Toán Tiết 152: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu.
- Hiểu cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số tròn trăm và giải toán về ít hơn.
- Vận dụng phép trừ ( không nhớ) vào làm các bài tập.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: thước,bảng phụ HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. – GV yêu cầu HS làm bảng con
Đặt tính rồi tính: 236 + 523 212 + 567
- GV nhận xét - HS làm bảng con: 236 212
523 567
759 779
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Các em đã biết cách thực hiện cộng các số có 3 chữ số và rèn kĩ năng thực hiện thành thạo hơn qua tiết Luyện tập hôm trước. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách làm tính trừ các số có 3 chữ số và vận dụng vào làm các bài tập qua bài: “Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2.Nội dung:
* Giới thiệu phép trừ
-GV nêu bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
*Đi tìm kết quả:
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và cho biết phần còn lại có mấy trăm, mấy chục, mấy hình vuông?
- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?
- Vậy 635 – 214 =?
*Đặt tính và thực hiện tính:
- Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính của mình.
- GV nhận xét và chốt.
- Gọi HS lên bảng thực hiện tính và nêu cách tính
- GV nhận xét
3.3.Thực hành:
Bài 1.Tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Cho HS làm bảng con, GV đọc phép tính
- HS lắng nghe, nêu lại bài toán
- Ta thực hiện phép trừ, lấy 635 - 214
- HS quan sát trả lời: Có 4 trăm, 2 chục và 1 hình vuông.
- Là 421 hình vuông
- 635 – 214 = 421
- HS lên bảng đặt tính 635
214
- HS lên bảng thực hiện:
635 5 trừ 4 bằng 1, viết 1
214 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
421 6 trừ 2 bằng 4, viết 4
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS làm bảng con:
484 586 590 693
241 253 470 152
243 333 120 541
tả phải viết hoa? Vì sao viết hoa ? - HS lắng nghe - 4 HS đọc lại đoạn viết - Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam. - Những chữ cái viết đầu câu, tên riêng: Bác, Việt Nam, Trường Sơn - GV đọc cho HS viết từ ngữ khó, sửa sai cho HS - HS viết vào bảng con các từ: :non nước, tâm hồn, điệu, lục bát, dân ca b. Đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở - Đọc cho HS soát lỗi. - HS nghe - soát lỗi chính tả. c. Chấm chữa bài. - GV chấm 8 bài nhận xét. - HS lắng nghe 3.3. Hướng dẫn làm bài tập. HS nêu yêu cầu và làm các bài tập. Bài 2. Điền các âm đầu r, gi, d vào ô trống? Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in đậm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS, cho HS làm vào vở - Cả lớp làm vào vở, nối tiếp lên bảng sửa bài: Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa. Có rào râm bụt đỏ hoa quê Có bốn mùa rau tươi tốt lá Như những ngày cháo bẹ măng tre. Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi sơn Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối - GV nhận xét - Gọi HS đọc bài Bài 3a. Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét - HS đọc - HS đọc - HS theo dõi, làm bài vào vở - 1 HS lên bảng sửa bài - Tàu rời ga. - Sơn Tinh dời từng dãy núi. - Hổ là loài thú dữ. - Bộ đội canh giữ biển trời. - HS nhận xét 4. Củng cố: GV hệ thống bài. Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại nội dung bài viết 5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS. Tập viết Tiết 31: Chữ hoa N (Kiểu 2) I. Mục tiêu. - Biết viết chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng cụm từ Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định. - HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu chữ cái viết hoa N kiểu 2 đặt trong khung chữ. - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : cho HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con: M, Mắt - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết đúng chữ hoa mới và hiểu nghĩa câu ứng “Người ta là hoa đất.” qua bài: “Chữ hoa N (kiểu 2)” - GV gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV gắn mẫu chữ hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát nhận xét + Chữ hoa N kiểu 2 có độ cao mấy ô li ? - Cao 5 ô li + Gồm mấy nét là những nét nào ? - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (2đầu lượn vào trong) DB ở ĐK 2. Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái. DB ở ĐK2 - Gồm 2 nét: 1 nét móc 2 đầu, 1 nét móc xuôi trái - HS quan sát - Cho HS tập viết chữ N - HS viết trên bảng con ( 2 lần ) - Nhận xét, uốn nắn HS, nhắc lại quy trình viết. N N 3.3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Người ta là hoa đất - Giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng: Em hiểu câu ứng dụng nghĩa như thế nào? - Ca ngợi con người, con người là quý nhất là tinh hoa của trái đất. - Cho HS nhận xét câu ứng dụng: - HS quan sát nhận xét: + Những chữ có độ cao 2,5 ô li ? + Chữ nào có độ cao 1,5 ô li? + Chữ nào có độ cao 2 ô li? + Các chữ cái:N, g, h, l + Chữ t + Chữ đ + Những chữ còn lại cao bao nhiêu ô li? + Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? + Những chữ còn lại cao 1 ô li + Bằng khoảng cách viết chữ cái o - GV viết mẫu chữ “Người” - HS quan sát - Cho HS tập viết -HS viết vào bảng con (2 lần) Người - GV theo dõi, sửa sai cho HS “Người ta là hoa đất” * Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. - GV uốn nắn tư thế ngồi và nhắc nhở HS trong khi viết. - HS bài vào vở Tập viết viết theo yêu cầu của GV. * Chấm chữa bài: - GV chấm bài 5 - 7 bài nhận xét - HS lắng nghe 4. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ. - HS nhắc lại nội dung của câu ứng dụng 5. Dặn dò:Giao bài về nhà cho HS. - Luyện viết bài ở nhà. ` Tập đọc Tiết 93: Cây và hoa bên lăng Bác I. Mục tiêu. - Đọc, hiểu các từ ngữ trong bài được chú giải trong bài: uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sông gấm vóc, tôn kính. Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền của đất nước được tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân với Bác - Giáo dục HS lòng kính yêu Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. Hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Chiếc rễ đa tròn - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Một trong số những cảnh đẹp nổi tiếng ở Hà Nội mà ai cũng khao khát được đến thăm, đó là lăng Bác. Lăng Bác nằm uy nghi trên quảng trường Ba Đình. Đó là nơi Bác Hồ kính yêu an nghỉ. Nơi đây, trồng rất nhiều loại hoa quý trên khắp miền đất nước. Hoa tạo cho lăng có một vẻ đẹp đặc biệt. Hôm nay, các em sẽ đọc bài Cây và hoa bên lăn Bác để thấy điều đó. - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc: giọng trang trọng, trầm lắng hơn ở câu kết. - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc câu: Cho HS đọc kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS đọc từ khó: uy nghi, lứa đầu, tượng trưng, khắp miền, vạn tuế, khỏe khoắn,.... - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài; Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó + Đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia đoạn: chia 4 đoạn Mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn - HS lắng nghe - Cho HS đọc. - GV nhận xét - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài (1lần) - HS nhận xét - HS lắng nghe, luyện đọc Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc,/ hoa ngâu kết chùm/ đang toả hương thơm ngào ngạt.// - GV đọc – Gọi HS đọc - Gọi HS đọc phần giải thích từ: uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sông gấm vóc, tôn kính - HS nối tiếp đọc từng đoạn (lần 2) - HS đọc + Đọc đoạn trong nhóm: Cho HS đọc, theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài. - HS đọc theo nhóm đôi. + Thi đọc giữa các nhóm : Cho HS thi đọc đoạn - Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhóm đọc tốt. + Đọc đồng thanh: đọc cả bài - HS thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc (đoạn, cả bài) - HS nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. Câu 1. Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác? Câu 2. Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp các miền đất nước được trồng quanh lăng Bác? Câu 3. Câu văn nào cho ta thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? * Nội dung bài nói lên điều gì? HS đọc và trả lời các câu hỏi. - Vạn tuế, dầu nước, hoa ban. - Hoa đào , hoa ban Sơn La, hoa xứ đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. - Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng Bác Hồ * Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền của đất nước được tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. 3.4. Luyện đọc lại - GV nhắc lại cách đọc, giọng dọc + Gọi 2 HS đọc cả bài - GV nhận xét - HS nghe - HS đọc - HS nhận xét 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe 5. Dặn dò . Giao bài về nhà cho HS. Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 2) I. Mục tiêu. - Biết ích lợi của một số loài vật đối với đời sống con người. Biết phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành - Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày + KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho HS - HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với người không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. II. Đồ dùng dạy học - GV: Thẻ đúng sai - HS: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Em biết những con vật có ích nào? Kể những ích lợi của chúng ? - GV nhận xét - 3 HS trả lời - HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. - Tiết học trước các em đã tìm hiểu tiết 1 của bài Bảo vệ loài vật có ích, để giúp các em biết cách ứng xử đúng với loài vật, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2 của bài - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Nội dung. * Hoạt động 1. Thảo luận nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm 4, xử lí tình huống: Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây - GV treo bảng phụ có các ứng xử: a. Mặc các bạn, không quan tâm b. Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn c. Khuyên ngăn các bạn. d. Mách người lớn. - GV nhận xét, kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu cac bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. * Hoạt động 2. Đóng vai - GV cho HS thảo luận nhóm 4, nghe và xử lí tình huống bằng cách đóng vai - An và Huy là đôi bạn thân, chiều nay đi học về Huy rủ: + An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi! - An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó? - GV nhận xét, kết luận: Nên khuyên ngăn các bạn không trèo cây, phá tổ chim vì: Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương. Chim non sống xa nẹ, dễ bị chết. * Hoạt động 3. Tự liên hệ - Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể 1 việc làm cụ thể ? GV nhận xét, khen những HS đã biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS học tập bạn. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học *Mục tiêu: Giúp HS biết lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật. - HS theo dõi - HS thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến a. Mặc các bạn, không quan tâm b. Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn c. Khuyên ngăn các bạn. d. Mách người lớn. - HS nhận xét * Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích. - HS thảo luận - HS đóng vai xử lí tình huống - HS nhận xét * Mục tiêu: HS biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích. - HS tự liên hệ - HS nêu - HS nhận xét, lắng nghe - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS: Sưu tầm tư liệu về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật - Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2017 Toán Tiết 153: Luyện tập I. Mục tiêu. - Biết cách làm tính trừ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000. Trừ có nhớ trong phạm vi 100. Giải được bài toán về ít hơn. - Rèn kĩ năng làm tính trừ và giải toán. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ. GV cho HS làm bảng con Đặt tính rồi tính. 547 - 213 ; 469 - 55 - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài - Ở tiết trước các em đã biêt cách trừ các số trong phạm vi 1000, hôm nay các em sẽ rèn kĩ năng làm tính trừ và giải toán, qua bài: “Luyện tập” - HS làm bảng con 547 469 213 55 334 414 - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhắc lại tựa bài. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: - HS nhắc tựa bài Bài 1. Tính: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài vào bảng con - GV nhận xét . Bài 2. Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài vào vở - Gọi HS nối tiếp lên bảng sửa bài - GV nhận xét Bài 4. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán + Đề bài cho biết gì? + Đề bài hỏi gì? - GV hướng dẫn, cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét - HS đọc - HS làm bài bảng con 682 987 599 425 351 255 148 203 331 732 451 222 - HS nhận xét - HS đọc - HS theo dõi, làm bài vào vở - HS lên bảng sửa bài 986 – 264 73 - 26 986 73 264 26 722 47 - HS nhận xét - HS đọc - HS theo dõi, làm bài vào vở - 3 HS nối tiếp lên bảng sửa bài Số bị trừ 257 257 869 Số trừ 136 136 659 Hiệu 121 121 210 - HS nhận xét - HS đọc - HS theo dõi, trả lời: + Trường TH Thành Công có 865 học sinh, Trường TH Hữu Nghị có ít hơn Trường TH Thành Công 32 học sinh. + Hỏi trường TH Hữu Nghị có bao nhiêu học sinh? - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài: Bài giải Số học sinh của Trường Tiểu học Hữu Nghị là : 865 - 32 = 833 (học sinh) Đáp số: 833 học sinh - HS nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS. Luyện từ và câu Tiết 31: Từ ngữ về Bác Hồ - Dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu. - Giúp HS hiểu và tìm một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. Chọn từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn. Điền đúng dáu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống. - Mở rộng từ ngữ ca ngợi về Bác Hồ. Luyện cách dùng dấu chấm và dấu hỏi. - Giáo dục HS lòng biết ơn và kính yêu Bác. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS: Đặt câu nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi; tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.- GV nhận xét - HS thực hiện - HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Để giúp các em hiểu và tìm một vài từ ngữ ca ngợi Bác, làm một số bài tập điền đúng dấu chấm, dấu phẩy, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài:“Từ ngữ về Bác Hồ - Dấu chấm, dấu phẩy” - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: HS nêu yêu cầu và làm các bài tập: Bài 1. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - GV cho HS thảo luận nhóm 4, phát phiếu học tập cho HS làm bài vào phiếu - GV nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu - HS trình bày kết quả trước lớp: Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc ... người dân. Bác thích ... loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn ... . Đường vào nhà... hai hàng râm bụt, ... . Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn. - HS nhận xét, sửa bài Bài 2. Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ - GV chia cả lớp thành 2 đội, cho HS chơi trò chơi Tiếp sức để sửa bài - HS đọc - HS thảo luận nhóm - HS tham gia trò chơi: sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giàu nghị lực, yêu nước, thương dân, đức độ, hiền từ, hiền hậu, nhân ái, nhân từ, nhân hậu, khiêm tốn, bình dị, giản dị - Yêu cầu HS nhận xét, GV chữa bài. - Cho HS sửa bài vào vở - HS nhận xét - HS sửa bài vào vở Bài 3. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét, bổ sung. Cho HS sửa bài vào vở - HS đọc - HS quan sát - HS làm bài vào vở - HS đọc: Tôn trọng luật lệ chung Một hôm , Bác Hồ đến thăm ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý . Đến thềm chùa , Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào. - HS nhận xét, sửa bài 4. Củng cố: Nhận xét tiết học - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017 Toán Tiết 154: Luyện tập chung I. Mục tiêu. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - Rèn kĩ năng làm tính cộng và trừ. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ - HS: bảng con II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc phép tính, cho HS làm bảng con: 244 + 523 ; 142 + 251 - HS làm bảng con 244 142 523 251 767 393 - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài - Để giúp các em ôn luyện kĩ năng làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 và cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Luyện tập chung” - GV gọi HS nhắc lại tựa bài. - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2.Thực hành Bài 1. Tính: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bảng con - HS đọc - HS theo dõi, làm bảng con 35 57 83 28 26 7 63 83 90 - GV nhận xét Bài 2. Tính: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài vào vở - Gọi HS làm bài nhanh lên bảng sửa bài - GV nhận xét Bài 3. Tính nhẩm: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn, cho HS nêu miệng - GV nhận xét Bài 4. Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn cho HS làm bài vào vở - Gọi HS nối tiếp lên bảng sửa bài - GV nhận xét - HS đọc - HS làm bài vào vở - HS lên bảng sửa bài: 75 63 81 9 17 34 66 46 47 - HS nhận xét - HS đọc - HS nêu miệng: 700+300=1000 800+200=1000 1000-300=700 1000-200=800 - HS nhận xét - HS đọc - HS theo dõi, làm bài vào vở - 4 HS lên bảng sửa bài 351 + 216 427 + 142 876 – 231 999 – 542 351 427 876 999 216 142 231 542 567 569 645 457 4. Củng cố:- Nhận xét giờ. - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS. Chính tả Tiết 62: (Nghe viết) Cây và hoa bên lăng Bác I. Mục tiêu. - Hiểu nội dung và nghe - viết đúng một đoạn bài Cây và hoa bên lăng Bác. - Nghe - viết chính xác và làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai: r/d/gi.l - Giáo dục HS lòng biết ơn và kính yêu Bác. HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con bóng dừa, dân ca, chòm râu, mừng rỡ - HS viết bảng con - Nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét bạn 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết một đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác và tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn. - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ 1 lần - HS nghe - 2 HS đọc. - Cho HS nêu nội dung đoạn viết - Yêu cầu HS tìm những chữ cái nào viết hoa trong bài chính tả, vì sao? - GV nhận xét - GV hướng dẫn cách trình bày - Cho HS viết từ khó - GV nhận xét, cho HS đọc lại các từ - Đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng sau lăng Bác. - Những chữ cái đứng đầu dòng, tên riêng: Sơn La, Nam Bộ - HS nhận xét - HS theo dõi -HS viết bảng: khoẻ khoắn, ngào ngạt... - HS đọc b. GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi, ghi ra lề vở. c. Chấm chữa bài. - GV chấm 8 bài nhận xét. - HS lắng nghe 3.3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a. Tìm các từ bắt đầu bằng r/d/gi? - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV gắn bảng phụ, hướng dẫn cho HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS nhận xét, GV chữa bài. - HS đọc - HS làm bài vào vở, nối tiếp lên bảng sửa bài: + Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy (dầu ) + Cất giữ kín không cho ai biết. ( giấu ) + Quả lá rơi xuống đất. ( rụng ) - HS nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS. Kể chuyện Tiết 31: Chiếc rễ đa tròn I. Mục tiêu . - Biết sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung và kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Hiểu nội dung chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. - Có kĩ năng kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh. Kể tự nhiên với giọng điệu, cử chỉ thích hợp. - Giáo dục HS học tập tấm gương sáng của Bác về việc chăm sóc, giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng - GV nhận xét - 2 HS kể - HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự câu chuyện, và kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. Qua bài Chiếc rễ đa tròn - GV gọi HS nhắc lại tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn kể chuyện. + GV kể mẫu, tóm tắt nội dung - HS nghe. 1. Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS quan sát, gợi ý các câu hỏi: Các bức tranh có nội dung là gì? - GV nhận xét - GV cho HS sắp xếp lại từng tranh theo diễn biến của câu chuyện theo nhóm đôi và nêu 2. Kể từng đoạn của câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm dựa vào tranh. Sau mỗi lần 1 bạn kể, các bạn trong nhóm nhận xét, bổ sung. - GV gọi đại diện các nhóm thi kể - GV nhận xét 3. Kể toàn bộ câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS thi kể trước lớp - GV nhận xét - HS đọc - HS quan sát tranh nói nội dung tranh. 1. Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa. 2. Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con 3. Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. - HS nhận xét - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày: Tranh 3, tranh 1, tranh 2 - HS đọc - HS kể theo nhóm - Đại diện các nhóm thi kể - HS nhận xét - HS đọc - 3 HS thi kể - HS nhận xét bình chọn 4. Củng cố. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS kể hay, Khuyến khích những HS có tiến bộ 5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS. -Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2017 Toán Tiết 155: Ôn tập I. Mục tiêu. - Làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. Tìm số hạng v
Tài liệu đính kèm: