Toán:
Bài: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN. TCT:137
I. Mục tiêu
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
- Các bài tập cần làm: bài 1, 2.
II.Đồ dùng dạy học
- Bộ toán thực hành của GV + HS
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét ghi điểm
2 x 3 + 4 = 6 + 4 2 x 2 : 1 = 4 : 1
= 10 = 4
3. Bài mới
a. Ôn tập về đơn vị, chục và trăm
- Gắn các ô vuông( các đơn vị từ 1 đến 10 như SGK) HS nêu các số đơn vị, số chục rồi ôn lại.
10 đơn vị bằng 1 chục
- Gắn các HCN( các chục từ 1 chục đến 10 chục) theo thứ tự trong SGK: HS quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại:
10 chục bằng 1 trăm
b. Một nghìn
* Số tròn trăm
- Gắn các hình vuông to( các trăm theo thứ tự SGK, HS nêu số trăm) từ 1 trăm đến 9 trăm và cách viết số tương ứng.
- Các số 100, 200 900 là các số tròn trăm.
- HS nhận xét về các số tròn trăm
* Một nghìn
- Gắn 10 hình vuông to liền nhau như SGK rồi giới thiệu: 10 trăm thành 1 nghìn.
- Viết là 1000( có 1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền nhau).
- Đọc là một nghìn
- HS nhắc lại
- HS ôn lại
C. Thực hành
* Làm việc chung.
- Gắn các hình trực quan về đơn vị, chục trăm, lên bảng, yêu cầu HS lên viết số tương ứng và đọc số đó.
- Gắn các hình trực quan như SGK trang 137.
* Làm việc cá nhân( sử dụng bộ ô vuông cá nhân).
- Viết số lên bảng, HS chọn ra các hình vuông hoặc HCN( ứng với số trăm, chục của số đã viết)
+ Số 40
+ Số 200
- Tiếp tục chọn lần lượt các số tròn trăm( không theo thứ tự như 300, 100, 500, 400, 700, 900, 600, 800.
- Nhận xét sửa sai
4. Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
- HS làm bài tập bảng con
- Nhận xét sửa sai
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
- GDHS: Đọc, viết số đúng theo đơn vị của nó. Chăm chỉ học toán.
5. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
- Xem bài mới - Hát vui
- Kiểm tra
- Làm bài tập bảng lớp
- 10 đơn vị bằng 1 chục
- 10 chục bằng 1 trăm
- Có 2 chữ số 0 sau cùng.
- 10 trăm bằng 1 nghìn
- 1 đơn vị bằng 1 chục.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
- 4 HCN đặt trước mặt
- 2 hình vuông to
- Chọn hình trực quan
- Nhắc tựa bài
- Làm bài tập bảng con
thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. * Tích hợp môi trường * GD KNS: - Kĩ năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong VBT - Cờ, xanh, đỏ. - Phiếu thảo luận nhóm HĐ 2 III. Hoạt động dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài + Trẻ em cần cư xử như thế nào khi đến nhà người khác? + Lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện điều gì? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Giúp đỡ người khuyết tật. - Ghi tựa bài * Hoạt động 1: Phân tích tranh - HS quan sát tranh thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. + Tranh vẽ những gì? + Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? + Nếu có em ở đó, em sẽ làm gì vì sao? => Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Thảo luận nhóm - HS trình bày => Kết luận: Tùy theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như: đẩy xe lăn cho người bị khuyết tật, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bị câm, điếc * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Nêu ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng đồng tình bằng cách gio cờ xanh không đồng tình, cờ đỏ đồng tình. a. Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. b. Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. d. Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ. - Bày tỏ thái độ => Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng; ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều được giúp đỡ. 4. Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Chúng ta cần phải làm gì đối với người khuyết tật? - GDHS: Quan tâm giúp đỡ mọi người nhất là người khuyết tật, già yếu. Phải có lòng vị tha và nhân ái 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát vui - Lịch sự khi đến nhà người khác - Trẻ em cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - Thể hiện nếp sống văn minh - Nhắc lại - Quan sát - Bạn bị tật, các bạn đẩy xe - Các bạn nhỏ giúp cho bạn bị khuyết tật được đi học. - Phát biểu - Thảo luận - Trình bày - Đúng - Chưa hoàn toàn đúng - Đúng - Đúng - Nhắc tựa bài - Cần giúp đỡ người khuyết tật Kể chuyện: Bài : KHO BÁU. TCT:28 I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. * GDKNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi gợi ý để kể 3 đoạn truyện. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp, KTSS 2. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Để các em kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào gợi ý. Hôm nay các em học kể chuyện bài: kho báu. - Ghi tựa bài b. Hướng dẫn kể chuyện * Kể từng đoạn theo gợi ý - HS đọc yêu cầu - Giải thích: Phần gợi ý đã cho ý chính của cả đoạn, các em dựa vào các ý chính để kể chi tiết các sự việc để hoàn chỉnh từng đoạn của câu chuyện. - HS kể mẫu Đoạn 1: Hai vợ chồng chăm chỉ. - Lưu ý HS nhớ dùng cụm từ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. + Thức khuya dậy sớm. + Không lúc nào ngơi tay. + Kết quả tốt đẹp Đoạn 2: Dặn con + Tuổi già + Hai người con lười biếng + Lời dặn của người cha. Đoạn 3: Tìm kho báu + Đào ruộng tìm kho báu + Không thấy kho báu + Hiểu lời dặn của cha - HS tập kể theo nhóm - HS thi kể( mỗi HS 1 đoạn) - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Chăm chỉ học sẽ có ngày thành công. 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện - Xem bài mới - Hát vui - Ôn tập - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Kể mẫu - Tập kể theo nhóm - Thi kể từng đoạn - Nhắc tựa bài - Kể chuyện =============================================================== Ngày soạn: 28/03/2017 Ngày dạy: Thứ Tư ngày 29 tháng 03 năm 2017. Tập đọc: Bài: CÂY DỪA TCT:84 I) Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. - Hiểu nội dung: cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. - Trả lời được các câu hói 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ đọc ngắt nghỉ. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp, KTSS 2. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh SGK hỏi: + Tranh vẽ gì - Bài thơ cây dừa của Trần Đăng Khoa sẽ giúp các em có những cảm nhận rất thú vị về cây dừa, một loại cây rất quen thuộc với người miền Trung, miền Nam giống như cây tre vô cùng thân thiết với người miền Bắc. - Ghi tựa bài b. Luyện đọc * Đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: tỏa, dang tay, gật đầu, bạc phếch, nở, chải, đeo, dịu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu. - Đọc từ khó: tỏa, tàu, gật đầu, bạc phếch, hũ rượu, nắng trưa, múa reo, đủng đỉnh, canh trời đất, đánh nhịp. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: bạc phếch( bị mất màu, biến thành màu trắng cũ xấu) đánh nhịp( động tác đưa tay lên xuống đều đặn). - Đọc đoạn: Chia đoạn Đoạn 1: 4 câu thơ đầu Đoạn 2: 4 câu thơ tiếp Đoạn 3: 6 câu thơ cuối HS nối tiếp nhau luyện đọc đọc từng đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/ Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.// Thân dừa/ bạc phếch tháng năm/ Quả dừa -/ đàn lợn con/ nằm trên cao.// Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/ Tàu dừa -/ chiếc lược/ chải vào mây xanh.// Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/ Ai đeo/ bao hũ rượu,/ quanh cổ dừa.// - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương C. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Các bộ phận của cây dừa( lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì? * Câu 2: Cây dừa gắn bó với thiên nhiên( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) thế nào? * Câu 3: Em thích những câu thơ nào? Vì sao? Dành cho HS khá giỏi D. Hướng dẫn HTL 8 câu thơ đầu - HS nhẩm đọc các câu thơ. - HS HTL 8 câu thơ. - HS thi HTL 8 câu thơ - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Yêu thiên nhiên và biết bảo vệ thiên nhiên, yêu quý cây dừa có ở trong nhà của mình. 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL lại 8 câu thơ - Xem bài mới - Hát vui - Kho báu - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. - Quan sát - Phát biểu - Nhắc lại - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - Luyện đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc nhóm - Lá, tàu dừa: như bàn tay, dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. - Ngọn dừa: như cái đầu của người gật để gọi trăng. - Thân dừa: mặc tấm áo bạc phếch đứng canh trời đất. - Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. - Với gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa reo. - Với trăng: gật đầu gọi trăng - Với mây: Là chiếc lược chải vào mây xanh. - Với nắng: làm dịu mát nắng trưa. - Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp, bay vào bay ra. - Phát biểu - Nhẩm - HTL 8 câu thơ - Thi HTL 8 câu thơ - Nhắc lại tựa bài Toán: Bài: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM . TCT:138 I. Mục tiêu - Biết so sánh các số tròn trăm. - Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. - Các bài tập cần làm bài 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học - Bộ toán thực hành GV + HS - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai 10 đơnvị = 1chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 3. Bài mới A. So sánh các số tròn trăm - Gắn các hình vuông biểu diễn các số như SGK. - HS nêu số ghi dưới hình vẽ( các số 200 và 300). - Yêu cầu HS so sánh hai số và điền dấu > < - HS đọc đồng thanh: hai trăm bé hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm. - HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai 200 < 300 500 < 600 300 > 200 600 > 500 400 100 B. Thực hành * Bài 1: Điền dấu ? - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em so sánh các số rồi điền dấu vào các chỗ chấm - HS làm bài tập bảng lớp + bảng con. - Nhận xét sửa sai 100 < 200 300 < 500 200 > 100 500 > 300 * Bài 2: Điền dấu >, <, = ? - HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 100 300 300 > 200 700 < 800 500 > 400 900 = 900 700 500 500 = 500 900 < 1000 * Bài 3: Số ? - HS đọc yêu cầu - Gợi ý: Các số cần điền là số tròn trăm, điền số theo chiều mũi tên tăng dần. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương 100 200 300 400 500 1000 900 800 700 600 4. Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS thi tính nhanh - Nhận xét tuyên dương 700 > 600 600 < 800 500 > 400 300 > 200 - GDHS: So sánh các số cẩn thận để biết số lớn và số bé để làm toán nhanh và điền dấu cho đúng 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát vui - Đơn vị, chục, trăm, nghìn - Làm bài tập bảng con - 200 và 300 - So sánh 200 < 300 - Đọc đồng thanh - Làm bài tập bảng con - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng lớp + bảng con - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng lớp + vở - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày - Nhắc tựa bài - Thi tính nhanh Luyện từ và câu: Bài : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?. TCT:28 I. Mục đích yêu cầu - Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT2). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Để các em biết thêm về các loài cây, biết đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? Hôm nay các em học LTVC bài mới. - Ghi tựa bài B. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em tìm và ghi vào bảng các loại cây theo yêu cầu. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Cây lương thực, thực phẩm Lúa, ngô, khoai mì, khoai lang, đậu lạc, su hào, Cây ăn quả Cam, quýt, bưởi, mận, ổi, xoài, cam, cóc, Cây lấy gỗ Xoan, lim, táu, bạch đàn, mít, sao, xà cừ, Cây bóng mát Bàng, phượng, đa, gừa, mít, hoàng hậu, xà cừ, .. Cây hoa Cúc, đào, mai, vạn thọ, móng tay, mười giờ, * Bài 2: Dựa vào bài tập 1. Hỏi đáp theo mẫu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Dựa vào bài tập 1 các em đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? - HS làm mẫu HS1: Người ta trồng cây lúa để làm gì? - HS thảo luận theo cặp - HS thực hành hỏi đáp - Nhận xét sửa sai * Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: + Bài tập yêu cầu làm gì? + Khi nào thì điền dấu chấm? + Khi nào thì điền dấu phẩy? - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai Chiều qua , Lan nhận được thư của bố . Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất điều, bố dặn riêng em ở cuối thư: “ Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về , bố con mình có cam ngọt ăn nhé. 4. Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS thực hành có cụm từ để làm gì? - Nhận xét tuyên dương - GDHS: chăm chỉ học tập, siêng năng chăm sóc các loại cây và hoa ở xung quanh gia đình. 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát vui - Ôn tập - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày - Đọc yêu cầu - Làm mẫu HS2: Người ta trồng cây lúa để ăn. - Thảo luận - Thực hành - Đọc yêu cầu - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống - Khi hết câu điền dấu chấm. - Khi trong câu có các cụm từ cùng nghĩa với nhau. - Làm bài vào vở + bảng lớp - Nhắc tựa bài - Thực hành hỏi đáp Thủ công: Bài: THỰC HÀNH GỢI Ý SÁNG TẠO. TCT:28 I. Mục tiêu - Biết cách làm đồng hồ đeo tay. - Làm được đồng hồ đeo tay. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu đồng hồ đeo tay. - Quy trình làm đồng hồ đeo tay - Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học thủ công bài: làm đồng hồ đeo tay. - Ghi tựa bài b. Thực hành làm đồng hồ * Nhắc lại cách làm đồng hồ - Bước 1: Cắt thành các nan giấy. - Bước 2: Làm mặt đồng hồ. - Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ - Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ - HS thực hành - Lưu ý HS: nếp gấp sát, miết kĩ, gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. - Quan sát giúp đỡ HS lúng túng. - HS trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của HS 4.Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Yêu thích sản phẩm của mình và biết giữ vệ sinh, làm việc đúng thời gian. 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán để học bài mới. - Hát vui - Làm đồng hồ đeo tay - Nhắc lại - Trưng bày sản phẩm - Nhắc tựa bài =============================================================== Ngày soạn: 29/03/2017 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 30 tháng 03 năm 2017. Chính tả: Nghe- viết Bài: CÂY DỪA. TCT:56 I. Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác bài tả, trình bày đúng bài thơ lục bát. - Làm được bài tập 2 a/ b. Viết đúng tên riêngVNtrong bài tập 3 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định lớp, KTSS 2. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các từ: cuốc bẫm, cày sâu, trồng khoai, trở về. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Cây dừa. - Ghi tựa bài B. Hướng dẫn viết chính tả * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Tìm các bộ phận lá, ngọn, thân, quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hoạt động như con người? * Hướng dẫn nhận xét - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? - Đây là thơ lục bát nên viết như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con từ, kết hợp phân tích tiếng các từ: dang tay, hũ rượu, tàu dừa, bạc phếch. * Viết chính tả - Lưu ý HS: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, cách cầm bút, để vở ngay ngắn. - Đọc bài, HS viết vào vở. * Chấm, chữa bài - Đọc bài HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét C. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em tìm các tiếng có vần in hoặc inh theo nghĩa đã cho. - HS làm bài tập bảng con. - Nhận xét sửa sai + Số tiếp theo số 8. +( Quả) đã đến lúc ăn được. + Nghe hoặc ngửi rất tinh, rất nhạy. * Bài 3: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Bài thơ có những tên riêng chưa viết hoa các em phải viết hoa sửa lại cho đúng chính tả. - HS nêu tên riêng có trong bài thơ. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai Trên đường cái ung dung ta bước Đường ta rộng thênh thang tám thước Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên Đường lên Tây Bắc, đường qua Điện Biên Đường cách mạng dài theo kháng chiến. 4. Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. - Nhận xét ghi điểm - GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng chính tả và chữ viết đẹp, vở sạch. 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới - Hát vui - Kho báu - Viết bảng lớp + bảng con - Nhắc lại - Đọc bài chính tả - Lá: như bàn tay đó gió - Ngọn dừa: như cái đầu của người - Thân dừa: mặc tấm áo đứng canh trời đất. - Quả dừa: như đàn lợn con. - Mỗi dòng có 6 tiếng và 8 tiếng. - Dòng viết lùi vào 2 ô. - Viết bảng con từ khó - Viết chính tả - Chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con - Số chín - Quả chín - Thính - Đọc yêu cầu - bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây bắc, điện biên - Làm bài vào vở + bảng lớp - Nhắc tựa bài - Viết bảng lớp + nháp Toán: Bài: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 TCT:139 I. Mục tiêu - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. Bài 4, 5 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học - Bộ toán thực hành GV + HS - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm 100 < 400 600 < 800 300 > 200 900 > 700 3. Bài mới A. Số tròn chục từ 110 đến 200 * Ôn tập các số tròn chục đã học - Gắn lên bảng hình vẽ 10, 20, 90, 100 - HS lên bảng điền vào bảng số tròn chục đã biết . - HS nhận xét đặc điểm của số tròn chục. * Học tiếp các số tròn chục. - Nêu các số tròn chục và trình bày lên bảng như SGK. - HS quan sát dòng thứ nhất trên bảng và nhận xét. - Hình vẽ cho biết mấy chục, mấy trăm và mấy đơn vị. - HS lên bảng điền. - HS nhận xét tiếp: số này có mấy chữ số? là những chữ số nào? + Chữ số trăm chỉ gì? + Chữ số chục chỉ gì? + Chữ số đơn vị chỉ gì? - HS đọc lại các số tròn chục từ 110 đến 200. B. So sánh các số tròn chục. - Gắn lên bảng như sau: 1 hình vuông, 2 hình chữ nhật; 1 hình vuông, 3 hình chữ nhật để có: 120 130 130 120 - HS lên so sánh hai số - HS đọc quan hệ so sánh - Nhận xét chữ số ở các số trăm, chục và đơn vị C. Thực hành * Bài 1: Viết( theo mẫu) - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: ở đây chỉ có viết số còn cách đọc số các em viết vào cho đúng. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Viết số Đọc số 110 Một trăm mười 130 Một trăm ba mươi 150 Một trăm năm mươi 170 Một trăm bảy mươi 180 Một trăm tám mươi 190 Một trăm chín mươi 120 Một trăm hai mươi 160 Một trăm sáu mươi 140 Một trăm bốn mươi 200 Hai trăm * Bài 2: Điền dấu >, < ? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát hình trực quan nêu số - Ghi bảng - HS làm bài tập bảng lớp + bảng con - Nhận xét sửa sai 110 < 120 130 < 150 120 > 110 150 > 130 * Bài 3: Điền dấu >, <, = ? - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 100 170 140 = 140 190 > 150 150 130 * 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát vui - So sánh các số tròn trăm - Làm bài tập bảng lớp - Điền số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 - Số tròn chục có số tận cùng bên phải là chữ số 0 - Trả lời - Làm bài bảng lớp - Chữ số 1 chỉ có 1 trăm - Chữ số 1 chỉ có 1 chục - Chữ số 0 chỉ có 0 đơn vị. - Đọc lại các số tròn chục - 120 120 - 120 nhỏ hơn 130, 130 lớn hơn 120 - Số trăm: đều là 1 - Số chục: 3 > 2 cho nên 130 > 120 - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày - Đọc yêu cầu - Nêu số - Làm bài tập bảng lớp + bảng con - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp Tập viết: Bài: : CHỮ HOA Y TCT:28 I. Mục đích yêu cầu Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần). II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa Y đặt trong khung chữ - Bảng lớp viết sẵn cụm từ ứng dụng III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp, KTSS 2. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - KT vở tập viết của HS - Nhận xét 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập viết chữ hoa Y. - Ghi tựa bài B. Hướng dẫn viết chữ hoa * Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Cấu tạo: Chữ hoa Y cỡ vừa cao 8 li( 9 đường kẻ) gồm 2 nét và nét móc hai đầu và nét khuyết ngược. - Cách viết: + Nét 1: Như nét 1 của chữ U + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 lia bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1. DB ở ĐK2 phía trên. Y - HS tập viết bảng con chữ hoa Y - Nhận xét sửa sai C. Hướng dẫn viết ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS đọc cụm từ ứng dụng - Giúp HS nắm nội cụm từ ứng dụng: Tình cảm yêu làng xóm quê hương của người Việt Nam ta. * Hướng dẫn nhận xét - Các chữ cái cao 4 li? - Các chữ cái cao 2,5 li? - Các chữ cái cao 1,5 li? - Chữ cái cao 1,25 li? - Các chữ cái cao 1 li? - Nối nét: Nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê. - Viết mẫu cụm từ ứng dụng Yeu luy tre lang - HS viết bảng con cụm từ ứng dụng - Nhận xét sửa sai D. Hướng dẫn viết tập viết * Nêu yêu cầu viết - Viết 1 dòng chữ Y cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - HS viết vở tập viết, quan sát uốn nắn HS. * Chấm chữa bài - Chấm 4 vở của HS nhận 4. Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng con chữ Y và tiếng Yêu. - Nhận xét sửa sai - GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng và đẹp. 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà viết phần còn lại - Xem bài mới - Hát vui - Ôn tập - Viết bảng con chữ hoa Y - Yêu lũy tre làng - Chữ hoa Y - Các chữ l, y, g - Chữ t - Chữ r - Các chữ còn lại - Viết bảng con - Viết tập viết - Nhắc tựa bài - Viết bảng con ==================
Tài liệu đính kèm: