Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017

Tiết 2: TOÁN

KI - LÔ - MÉT

I/ MỤC TIÊU:

- Biết ki - lô - mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki - lô - mét.

- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki - lô - mét vơi đơn vị mét.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.

- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.

- HS làm được các bài tập 1, 2, 3.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Việt Nam.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:

17m + 6m =

8m + 30m = 15m - 6m =

38m - 24m =

- GV nhận xét, kết luận.

3. Dạy bài mới:

3.1. Giới thiệu bài

3.2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài : ki - lô - mét

- GV nói : Ta đã học các đơn vị đo độ dài là xăng -ti - mét, đề - xi - mét và mét. Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vị đo lớn hơn là ki - lô - mét.

- GV viết bảng : Ki- lô - mét viết tắt là km

1 km = 1000 m.

3.3. Hướng dẫn thực hành:

* Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Y/c HS tự làm bài; sau đó lên bảng sửa bài.

- GV nhận xét, kết luận.

* Bài 2:

- Gọi HS đọc đề của bài.

- Têu cầu HS tự làm bài; sau đó sửa bài.

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét kết luận.

* Bài 3:

- Gọi HS đọc đề của bài

- GV hường dẫn HS quan sát để nhận biết các thông tin trên bản đồ.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét kết luận.

4. Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về xem lại bài tập. - HS hát

- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.

(HS CHT)

17m + 6m = 23m

8m + 30m = 38m 15m - 6m = 9m

38m - 24m = 14m

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, sau đó nhắc lại.

- HS đọc đề bài

- HS tự làm bài ; sau đó sửa bài : (HS CHT)

1km = 1000m

1m = 10dm

1m = 100cm 1000m = 1km

10dm = 1m

10cm = 1dm

- HS sửa bài.

- HS đọc đề bài

- 2HS quan sát hình vẽ trả lời :

a) Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu 23km.

b) Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km.

c) Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km.

- HS nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài, sau đó lên bảng sửa bài :

Quãng đường Dài

Hà Nội - Lạng Sơn

Hà Nội - Hải Phòng

Hà Nội - Vinh

Vinh - Huế

TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ

TP Hồ Chí Minh - Cà Mau 169km

102km

308km

368km

174km

354km

- HS nậh xét.

- HS sửa bài.

- HS lắng nghe.

 

docx 37 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại, được sợi dây dài.
Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- Dán hai đầu sợi dây vừa gấp được vòng đeo tay bằng giấy.
- thực hành
Rút kinh nghiệm: 
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC ( GV CHUYÊN)
Thứ tư, ngày 12 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
A. Mục tiêu
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
 * GDKNS: Kĩ năng quan sát,tìm kiếm xử lí thông tin về cây cối và các con vật.
B. Chuẩn bị
- Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính.
C. Các hoạt động:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Ổn định lớp: 
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nhận biết cây cối và con vật.
2. Dạy bài mới:
vHoạt động 1 (GDKNS) Nhận biết cây cối trong tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 + Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: 
+ Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. 
+ Với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?
+ Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
vHoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ 
* Bước 1: Hoạt động nhóm
Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.
GV: Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.
vHoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề 
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.
vHoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật
Hỏi: Em nào cho biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?
(Giải thích: Tuyệt chủng là loài vật đó không còn tồn tại nữa )
Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau: 
Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
Yêu cầu: HS trình bày.
3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS thảo luận.
- Các nhóm trình bày.
+ Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).
+ Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước).
HS thảo luận.
1 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
 HS nghe, ghi nhớ.
-HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.
-Lần lượt các nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Cá nhân HS giơ tay trả lời.
(1 – 2 HS)
HS thảo luận cặp đôi.
Cá nhân HS trình bày.
Rút kinh nghiệm: 
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 4.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
1cm = mm
1m =  mm
4cm =  mm
20mm = cm
- GV nhận xét, kết luận.
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn thực hành:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 2HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.	
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm bài vào trong vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 4:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS thực hành đo độ dài các cạnh.
- Gọi 1HS lên tính chu vi hình tam giác.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về xem lại bài tập.
- HS hát
- 2HS lên bảng ghi.(HS CHT)
1cm = 10mm
1m = 1000mm
4cm = 40 mm
20mm = 2cm
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 2HS lên bảng làm bài. (HS CHT)
- HS nhận xét.
- HS sửa bài vào vở.
13m + 15m = 28m
66km - 24km = 42km
23 mm + 42mm = 65mm
5km x 2 = 10km
18m : 3 = 6m
25mm : 5 = 5mm
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng sửa bài.
Bài giải
Quãng đường người đó đi được là
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số : 30km.
- HS nhận xét.
- HS sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành đo độ dài, nêu :Độ dài lần lượt các cạnh của hình tam giác là 3cm, 4cm và 5cm.
- HS lên bảng làm bài; lớp làm vào vở.
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số : 12cm.
- HS nhận xét.
- HS sửa bài.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: 
Tiết 3: TẬP ĐỌC
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch toàn bài; biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu được ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (trả lời được CH 1, 3, 4 ; thuộc 6 dòng thơ cuối)
- HS HT thuộc được cả bài thơ trả lời được CH2.
*Tư tưởng Hồ Chí Minh:
- Giúp HS hiểu tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi miền Nam, thiếu nhi cả nước đối với Bác – vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn vè cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ::
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Ai ngoan sẽ được thưởng và trả lời các câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Luyện đọc:
3.2.1. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài.
3.2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm từ khó và giảng nghĩa từ :
+ Luyện đọc các từ khó phát âm như: mắt hiền, bâng khuâng, cất thầm, vầng trán, ngẩn ngơ.
 + Giải nghĩa từ: Ô Lâu, cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- ( Bảng phụ )Hướng dẫn HS luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi:
 + Nhớ hình Bác giữa bóng cờ /
 Hồng hào đôi má, / bạc phơ mái đầu.//
 + Nhìn mắt sáng, / nhìn chòm râu,/
 Nhìn vầng trán rộng, / nhìn đầu bạc phơ.//
 Càng nhìn / càng lại ngẩn ngơ, /
 Ôm hôn ảnh Bác / mà ngờ Bác hôn.//
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn theo nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc lại bài.
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong bài quê ở đâu?
+ Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?
 GV gợi ý: Ở trong vùng địch tạm chiếm, nhân dân ta có được tự do treo ảnh Bác hay không? 
+ Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu?
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ.
3.4. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo tửng đoạn, cả bài.
- GV tổ chức cho các nhóm thi nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Em hãy nói về tình cảm của bạn nhỏ miền Nam với Bác Hồ qua bài thơ.
- Giúp HS hiểu tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi miền Nam, thiếu nhi cả nước đối với Bác – vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- HS hát.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.(HS CHT)
- HS luyện đọc.
+ HS luyện phát âm. (HS CHT)
+ HS đọc chú giải SGK
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc theo cách ngắt nghỉ hơi.
- HS luyện đọc trong nhóm. 
- Đại diện nhóm đọc thi
- HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu, một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Vào lúc nhà thơ Thanh Hải viết bài thơ này, đây là vùng bị giặc Mĩ chiếm đóng.(HS CHT)
-HS phát biểu: Bạn nhỏ phải “cất thầm” ảnh Bác vì giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác, cấm nhân dân ta hướng về Cách mạng, về Bác, người lãnh đạo nhân dân chiến đấu giành độc lập, tự do. 
+HS trả lời: Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp trong tâm trí bạn nhỏ: đôi má Bác hồng hào; râu, tóc Bác bạc phơ ; mắt Bác sáng tựa vì sao.
+HS phát biểu: Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác. Bạn giỏ ảnh Bác vẫn cất thầm để ngắm Bác, càng ngắm càng mong nhớ. Ôm hôn ảnh Bác, bạn tưởng như được Bác hôn.
- HS học thuộc lòng bài thơ theo tửng đoạn, cả bài.
- HS thi đọc lại bài
- HS lắng nghe.
- Bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm nhưng luôn mong nhớ Bác Hồ. 
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: 
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác (BT1) ; biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2).
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3).
*Tư tưởng Hồ Chí Minh:
- Qua bài học, giúp HS hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ:
- Phóng to tranh, ảnh trong SGK (BT3)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS thực hành đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì?”
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chố ý đúng.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS chú ý: khi đặt câu với mỗi từ tìm được ở BT1, không nhất thiết phải nói về quan hệ giữa Bác Hồ với thiếu nhi, có thể nói về những quan hệ khác.
- Y/c HS làm việc cá nhân.
- Gọi một số HS đọc câu đã đặt.
- GV nhận xét.
 Giúp HS hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
* Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
- Y/c HS suy nghĩ, ghi lại hoạt động của các bạn thiếu nhi trong mỗi tranh - mỗi hoạt động ghi bằng 1 câu.
- Gọi HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến	
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ Tranh 1: Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác. / Các bạn thiếu nhi xếp hàng vào thăm lăng Bác. / Các bạn thiếu nhi đi viếng lăng Bác Hồ
+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài của Bác. / Các bạn thiếu nhi kính cẩn đặt hoa trước tượng đài của Bác
+ Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác. / Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây nhớ ơn Bác. / Các bạn thiếu nhi chăm bón cây non trên đồi cây Bác Hồ.
4. Củng cố : 
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, có cố gắng. 
- HS hát.
- 2HS thực hành đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì?”
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm theo
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
- HS sửa bài.
a) Từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: yêu, thương, thương yêu, quý, yêu quý, quý mến, qun tâm, săn sóc, chăm sóc, chăm lo, chăm chút,
b) Từ ngữ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ: kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương,
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS chú ý
- HS làm việc cá nhân
- HS đọc lại câu mình đặt
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát (HS CHT)
- HS suy nghĩ, ghi lại hoạt động của các bạn thiếu nhi trong mỗi tranh - mỗi hoạt động ghi bằng 1 câu.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: 
Buổi chiều ngày 12 tháng 4 năm 2017 
Tiết 2: LUYỆN TOÁN
KI - LÔ - MÉT
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ki - lô - mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki - lô - mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki - lô - mét vơi đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 3. - VBT Toán 2, trang 65.
II/ CHUẨN BỊ:
- VBT toán 2 – tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
1km =  m
1m =  dm
1m =  cm
 m = 1km
 dm = 1m
 cm = 1dm
- GV nhận xét, kết luận.
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn thực hành:
*Bài 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS tự làm bài; sau đó lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề của bài.
- Têu cầu HS tự làm bài; sau đó sửa bài.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét kết luận.
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề của bài
- GV hường dẫn HS quan sát để nhận biết các thông tin trên bản đồ. 
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về xem lại bài tập.
- HS hát
- 2HS lên bảng làm bài
1km = 1000m
1m = 10dm
1m = 100cm
1000m = 1km
10dm = 1m
10cm = 1dm
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài ; sau đó sửa bài : (HS CHT)
1km = 1000m
1m = 100cm
68m + 27m > 90m
9m + 4m < 1km
- HS sửa bài.
- HS đọc đề bài
- 2HS quan sát hình vẽ trả lời : 
a) Quãng đường từ A đến B dài 18km.
b) Quãng đường từ B đền C dài hơn quãng đường từ B đến A là 17km.
c) Quãng đường từ C đến Bngắn hơn quãng đường từ C đến D là 12km.
- HS nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, sau đó lên bảng sửa bài 
a) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Huế dài 688km.
b) Quãng đường xẽ lửa từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791km.
c) Quãng đường xe lửa từ Đà Nẵng đến Thành Phố Hồ Chí Minh dài 935km.
- HS nậh xét.
- HS sửa bài.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: 
Tiết 3: LUYỆN VIẾT
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I.Mục tiêu: 
- Viết đúng đoạn chính tả bài “ Cháu nhớ Bác Hồ
- Sửa các lỗi sai nhiều
II.Đồ dùng:HS chuẩn bị vở.
III.Hướng dẫn luyện viết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Hướng dẫn luyện viết
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc lại
- Cho HS viết bảng con một số từ khó:bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
- GV đọc cho HS viết vào vở.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- Thu một số vở chấm.
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS lắng nghe
- HSHT đọc lại
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
Rút kinh nghiệm: 
Tiết 4: Mỹ Thuật (GV CHUYÊN)
Thứ năm, ngày 13 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: THỂ DỤC (GV CHUYÊN )
Tiết 2: CHÍNH TẢ (nghe - viết)
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2b.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV nhắc HS đọc trước bài Cháu nhớ Bác Hồ ở nhà.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đinh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc chậm cho HS viết bảng con các từ: ngồi bệt, trắng bệch, chênh chếch, đồng hồ chết
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn nghe - viết:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần toàn bài chính tả
- Gọi HS đọc lại.
- Y/c HS nêu nội dung đoạn trích.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- GV ghi bảng. Hướng dẫn HS phân tích từ khó: vầng trán, bâng khuâng, ngẩn ngơ
b) Viết bài:
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
*Kiểm tra bài:
- GV đọc lại bài thong thả cho HS kiểm tra lại bài.
- Yêu cầu HS đổi vở dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.
2.3. GV thu và NX bài:
- GV thu và NX 5 – 7 bài
- GV nhận xét ưu, khuyết điểm
3. Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 2b: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS làm bài CN vào VBT.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt, có tiến bộ, nhắc nhở những em chưa cố gắng. Về nhà sử lỗi chính tả trong bài (nếu có).
- HS hát.
- 2HS viết bảng lớp. (HS CHT) Lớp viết bảng con
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo.
- 2HS đọc lại. Lớp đọc thầm.
- HS nêu: Thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ của bạn nhỏ sống trong vùng địch chiếm khi nước ta còn bị chia cắt làm hai miền. 
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS kiểm tra lại bài.
- HS đổi vở dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.
- HS nộp bài.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT.
- HS lên bảng sửa bài.(HS CHT)
- HS sửa bài:
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: 
Tiết 3: TOÁN
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ
I/ MỤC TIÊU:
- Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- HS làm được các bài tập: 1, 2, 3.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
35m + 24m = 
46km - 14km = 
13 mm + 62mm = 
3km x 2 = 
24m : 4 = 
15mm : 3 = 
- GV nhận xét, kết luận.
 3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị :
- GV viết số 357 lên bảng, yêu cầu : viết số 357 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.
+ GV hướng dẫn HS phân tích số 537 : xác định số 537 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
+ GV hướng dẫn HS viết số thành tổng: Nhờ việc phân tích này ta viết số thành tổng như sau (GV vừa đọc vừa viết):
 Đọc: Ba trăm năm mươi bảy (viết 357), gồm (viết dấu -=), ba trăm (viết 300, rồi viết dấu +), năm chục (viết 50, rồi viết dấu +), bảy đơn vị (viết 7) 
357 = 300 + 50 + 7
- Y/c HS thực hành với các số : 529 ; 736 ; 412.
3.2. Hướng dẫn thực hành
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu.
- Y/c HS tự làm bài. Sau đó lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS llàm bài cá nhân
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về xem lại bài tập.
- HS hát
- 2HS lên bảng làm bài (HS CHT)
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
+ HS nêu : 357 gồm 3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị.(HS CHT)
 HS lặp lại (HS CHT)
- HS thực hành với các số : 529 ; 736 ; 412.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS chú ý.
- HS nối tiếp nhau lên bảng sửa bài : (HS CHT)
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lên bảng làm bài.
- HS sửa bài.
 271 = 200 + 70 + 1
 978 = 900 + 70 + 8
 835 = 800 + 30 + 5
 509 = 500 + 9
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân
- HS nêu kết quả.
- HS sửa bài.
975
632
842
731
980
505
900 + 70 + 5
600 + 30 +2 
800 + 40 + 2
700 + 30 + 1
900 + 80
500 + 5
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: 
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I/ MỤC TIÊU
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS HT: biết kể lại cả câu chuyện (BT2)kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa trong SGK.	
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS tiếp nhau kể lại câu chuyện Những quả đào.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn kể chuyện:
3.2.1. Kể từng đoạn theo tranh
- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh nói nhanh nội dung từng tranh.
- Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
- GV mời 3HS đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Y/c HS đọc lại yêu cầu của bài.
- GV mời 2 - 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện. GV lưu ý HS thể hiện đúng giọng điệu, nét mặt.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn kể hay biết thể hiện đúng giọng nói, nét mặt.
3.2.3. Phân vai dựng lại câu chuyện:
- GV nêu yêu cầu của bài và hướng dẫn để HS nắm được yêu cầu.
- Gọi 1HS kể mẫu.
- Tổ chức cho một số HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương và cho điểm những HS kể tốt.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV hỏi: Qua câu chuyện này, em học được đức tính gì tốt của bạn Tộ?
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
HS hát.
2HS tiếp nhau kể lại câu chuyện. 
- HS Lắng nghe.
- HS Lắng nghe.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và nêu nội dung của từng tranh: 
+ Tranh 1: Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Bác đi giữa đoàn HS, nắm tay hai em nhỏ.
+ Tranh 2: Bác Hồ đang trò chuyện, hỏi han các em HS.
+ Tranh 3: Bác xoa đầu khen bạn Tộ ngoan, biết nhận lỗi.
- HS tập kể chuyện theo nhám 3. ( HS CHT)
- 3Hs đại diện nhóm kể trước lớp; cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại yêu cầu của bài.
- 2 - 3HS kể lại toàn bộ chuyện, HS khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
- 1HS kể mẫu, lớp chú ý nghe.
- Một số HS thi kể chuyện; các HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Em học được đức tính thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi của bạn Tộ.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: 
Thứ sáu, ngày 14 tháng 04 năm 2016
TẬP VIẾT
CHỮ HOA M (kiểu 2)
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng chữ hoa M - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Mắt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Mắt sáng như sao (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa các chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS HT: viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp viết mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Mắt (dòng 1), Mắt sáng như sao (dòng 2).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở bài tập của HS ở nhà.
- HS cả lớp viết bảng con chữ A (kiểu 2), Ao
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ M - kiểu 2
* GV chỉ vào chữ mẫu trong khung, hỏi:
+ Chữ M - kiểu 2 cao mấy ô li, bao nhiêu dòng kẻ?
+ Chữ M - kiểu 2 được viết bởi mấy nét?
* Hướng dẫn cách viết 
- GV viết mẫu chữ M - kiểu 2 trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
 Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.
 Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, DB ở ĐK1
 Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều nút, viết tiếp nét cong trái, DB ở ĐK2.
-

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan_30_Ai_ngoan_se_duoc_thuong.docx