I. Mục đích yêu cầu:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, nảy sinh, khẳng địmh.
+ Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
+ Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những gian khổ, hy sinh của đoàn thám hiểm đã trải qua, sứ mạng vinh quang mà đoàn thám hiểm đã thưc hiện được.
+ Hiểu các từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
bài cho HS về cách dùng từ, đặt câu. + Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. - Linh.Sáng . Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS làm theo nhóm, hoàn thành yêu cầu bài tập. + 1 nhóm lên dán phiếu lên bảng, lớp theo dõi và nhận xét. + Lần lược HS đọc lại các từ trên bảng. c) Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch. d) Địa điểm tham quan, du lịch: Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS thi tiếp sức tìm từ. + 3 HS nối tiếp nhau đọc. c) Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, cam đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khổ. + 1HS đọc, lớp đọc thầm. + HS lắng nghe để viết bài. + HS viết bài, 1 em viết vào giấy khổ to rồi dán lên bảng. + Nhận xét, theo dõi sửa bài. + HS lắng nghe và thực hiện. ************************************* Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục đích yêu cầu: * Giúp HS: + Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu. + Rèn kĩ năng nhận biết tỉ lệ bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: + Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: ( 5 phút) H: Các em đã được học về bản đồ trong môn địa lý, hãy cho biết bản đồ là gì? * GV: Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì? 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ ( 10 phút) + GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới yêu cầu HS đọc các tỉ lệ bản đồ. + GV kết luận: Các tỉ lệ 1: 10 000 000; 1: 500 000, ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ * Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 cho biết nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm tên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000 cm hay 100km trên thực tế. * Tỉ lệ bản đồ tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 2 đơn vị đo độ dài ( cm, dm, m) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo dộ dài đó ( 10 000 000 cm; 10 000 000 dm ; 10 000 000 m) * Hoạt động 2: Luyện tập ( 20 phút) Bài 1: ( 6 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + yêu cầu các em nghiên cứu kĩ bài và trả lời câu hỏi (miệng ) của GV Bài 2: ( 7 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập sau đó tự làm bài. + GV chữa bài trên bảng, yêu cầu HS sửa bài. - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. + HS lắng nghe. + HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. + HS lắng nghe. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS trả lời các câu hỏi. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS làm bài. Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1: 10 000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m Độ dài thật 1000cm 300dm 10 000mm 500m Bài 3: ( 7 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài + GV gọi HS nêu bài của mình đồng thời giải thích vì sao đúng – sai? * Kết quả: a) 10 000m – Sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là dm. b) 10 000 dm – Đúng vì 1 dm trên bản đồ ứng với 10 000 dm trong thực tế. + GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài ở vở bài tập GK và coi trước bài sau. + 1 HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài. + 4 HS lần lượt nêu, em khác bổ sung. c) 10 000 cm – Sai vì khác tên đơn vị. d) 1 km – Đúng vì 10 000 dm = 1000 m = 1km. + HS lắng nghe và thực hiện. ******************************************************************************** Ngày soạn: 10/4/2007 Ngày dạy: Thứ tư ngày 11tháng 4 năm 2007 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu: + HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa nói về du lịch hay thám hiểm. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể. + Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. + Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: + GV và HS: sưu tầm một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm: truyện danh nhân, truyên thám hiểm, truyện thiếu nhi. + Dàn ý kể chuyện viết sẵn bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Gọi 3 HS lên bảng kể nối tiếp chuyện Đôi cánh của ngựa trắng. ( mỗi HS kể 2 đoạn) + Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn kể chuyện: * Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài. ( 5 phút) + Gọi HS đọc đề bài. + GV phân tích, giúp HS hiểu đề bài, dùng phấn màu gạch chân dươi các từ: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm. + Gọi HS đọc phần gợi ý. + GV định hướng hoạt động và khuyến khích HS. * Hoạt động 2: Kể trong nhóm. (10 phút) + Yêu cầu HS kể trong nhóm. + Gọi HS đọc dàn ý kể chuyện. + GV ghi sẵn các tiêu chí lên bảng: - Nội dung truyện có hay không? Truyện trong SGK hay ngoài SGK? - Kể chuyện đã biết phối hợp cử chỉ, lời nói, điệu bộ hay chưa? + Có hiểu câu chuyện mình kể hay không? * Hoạt động 3: Kể trước lớp ( 15 phút) + Tổ chức cho HS thi kể. + GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện. + Nhận xét bình chọn HS có câu chuyện hay nhất. + GV ghi điểm cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. - Hiệp, Sơn, Hiển . Lớp theo dõi và nhận xét. - Ngọc. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. + 2 HS đọc. + HS lắng nghe. + HS tiến hành tập kể trong nhóm. + 2 HS đọc. - Lớp đọc thầm các tiêu chí. + Mỗi nhóm 1 HS lên thi kể. + Lắng nghe và đặt câu hỏi cho bạn vừa kể. + Nhận xét và bình chọn bạn kể hay. + HS lắng nghe và thực hiện. *************************************** Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục đích yêu cầu: + Biết cách quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết chính, cần thiết để miêu tả. + Tìm được các từ ngữ, hình ảnh sinh động, phù hợp làm nổi bật ngoại hình hoạt động của con vật định miêu tả. II. Đồ dùng dạy học: + Tranh minh hoạ đàn ngan SGK. + Bảng lớp viết sẵn bài văn Đàn ngan mới nở. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + Gọi 1 HS nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. + 2 HS đọc dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà. + Nhận xét việc học bài của HS và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm kuyện tập. Bài 1: ( 6 phút) + GV treo tranh minh hoạ đàn ngan con và yêu cầu HS đọc bài văn. * GV giới thiệu: Đàn ngan con mới nở thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ, hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu là như thế nào. Chúng ta cùng phân tích để học tập. Bài 2: ( 7 phút) H: Để miêu tả đàn ngan, tác giả quan sát những bộ phận nào của chúng? H: Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay? + Yêu cầu HS ghi vào vở những từ ngữ, hình ảnh miêu tả mà em thích. * Kết luận: Để miêu tả một con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, các em cần quan sát thật kĩ hình dáng, một số bộ phận nổi bật. Chúng ta phải sử dụng những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến những con vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh con vật được tả sẽ sinh động. Học cách miêu tả của Tô Hoài, các em hãy miêu tả con mèo hoặc con chó mà em có dịp quan sát. Bài 3: ( 8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Kiểm tra dàn ý chuẩn bị của HS. H: Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào? + Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát vào vở nháp. + Gọi HS đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh lên bảng kẻ sẵn. + GV nhận xét khen những HS dùng từ ngữ hình ảnh sinh động. Bài 4: ( 8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * GV gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật. + Yêu cầu HS làm bài. + Gọi HS đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào 2 cột trên bảng. Hoạt động của con mèo - luôn quấn quýt bên người. - nũng nịu dụi dầu vào chân emnhư đòi bế. - ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong. - bước đi nhẹ nhàng, rón rén. - nằm im thin thít rình chuột. - vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu. - nằm dài sưởi nắng, hay lấy tay rửa mặt. + GV nhận xét những em dùng từ ngữ hình ảnh sinh động khi miêu tả con vật. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc mèo. -Sáng, Thế Anh, Thắng. Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. + HS quan sát tranh minh hoạ cho yêu cầu bài tập. + HS lắng nghe. - Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân. * Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng một tí. * Bộ lông: Vàng óng, như màu của những con tơ nõn. * Đôi mắt: Chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. * Cái mỏ: Màu nhung hươư, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, ngăn ngắn. * Cái đầu: Xinh xinh, vàng mượt. * Hai cái chân: Lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng. + HS lắng nghe. + 1 HS đọc. + HS kiểm tra chéo trong bàn, báo cáo. - Chú ý: bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi. + HS làm bài. + Lần lượt HS đọc kết quả. + 1 HS đọc. + HS lắng nghe. + HS làm bài. + Vài em đọc. Hoạt động của con chó - mỗi lần có người về là nó vẫy đuôi mừng rối rít. - nhảy chồm lên em. - chạy rất nhanh, hay đuổi gà vịt. - đi rón rén, nhẹ nhàng. - nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ. - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần. + HS lắng nghe và thưc hiện. ******************************************** Lịch sử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I. Mục tiêu: * Sau bài học, HS biết: + Một số chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung và tác dụng của các chính sách đó đối với việc ổn định và phát triển đất nước. II. Đồ dùng dạy học: + Phiếu thảo luận nhóm cho HS. + GV và HS sưu tầm các tư liệu về các chính sách kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra, trả lời câu hỏi ở bài trứơc. + Nhận xét việc học bài ở nhà của HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước ( 15 phút) + GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Phát phiếu cho các nhóm. + Yêu cầu các nhóm thảo luận. + GV gợi ý cho HS phát hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế và văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung. - Vân, Thương .Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. + Các nhóm nhận nhiệm vụ và nội dung thảo luận. + Các nhóm tiến hành thảo luận trong nhóm. Hoàn thành nội dung GV yêu cầu. PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm: * Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung Chính sách Nội dung chính sách Tác dụng xã hội Nông nghiệp Ban hành “Chiếu khuyến nông”: lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang. - Vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, xóm làng lại thanh bình. Thương nghiệp - Đúc đồng tiền mới. - Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nuớc tự do trao đổi hàng hoá. - Mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. - Thúc đẩy ngành nông nghiệp, thủ công phát triển. - Hàng hoá không bị ứ đọng. - Làm lợ cho sức tiêu dùng của nhân dân. Giáo dục - Ban chiếu “ Chiếu lập học” - Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia. - Khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí. - Bảo tồn văn hoá dân tộc. * GV tổng kết ý kiến của HS và gọi HS tóm tắt lại các chính sách của vua Quang Trung để ổn định và xây dựng đất nước. * Hoạt động 2: Quang Trung – ông vua luôn chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc. ( 15 phút) H: Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? * GV: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành chữ viết chính thức của nước ta, thay cho chữ Hán. Nhà vua giao cho La Sơn Phu tử Nguyễn Thiếp lập viện Sùng Chính để dịch chữ Hán ra chữ Nôm. Các văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nôm. Năm 1789, kì thi Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm. H: Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” của vua Quang Trung như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) * GV giấy thiệu: Công việc đang tiến hành thuận lợi thì vua Quang Trung mất (1792). Người đời sau đều thương tiếc ông vua tài năng đức độ nhưng mất sớm. + Gọi HS đọc phần bài học và dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. + 1 HS tóm tắt lại, lớp lắng nghe. - Vì chữ Nôm là chũ viết do nhân dân ta sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lí, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết của chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự cường dân tộc. + HS lắng nghe. - Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước. + Lớp lắng nghe. + 2 HS đọc, lớp chú ý và thực hiện. *************************************** Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: * Giúp HS: + Biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: + Bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + Gọi 2 HS lên là bài tập 2 ở tiết trước và kiểm tra bài làm ở nhà của 1 số em khác. + Nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán ( 12 phút) Bài toán1: ( 6 phút) + GV treo bản đồ và nêu bài toán. + Gọi HS đọc bài toán. H: Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là mấy xăng-ti-mét? Vẽ theo tỉ lệ nào? H: 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? H: 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? + Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài toán. Bài toán 2: ( 6 phút) + Gọi HS đọc bài toán. H: Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của QĐ Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mm? H: Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? H: 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mm? H: 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mm? + Yêu cầu HS trình bày lời giải. * Hoạt động 2: Luyện tập ( 20 phút) Bài 1: ( 6 phút) + Gọi HS đọc bài toán. + Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất và hỏi: Hãy đọc tỉ lệ bản đồ? H: Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? H: Vậy độ dài thật là bao nhiêu? H: Vậy điền mấy vào ô thứ nhất? + Yêu cầu HS làm các câu còn lại. Bài 2: ( 7 phút) + Gọi HS đọc bài toán sau đó tự làm bài. Bài 3: ( 7 phút) + GV tiến hành như bài 2. + Nhận xét và sửa bài trên bảng cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + GV nhận xét tiết học. + Chuẩn bị tiết sau. - Phi, Phúc . Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc tên bài. + HS quan sát bản đồ và lắng nghe. + 2 HS lần lượt đọc. - Là 2 cm- Tỉ lệ là 1 : 300 - 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật trên bản đồ là 300cm. Bài giải: + 1 HS đọc. - Dài 102 mm. - Tỉ lệ 1 : 1 000 000 - 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 000 mm. - 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là: 102 x 1 000 000 = 102 000 000 ( mm) + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tỉ lệ 1 : 500 000 - 2 cm + Độ dài thật là: 2 cm x 500 000 = 1 000 000 cm - Điền số 1 000 000 vào ô trống thứ nhất. + 1 HS đọc sau đó tự làm bài. + 1 HS đọc, sau đó làm bài vào vở rổi sửa bài. + HS lắng nghe và thực hiện. ********************************************************************************** Ngày soạn: 11/4 Ngày dạy: Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2007 Tập đọc DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục đích yêu cầu: + Đọc đúng các tiếng, từ khó đọc: Ráng vàng, lặng yên, thướt tha, ngẩn ngơ. + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm vẻ đẹp củ dòng sông, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dòng sông. + Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng dịu dàng, ngạc nhiên. + Hiểu các từ ngữ trong bài: điệu, hây hây, ráng, ngẩn ngơ. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. II. Đồ dùng dạy học: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. H: Tranh minh hoạ vẽ cảnh gì? * Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút) + Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ. GV chú ý sửa lỗi phát âm chưa đúng cho HS. + Yêu cầu HS đọc phần chú giải. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. * GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui, tha thiết, thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. * Hoạt động 2: Tiìm hiểu bài ( 10 phút) + Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” H: Tác giả đã dùng những từ ngữ nào để tả cái rất “điệu” của dòng sông? H: “Ngẩn ngơ” có nghĩa là gì? H: Màu sắc của dòng sông thay đởi như thế nào trong một ngày? Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự thay đổi ấy? H: Vì sao tác giả lại nói sông mặc áo lụa đào khi nắng lên, mặc áo xanh khi trưa đến? H: Cách nói “Dòng sông mặc áo” có hay gì hay? H: Trong bài có rất nhiều hình ảnh thơ đẹp. Em thích hình ảnh nào? Vì sao? H: 8 dòng thơ đầu miêu tả gì? H: 6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì? H: Đại ý bài nói gì? + Gọi 2 HS nêu. * Đại ý: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương và nói lên tình yêu của tác giả đối với dòng sông quê hương. * Hoạt dộng 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng ( 10 phút) + Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài thơ, lớp đọc thầm tìm cách đọc hay. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn. + Yêu cầu HS luyện đọc thuộc bài thơ. + Thi đọc thuộc lòng bài thơ. * GV nhận xét và tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + Yêu cầu HS nêu lại đại ý của bài. + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị bài Ăng- co Vát. - Thành, Châu . Lớp theo dõi và nhận xét. + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. * Đoạn 1: Từ đầusao lên * Đoạn 2: Còn lại. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS luyện đọc theo cặp. + HS lắng nghe GV đọc mẫu. + HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. - Những từ ngữ: thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa. - Là ngây người ra, không còn chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu đâu. - Màu sắc của dòng sông lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa thay đổi theo thời gian: nắng lên – trưa về – chiều tối – đêm khuy – sáng sớm. + Nắng lên: áo lụa đào thướt tha. + Trưa: áo xanh như là mới may. + Chiều tối: màu áo
Tài liệu đính kèm: