể toàn truyện
- Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà, có chung tổ tiên.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS trình bày 1 đoạn truyện.
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
- Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp mật ong, hết bảy ngày mới được chui ra
- Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
- Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
- Vì lụt lội, mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong nước biển.
- Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng.
- Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.
- Người vợ sinh ra một quả bầu.
- Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
- Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu
- Người Khơ-mú, người Thái, người Mông, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, 
- Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 2 HS khá kể lại.
-----------------ặb-----------------
Môn : Đạo Đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
-----------------ặb-----------------
Môn : Thể dục
CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI NHANH LÊN BẠN ƠI.
-----------------ặb-----------------
Thứ tư ngày tháng năm . 
Môn : Tập Đọc
QUYỂN SỔ LIÊN LẠC
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc lưu loát được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Đọc giọng nhẹ nhàng, cảm động, phân biệt được lời của từng nhân vật.
2. Hiểu
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới : lắm hoa tay, lời phê, hy sinh.
- Bài tập đọc khuyên các em phải kiên trì, cố gắng học tập.
- Hiểu tác dụng của quyển sổ liên lạc là để ghi nhận xét của GV về kết quả học tập, những ưu, khuyết điểm của HS để cha mẹ phối hợp với nhà trường động viên, giúp đỡ các con. Từ đó giáo dục cho HS có ý thức giữ gìn quyển sổ liên lạc. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể)
- Quyển sổ liên lạc của HS. 
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Chuyện quả bầu
- Nhận xét cho điểm HS
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh và hỏi : Bức tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
- Đưa ra quyển sổ liên lạc và hỏi : Quyển sổ liên lạc dùng để làm gì ?
- Để biết thêm cô giáo ghi nhận xét gì vào sổ liên lạc của bạn nhỏ. Lớp mình cùng học bài hôm nay
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
Chú ý:
+ Giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ : ai cũng bảo, bố làm gì, tháng nào, Trung ngạc nhiên, trang sổ nào.
+ Câu hỏi của Trung : Giọng ngạc nhiên
+ Câu trả lời của bố ở cuối bài : giọng trầm buồn.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc toàn bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
- Hỏi : Trong bài có những từ ngữ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : Ai cũng bảo  viết thêm ở nhà.
+ Đoạn 2 : Một hôm  nhiều hơn
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau cho mỗi lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích hợp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi 3HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- Bố Trung được mọi người khen vì điều gì ?
- Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung làm gì?
- Vì sao tháng nào cô giáo nhắc Trung làm điều đó?
- Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung để làm gì ?
-Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ của bố ?
- Yêu cầu từng HS mở sổ liên lạc của mình ra.
- Trong sổ liên lạc cô giáo đã nhận xét những gì ?
- Con làm gì để thầy cô vui lòng ?
- Sổ liên lạc có tác dụng gì?
- Con phải giữ gìn sổ liên lạc như thế nào?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS đọc bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai bố Trung và vai Trung) và trả lời câu hỏi : Câu chuyện cho em bài học gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn học tập và rèn luyện để trang sổ liên lạc luôn có những lời khen ngợi của cô giáo (thầy giáo) và luôn giữ gìn sổ liên lạc thật cẩn thận.
- 3 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 5 của bài.
- Bức tranh vẽ hai bố con. Họ đang nói chuyện về quyển sổ liên lạc.
- Dùng để ghi nhận xét của GV với cha mẹ HS về tình hình học tập của em.
- HS theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc bài.
- Từ : sổ liên lạc, lắm hoa tay, lời thầy, ngụêch ngoạc, luyện viết, ; quyển sổ, chăm ngoan, học giỏi, nguệch ngoạc, băn khoăn, 
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh
- HS đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Phân chia đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng câu :
Trung băn khoăn : //
- Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê ?//
Bố bảo : //
- Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều./ Chữ mới được như vậy. //
- Thế bố có được khen không ? //
Giọng bố buồn hẳn : //
- Không,/ Năm bố học lớp ba,/ thầy đi bộ đội rồi hi sinh.//
- HS nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chia sửa lỗi cho nhau.
- Đọc và theo dõi bài.
- Vì bố Trung lắm hoa tay, làm gì cũng khéo, viết chữ đẹp.
- Tháng nào cô cũng nhắc Trung phải luyện viết thêm ở nhà.
- Vì chữ của Trung còn xấu.
- Để Trung biết ngày còn nhỏ chữ của bố cũng rất xấu. Nghe lời thầy, bố luyện viết nhiều nên chữ của bố rất đẹp. Nếu Trung nghe lời cô giáo, tập viết nhiều thì chữ của Trung cũng rất đẹp.
- Vì thầy giáo của bố đã hi sinh.
- Mở 1 trang trong sổ liên lạc.
- Từ 3 đến 5 HS đọc sổ liên lạc của mình
- Cố gắng sửa chữa những khuyết điểm.
- Ghi nhận xét của thầy cô để HS tự cố gắng, sữa chữa khuyết điểm.
- Phải giữ gìn cẩn thận,/ Giữ nó như một kỷ niệm.
- Phải luôn cố gắng tập viết thì chữ mới đẹp.
-----------------ặb-----------------
Môn : TNXH
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I/ MỤC TIÊU:
	Sau bài học, HS biết:
	- Kể tên 4 phương chính và biết quy ước phương Mặt Trời mọc là phương đông.
	- Cách xác định phươnmg hướng bằng Mặt Trời.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình vẽ trong SGK trang 66, 67.
- Các tấm bìa.
- SGK + VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA:
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS biết kể tên 4 phương chính và biết quy ước phương Mặt Trời mọc là phương đông.
* Cách tiến hành:
- GV y/c HS mở SGK trang 66, đọc và trả lời câu hỏi:
 · Hằng ngày, Mặt Trời mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào.
 · Trong không gian, có mấy phương chính đó là phương nào?
- GV nói: Người ta quy ước, trong không gian có 4 phương chính là( Đông, Tây, Nam, Bắc)
 · Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào? (Người ta cũng quy ước: Phương Mặt Trời mọc là phương Đông, phương Mặt Trời lặn là phương Tây)
 c/ Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm phương hướng bằng Mặt Trời”.
 * Mục tiêu: 
- HS biết được nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
- HS được thực hành xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
- GV y/c HS quan sát hình 3 trong SGK trang 67 và dựa vào hình vẽ để nói về cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời theo nhóm.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- GV nhắc lại nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
 + Mặt Trời mọc ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về Mặt Trời mọc (phương Đông) thì: Tay trái của ta sẽ chỉ phương Tây, trước mặt ta là phương bắc, sau lưng ta là phương Nam.
Bước 3: Chơi “trò chơi” tìm phương hướng bằng Mặt Trời.
- GV gọi 7 HS lên tham gia trò chơi, 1 bạn là người đứng làm trục. 1 bạn đóng vai Mặt Trời, bốn bạn khác, mỗi bạn là 1 phương, 1 HS còn lại làm quản trò.
- GV và lớp theo dõi trò chơi. GV nhận xét tuyên dương.
* GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Mở SGK trang 66.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-----------------ặb-----------------
Môn : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh củng cố về.
	- So sánh và sắp thứ tự các số có ba chữ số.
	- Thực hiện cộng, trừ (nhẩm, viết) các số có ba chữ số (không nhớ).
	- Phát triển trí tưởng tượng (qua xếp hình).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- SGK. Bộ đồ dùng toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:	
2. KIỂM TRA:
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Luyện tập - Thực hành:
Bài 2: Viết các số 857, 678, 599, 1000, 903 theo thứ tự.
Từ bé đến lớn: 599, 678, 857, 903, 1000.
Từ lớn đến bé: 1000, 903, 857, 678, 599.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
a) 635 + 241 970 + 29
 + 635 + 970 
 241 29
 876 999
b) 896 – 133 295 – 105
 _ 896 _ 295
 133 105 
 763 190
Bài 4: Tính nhẩm.
600m + 300m = 900m 700cm + 20cm = 720cm
20dm + 500dm = 520dm 1000km – 200km = 800km
Bài 5: Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác to.
- GV cho HS thực hành xếp.
- GV theo dõi và nhận xét.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 * GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài. 
- HS làm bài vào vở.
- Cả lớp thực hành xếp.
-----------------ặb-----------------
Môn : Chính Tả
CHUYỆN QUẢ BẦU
I/ MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác, đẹp đọan cuối trong bài Chuyện quả bầu.
- Ôn luyện viết hoa các danh từ riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; v/d.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng chép sẵn nội dung cần chép.
- Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ chép một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm bài tập chính tả.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- Đoạn chép kể về chuyện gì ?
- Các dân tộc Việt Nam có nguồn gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? Vì sao ?
- Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Chữa lỗi cho HS
d) Chép bài 
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập a.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
- Tổng kết trò chơi.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
+ Tìm 3 từ có phụ âm đầu r/d/gi.
+ Tìm 3 từ có thanh hỏi/thanh ngã.
- 3 HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc VN.
- Đều được sinh ra từ quả bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu : Từ, Người, Đó.
- Tên riêng: Khơ-mú, Ê-đê, Ba-na, Kinh
- Lùi vào 1 ô vá phải viết hoa. 
- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Làm bài theo yêu cầu.
a) Bác lái đò
Bác làm nghề lái đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo cho khách qua lại bên sông .
b) v hay d
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quành phải dây
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng
 Ca dao
- 2 HS đọc đề bài trong SGK
- HS các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi
b) vui, dài, vai
-----------------ặb-----------------
Môn : Mỹ thuật
THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT: TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG.
-----------------ặb-----------------
Thứ năm ngày tháng năm . 
Môn : Tập Đọc
TIẾNG CHỔI TRE
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc lưu loát được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, sau mỗi dòng, mỗi ý của thể thơ tự do.
- Biết cách đọc vắt dòng để thể hiện ý thơ.
- Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. 
2. Hiểu
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới : xao xác, lao công 
- Hiểu ý nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố. Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn bài thơ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài tập đọc Quyển sổ liên lạc.
- Nhận xét cho điểm HS 
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh và hỏi : Bức tranh vẽ ai ? Họ đang làm gì ?
- Trong giờ tập đọc này, các con được làm quen với chị lao công, những người ngày đêm vất vả để giữ gìn vẽ đẹp cho thành phố qua bài thơ Tiếng chổi tre.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài.
Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau :
+ Lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét rác, lặng ngắt, sạch lề, 
+ Ve ve, lặng ngắt, như sắt, như đống, gió rét, đi về, 
- Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ
c) Luyện đọc bài theo đoạn
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc toàn bài thơ, 1HS đọc phần chú giải.
- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào n

Tài liệu đính kèm:

  • docT32m.doc