Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Thị Tố Quyên

Chính tả: (Nghe viết)

 CHIẾC ÁO LEN TCT: 05

I. Mục tiêu:

- Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng (BT2 a/b). Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3)

- HS có thói quen viết đúng, đẹp khi học chính tả.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết sẵn 3 lần nội dung bài tập 2.

- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng.

- Viết các từ ngữ HS thường hay viết sai.

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

 3. Bài mới: - Giới thiệu bài

- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn 4 của bài “ Chiếc áo len “

Hướng dẫn nghe viết:

Hướng dẫn chuẩn bị:

- Y/c 3 HS đọc đoạn 4 bài Chiếc áo len.

- Y/c tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết.

+ Vì sao Lan ân hận ?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

+ Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì?

- Hướng dẫn viết tên riêng và các tiếng khó, chăn bông, cuộn,

- Y/c lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- GV đọc cho HS viết vào vở.

- Đọc lại để HS tự bắt lỗi.

- GV nhận xét đánh giá.

Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2:

- GV nêu y/c bài tập, gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm giấy nháp.

- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- GV nhận xét bài làm HS.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm mẫu.

- Y/c cả lớp làm vào VBT.

- GV nhận xét bổ sung nếu HS làm sai.

- GV khuyến khích HS đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách nêu ở tuần 1.

 4. Củng cố:

- Yêu cầu HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

 5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và làm bài, chuẩn bị bài mới. - HS hát.

 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: Gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít, xào rau, xinh xắn , sà xuống,.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- HS nhắc lại đầu bài.

 3 HS đọc lại bài.

- HS đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Vì em đã làm cho me phải buồn lo.

+ Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.

+ Lời của Lan muốn nói được đặt sau dấu 2 chấm và trong dấu ngoặc kép.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- HS lắng nghe.

Bài 2:

 1 HS nêu y/c BT, 3 HS lên bảng làm

- Lớp làm giấy nháp.

- Cả lớp nhận xét, chữa bài.

- HS làm vào VBT.

a) - Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ.

b) - .(Là cái thước kẻ).

 .(Là cái bút chì).

- HS lắng nghe.

Bài 3:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 1 HS lên bảng làm mẫu.

- Cả lớp làm vào VBT.

- HS lắng nghe, chữa bài nếu sai.

- HS xung phong đọc thuộc lòng.

- HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.

- HS lắng nghe.

- Về nhà học và làm bài, chuẩn bị bài mới.

 

doc 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Thị Tố Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đã hứa?
- GV nhận xét khen thưởng những HS biết giữ lời hứa. 
4. Củng cố: 
+ Thế nào là giữ lời hứa? 
+ Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
- GD HS ghi nhớ và thực theo bài học.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Dặn HS về học bài, áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS hát.
 4 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi và kết hợp qu/sát tranh.
- Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi 
- Cả lớp thảo luận theo yêu cầu GV.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống 
.
- Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học với bạn khỏi chờ .
- Tình huống 2: Thanh cần dán và trả lại chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn. Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác .
- HS lắng nghe.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo.
- Lần lượt từng HS đứng lên nêu sự liên hệ của bản thân đối với việc giữ đúng lời hứa.
- HS trả lời:
- HS khác nhận xét đánh giá. 
+ Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của mình đã nói. Đã hứa hẹn với người khác.
+ Sẽ được mọi người tin cậy và noi theo.
- HS đọc câu tục ngữ trong SGK.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Về nhà học thuộc bài, áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày và chuẩn bị bài cho tiết sau.
==============================================
Ngày soạn: 12/09/2017
Ngày dạy: Thứ Tư ngày 13 tháng 09 năm 2017
Tập đọc
	QUẠT CHO BÀ NGỦ	TCT:9
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc đúng. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà (TLCH). Thuộc cả bài thơ.
KNS: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, hứng thú với bài học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa bài đọc (SGK).
- Bảng phụ viết khổ thơ 2 để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp kể lại 2 đoạn câu chuyện “Chiếc áo len”.
- GV nhận xét nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Ghi đề bài: Quạt cho bà ngủ
a) Luyện đọc: 
1/ Đọc mẫu bài 
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.
- Y/c HS tiếp nối đọc từng khổ thơ. 
- Nhắc nhớ HS ngắt nghỉ hơi đúng.
- Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ. (thiu thiu)
- Gọi ý để HS đặt câu với từ này. 
- Y/c đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu 4 nhóm đọc 4 khổ thơ.
- Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu:
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
+ Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? 
+ Bà mơ thấy gì?
+ Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
+ Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? 
- GV nhận xét bổ sung.
c) Học thuộc lòng bài thơ:
4. Củng cố: 
- Gọi 3 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về học thuộc bài thơ và xem trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “Chiếc áo len”.
- HS lắng nghe.
- Lớp theo dõi, GV giới thiệu.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS nối tiếp đọc mỗi HS 2 dòng thơ.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- Giải nghĩa từ: thiu thiu. 
- Đặt câu với từ đó.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
 4 nhóm tiếp nối đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Đọc thầm bài để tìm hiểu nội dung. 
+ Bạn đang quạt cho bà ngủ.
+ Mọi vật đều im lặng như đang ngủ.
+ Cốc chén nằm im. Ngấn nắng thiu thiu. Đậu trên tường trắng. Hoa cam trong vườn.
+ Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. 
- HS đọc thầm lại bài thơ.
- HS phát biểu. 
- HS cùng GV nhận xét bổ sung, sửa sai.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
 3 HS nhắc lại nội dung bài. 
- HS lắng nghe. 
- HS về nhà học thuộc bài thơ, xem trước bài mới.
------------------------------------------------------
Toán
	XEM ĐỒNG HỒ (tiết 1)	TCT: 13
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết xem giờ đồng hồ khi kim phút chỉ từ 1 đến 12. 
- HS thực hành xem giờ trên đồng hồ.
- Thích xem giờ trên đồng hồ, hứng thú với học toán.
- BT cần làm: BT1, BT2, BT3, BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ bằng bìa. 
- Đồng hồ để bàn (loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài). 
- Đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3. 
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: 
Khai thác: 
- Y/c nêu lại số giờ trong một ngày:
+ Một ngày có mấy giờ? 
+ Bắt đầu tính từ mấy giờ và cuối cùng là mấy giờ?
- Y/c quay kim đúng với số giờ GV đọc.
- Yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung bài học để nêu thời điểm.
+ Ở tranh thứ nhất kim ngắn chỉ vị trí nào? Kim dài chỉ ở vị trí nào? Vậy đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
- Tương tự yêu cầu xác định giờ tranh. 
+ Muốn xem đồng hồ chính xác, em cần làm gí?
Luyện tập:
Bài 1: 
- GV nêu y/c bài tập.
- Nêu vị trí kim ngắn.
- Nêu vị trí kim dài.
- Nêu giờ, phút tương ứng.
- Sau đó GV cho HS làm vào VBT.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu thực hành trên mặt đồng hồ.
- GV kiểm tra đồng hồ.
- GV nhận xét bài làm của HS. 
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử.
- Cho HS làm bài tập.
- GV nhận xét bài làm của HS. 
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài tập.
- GV nhận xét bài làm của HS. 
4. Củng cố: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà tập xem đồng hồ.
- Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ (tt).
- HS hát.
 2 HS lên bảng bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Nhắc lại tên bài.
+ Một ngày có 24 giờ.
+ Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- HS lắng nghe để nắm về cách tính phút.
- Lớp quan sát tranh trong phần bài học. 
+ (kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít) (kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1) .... Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút.
+ Tranh 2: 8 giờ 15 phút 
+ Tranh 3: 8 giờ rưỡi hay 8 giờ 30 phút 
+ HS trả lời miệng:
Bài 1: 
 1 HS nêu y/c bài tập.
- Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các mặt đồng hồ và nêu.
- HS làm vào VBT và nêu miệng.
- HS nhận xét lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu y/c bài tập.
- HS thực hành quay kim đồng hồ.
- HS nêu giờ và phút.
- HS nhận xét lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu y/c bài tập.
- HS theo dõi.
- HS làm vào vở.
- HS nhận xét lắng nghe.
Bài 4: 
 1 HS nêu y/c bài tập.
- HS trình bày vào vở và giải thích
 Cách nhận biết 2 đồng hồ chỉ cùng thời gian.
- HS nhận xét lắng nghe.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài.
- HS về nhà học tập xem đồng hồ và chuẩn bị bài: Xem đồng hồ (tt).
-------------------------------------------------------
Luyện từ và câu:
	SO SÁNH - DẤU CHẤM	TCT: 3
I. Mục tiêu:
- Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).
- Nhận biết được các từ chỉ so sánh (BT2).
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu
 câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
 4 băng giấy khổ to ghi sẵn mỗi ý nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn nội dung BT3. 
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS làm BT1 và 1 HS làm BT2. 
- GV nhận xét đánh giá bài cũ.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về biện pháp so sánh và ôn về dấu chấm. 
a) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi SGK.
- Yêu cầu làm bài theo theo cặp.
- GV dán lên bảng lớp 4 tờ giấy to. 
- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm lên bảng chơi tiếp sức tìm từ so sánh.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu y/c bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Gọi 4 HS lên bảng, gạch bằng bút màu dưới nhũng từ chỉ so sánh trong các câu thơ, câu văn đã viết trên bảng
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- HS tìm các từ chỉ sự so sánh. 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu y/c BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Lưu ý HS đọc kĩ đoạn văn. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi nhận xét và chốt lời giải đúng. 
4. Củng cố: 
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới. 
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm bài tập. 
- HS lắng nghe.
- Lớp lắng nghe GV giới thiệu. 
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập và trao đổi cặp.
- Đại diện 4 nhóm lên bảng thi làm. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài.
a) Mắt hiền sáng tựa như sa.
b) Hoa như mây từng chùm.
c) Trời là tủ ướp lạnh, là cái bếp lò nung. 
d) Dòng sông là đường trăng dát vàng.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
 4 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
 : tựa, như, là, là, là.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu đề bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 
- Lớp thực hiện làm bài vào VBT.
 1 HS lên bảng làm bài.
- HS chữa bài. 
- Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của gia đình tôi.
 2 HS nhắc lại nội dung vừa học.
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét . 
- HS lắng nghe và thực hiện.
-------------------------------------------
Thủ công
	GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tt)	TCT: 5
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách gấp tàu thủy hai ống khói. 
- Gấp được tàu thủy hai ống khói theo quy trình kĩ thuật.
- Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn.
- Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. 
- Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. 
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Ktbc:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng.
b) Khai thác:
Hoạt động: -Yêu cầu HS nhắc lại qui trình gấp tàu thủy hai ống khói.
- Gợi ý HS sau khi gấp được tàu thủy các em có thể dán vào vở rồi dùng bút màu trang trí xung quanh tàu cho đẹp. 
-Tổ chức cho HS thực hành gấp thành tàu thủy hai ống khói. 
- GV theo dõi và giúp đỡ những HS thực hiện còn lúng túng.
- Yêu cầu cả lớp trưng bày sản phẩm.
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung. 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm lại. Chuẩn bị trước bài mới: Gấp “con ếch“.
- HS hát.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS nhắc lại quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.
- Lắng nghe GV để nắm được cách gấp và trang trí cho tàu thủy thật đẹp. 
- Lớp tiến hành thực hiện gấp theo yêu cầu của GV.
- Lớp trình bày sản phẩm của mình.
-Lớp quan sát và nhận xét đánh giá sản phẩm.
 2 HS nhắc lại cách gấp tàu thủy hai ống khói. 
- HS lắng nghe. 
- HS về nhà làm lại. Chuẩn bị trước bài mới: Gấp “con ếch“.
------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội:
 BỆNH LAO PHỔI	TCT:6
I. Mục tiêu:
- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh.
- Biết được nguyên nhân gây bệnh và các tác hại của bệnh lao phổi.
- HS đề phòng bệnh và tự chăm sóc cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bức tranh in trong SGK (trang 12-13).
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: - Kiểm tra bài 
 “Phòng bệnh đường hô hấp”
- Gọi 2 HS trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: - GV giới thiệu:
Khai thác: 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Bước 1: - Làm việc theo nhóm.
Bước 2: - Làm việc cả lớp. 
- Y/c đại diện mỗi nhóm trả lời kết quả vừa thảo luận, mỗi nhóm trình bày một câu.
- Các nhóm khác theo dõi góp ý.
- GV theo dõi và giảng thêm. 
Hoạt động 2: 
Bước 1: - Làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu HS quan sát các hình tr.13 SGK và kể ra những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
Bước 2: - Làm việc cả lớp :
- Gọi một số đại diện nhóm lên trước lớp trình bày kết quả thảo luận.
- Theo dõi, chốt lại ý đúng. 
Bước 3: - Liên hệ thực tế. 
+ Em và gia đình cần làm việc gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
Kết luận: 
Hoạt động 3: HS đóng vai 
- Bước 1: - Nêu 2 tình huống như SGK.
- Bước 2: - Yêu cầu các nhóm lên trình diễn trước lớp.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh lao phổi?
Kết luận: Khi có dấu hiệu mắc bệnh, cần đi khám, theo lời chỉ dẫn của bác sĩ. 
4. Củng cố: 
- Hướng dẫn HS áp dụng vào cuộc sống hàng ngày.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- Tiến hành thực hiện chia nhóm. 
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện báo cáo. 
- Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV.
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS tự liên hệ.
- Trả lời.
- Phân nhóm, nhận tình huống, thảo luận. 
- Các nhóm xung phong lên trình diễn. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét - tuyên dương.
+ HS suy nghĩ trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- HS lắng nghe và vè nhà thực hiện. 
=======================================
Ngày soạn: 13/09/2017
Ngày dạy: Thứ Năm ngày 14 tháng 09 năm 2017
Chính tả (tập chép)
	CHỊ EM	TCT: 6
I. Mục tiêu: 
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng các vần: ăc / oăc - BT2, BT3 a/b
- Thói quen viết đúng chính tả, hứng thú với môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ chép bài thơ “Chị em”.
- Bảng lớp viết (2 - 3 lần) nội dung bài tập 2. 
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng viết các từ:
 trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực. 
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
a) Hướng dẫn chép bài:
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ.
- Gọi 2-3 HS đọc lại bài, lớp theo dõi SGK.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài:
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- GV h/dẫn HS cách trình bày bài thơ:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Y/c HS tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn: trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru...(MB); 
 cái ngủ, trải chiếu, ngoan, hát ru...(MN).
- Y/c HS nhìn SGK, chép bài vào vở
- GV nhận xét đánh giá. 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp làm vào VBT.
- GV cùng HS nhận xét 
Bài 3: Lựa chọn 
- GV hướng dẫn HS làm bài 3b.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét chung bài viết.
5. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài viết tiết sau.
- HS hát.
 3 HS lên bảng viết các từ GV nêu, lớp viết bảng con. 
- HS đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
- Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
 2 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi trong SGK 
- Lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
+ Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ./ Chị quét sạch thềm./ Chị đuổi gà không cho phá vườn rau./ Chị ngủ cùng em.
+ Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.
+ Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô; chữ dầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô.
+ Các chữ đầu dòng.
- HS tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ sai.
- HS nhìn SGK, chép bài vào vở. 
- HS lắng nghe.
Bài 2:
- HS theo dõi.
 2 HS lên bảng thi làm bài, lớp làm vào VBT. 
- Ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu ngoặc đơn...
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- HS làm vào vở bài tập.
- HS báo cáo kết quả bằng bảng con.
- Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng.
b) - mở, bể, mũi.
- Lớp đọc lại BT3.
- HS lắng nghe.
- Những em viết chính tả chưa đạt về nhà viết lại, chuẩn bị bài tiết sau. 
------------------------------------------------------
Toán
	XEM ĐỒNG HỒ (t.t)	TCT: 14
I. Mục tiêu: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Đọc được theo hai cách trên đồng hồ.
- Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc trên đồng hồ.
- Có thói quen biết xem đồng hồ hằng ngày.
- BT cần làm: BT1, BT2, BT4.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mặt đồng hồ bằng bìa, đồng hồ để bàn, loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài, đồng hồ điện tử. 
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV vặn kim đồng hồ, gọi HS đọc giờ - phút tương ứng.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: 
Khai thác:
- GV tổ chức cho HS cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách: 
- Vặn kim đồng hồ trên mô hình trùng với số giờ, phút ở hình vẽ SGK rồi gọi HS đọc.
+ Còn mấy phút nữa thì đến 9 giờ?
- Y/c HS đọc: + cách 2?
- Tương tự y/c HS đọc các thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng hai cách.
Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Yêu cầu HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ trong tranh rồi chữa bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Y/c HS thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa.
- Y/c vài HS nêu vị trí kim phút trong từng trường hợp tương ứng.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ Tìm câu nêu đúng với cách đọc của đồng hồ A?
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp quan sát hình a, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời.
- GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. 
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà tập tiếp tục tập xem đồng hồ. Chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 3 HS đọc giờ, phút theo y/c của GV. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Lớp quan sát trên mô hình đồng hồ.
 2 HS đọc: 8 giờ 35 phút.
+ Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ.
- HS đọc cách 2: 9 giờ kém 25 phút.
- HS quan sát đọc bằng 2 cách.
b) 12 giờ 40 phút hoặc 1giờ kém 20 phút;
c) 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25phút
d) 5giờ 50 phút hoặc 6 giờ kém 10 phút
e) 8giờ 55 phút hoặc 9giờ kém 5 phút
g) 10giờ 45 phút hoặc 11 giờ kém 15 phút.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp tự làm bài.
- HS trả lời theo từng đồng hồ.
- HS nhận xét chữa bài nếu sai.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Lớp thực hành quay kim đồng hồ bằng bìa để có các giờ tưong ứng như.
- HS nêu vị trí kim.
- HS nhận xét chữa bài nếu sai.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài. 
+ Đồng hồ A chỉ 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút.
+ Câu d : 9 giờ kém 15 phút.
- HS nhận xét chữa bài nếu sai.
Bài 4:
 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp cùng thực hiện quan sát. 
 2 HS nêu miệng kết quả.
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Vài HS nhắc lại nội dung bài. 
- HS lắng nghe.
- HS về nhà tập tiếp tục tập xem đồng hồ và chuẩn bị bài mới. 
-------------------------------------------------
Tập viết
	ÔN CHỮ HOA 	TCT: 3
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng: Bố Hạ (1 dòng).
- Viết đúng câu ứng dụng bằng chữ nhỏ 1 lần: 
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng một giàn.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa B. Vở tập viết, bảng con, phấn.
- Các chữ: Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Âu Lạc, Ăn quả.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 B, H, T.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Y/c HS luyện viết trên bảng con.
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). 
- Y/c HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
- GV và lớp nhận xét sửa sai (Nếu có).
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Y/c HS đọc câu ứng dụng.
* GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
- Y/c HS tập viết trên bảng con các chữ:
 Bầu; Tuy.
d) GV hướng dẫn HS viết vào vở TV: 
* GV nêu yêu cầu: 
- Viết con chữ B: 1 dòng 
- Viết các con chữ H và T: 1 dòng 
- Viết tên riêng Bố Hạ: 1 dòng 
- Viết câu tục ngữ: 1 lần.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút
- GV theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu. Nhắc các em viết đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- GV thu chấm một số vở.
4. Củng cố: 
- Củng cố: y/c HS viết bảng con lại từ ứng dụng: Bố Hạ
- Nhận xét cách viết của 1 số em, chưa tốt. 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà luyện tập thêm, viết bổ sung nếu chưa viết xong. HTL câu tục ngữ.
- HS hát.
 2 HS viết. 
- Lớp viết nháp & nhận xét.
- HS tìm được: B, H, T
- HS quan sát.
- HS viết chữ B và chữ H, T, trên bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Bố Hạ
- HS lắng nghe.
- HS viết bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng. 
- HS lắng nghe.
- HS tập viết trên bảng con các chữ: Bầu ; Tuy.
- HS lắng nghe.
- HS viết vào vở tập viết.
- Học sinh viết bảng con lại từ ứng dụng: Bố Hạ 
- HS lắng nghe.
- Về nhà viết phần luyện viết thêm ở vở TV, viết bổ sung bài của những HS chưa viết xong.
===========================================
Ngày soạn: 14/09/2017
Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 15 tháng 09 năm 2017
Tập làm văn.
	KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN	TCT: 6
I. Mục tiêu: 
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.
- Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
- Ham thích học tập viết đơn.
II. Đồ dùng học tập: 
- Mẫu đơn.
- Vở Tập làm văn.
- Phiếu học tập.
III

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_3_Chiec_ao_len.doc