Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012

TOÁN

KIỂM TRA

I) Mục tiêu

 Kiểm tra dựa vào các nội dung sau:

 - Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5).

 - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.

 - Biết cách tính độ dài đường gấp khúc.

II) Nội dung kiểm tra

* Bài 1: Tính nhẩm (4 điểm) (mỗi phép tính đúng 0,25 điểm).

 2 x 3 = 6 3 x 3 = 9 5 x 4 = 20 6 x 1 = 6

18 : 2 = 9 32 : 4 = 8 4 x 5 = 20 0 : 9 = 0

 4 x 9 = 36 5 x 5 = 25 20 : 5 = 4 1 x 10 = 10

35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 20 : 4 = 5 0 : 1 = 0

* Bài 2: Ghi kết quả tính (2 điểm) (mỗi phép tính đúng 0,5 điểm).

 3 x 5 + 5 = 15 + 5 3 x 10 – 14 = 30 – 14

 = 20 = 16

 2 : 2 x 0 = 1 x 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6

 = 0 = 6

* Bài 3: Tìm X (1 điểm) ( mỗi phép tính đúng 0,5 điểm).

 X x 2 = 12 X : 3 = 5

 X = 12 : 2 X = 5 x 3

 X = 6 X = 15

* Bài 4( 2 điểm)

 Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?

Bài giải

 Số học sinh mỗi nhóm là: (0,5 đ)

 15 : 3 = 5 (học sinh) (1 đ)

 Đáp số: 5 học sinh (0,5 đ)

 

doc 31 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h để kể chi tiết các sự việc để hoàn chỉnh từng đoạn của câu chuyện.
 - HS kể mẫu
 Đoạn 1: Hai vợ chồng chăm chỉ.
 - Lưu ý HS nhớ dùng cụm từ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
 + Thức khuya dậy sớm.
 + Không lúc nào ngơi tay.
 + Kết quả tốt đẹp
 Đoạn 2: Dặn con
 + Tuổi già
 + Hai người con lười biếng
 + Lời dặn của người cha.
 Đoạn 3: Tìm kho báu
 + Đào ruộng tìm kho báu
 + Không thấy kho báu
 + Hiểu lời dặn của cha
 - HS tập kể theo nhóm
 - HS thi kể( mỗi HS 1 đoạn)
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS kể lại toàn bộ câu chuyện
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Chăm chỉ học sẽ có ngày thành công.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà tập kể lại câu chuyện
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Ôn tập
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Kể mẫu
- Tập kể theo nhóm
- Thi kể từng đoạn
- Nhắc tựa bài
- Kể chuyện
TOÁN
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I) Mục tiêu
 - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
 - Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bộ toán thực hành của GV + HS
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
2 x 3 + 4 = 6 + 4 2 x 2 : 1 = 4 : 1
 = 10 = 4
3) Bài mới
a) Ôn tập về đơn vị, chục và trăm
 - Gắn các ô vuông( các đơn vị từ 1 đến 10 như SGK) HS nêu các số đơn vị, số chục rồi ôn lại.
10 đơn vị bằng 1 chục
 - Gắn các HCN( các chục từ 1 chục đến 10 chục) theo thứ tự trong SGK: HS quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại:
10 chục bằng 1 trăm
b) Một nghìn
* Số tròn trăm
 - Gắn các hình vuông to( các trăm theo thứ tự SGK, HS nêu số trăm) từ 1 trăm đến 9 trăm và cách viết số tương ứng.
 - Các số 100, 200  900 là các số tròn trăm.
 - HS nhận xét về các số tròn trăm
* Một nghìn
 - Gắn 10 hình vuông to liền nhau như SGK rồi giới thiệu: 10 trăm thành 1 nghìn.
 - Viết là 1000( có 1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền nhau).
 - Đọc là một nghìn 
 - HS nhắc lại
 - HS ôn lại
C) Thực hành
* Làm việc chung.
 - Gắn các hình trực quan về đơn vị, chục trăm, lên bảng, yêu cầu HS lên viết số tương ứng và đọc số đó.
 - Gắn các hình trực quan như SGK trang 137.
* Làm việc cá nhân( sử dụng bộ ô vuông cá nhân).
 - Viết số lên bảng, HS chọn ra các hình vuông hoặc HCN( ứng với số trăm, chục của số đã viết)
 + Số 40
 + Số 200
 - Tiếp tục chọn lần lượt các số tròn trăm( không theo thứ tự như 300, 100, 500, 400, 700, 900, 600, 800.
 - Nhận xét sửa sai
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS làm bài tập bảng con
 - Nhận xét sửa sai
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
 - GDHS: Đọc, viết số đúng theo đơn vị của nó. Chăm chỉ học toán.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Kiểm tra
- Làm bài tập bảng lớp
- 10 đơn vị bằng 1 chục
- 10 chục bằng 1 trăm
- Có 2 chữ số 0 sau cùng.
- 10 trăm bằng 1 nghìn
- 1 đơn vị bằng 1 chục.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
- 4 HCN đặt trước mặt
- 2 hình vuông to
- Chọn hình trực quan
- Nhắc tựa bài
- Làm bài tập bảng con
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
KHO BÁU
I) Mục đích yêu cầu
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được bài tập 2, 3( a, b).
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 a.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các từ: bánh lái, đuôi quắp, nhếch mép, buông.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để các em viết đúng, đẹp và làm đúng các bài tập. Hôm nay các em học chính tả bài: Kho báu.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài chính tả
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
 - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì
* Hướng dẫn viết từ khó
 - HS tập viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: hai sương, cuốc bẫm, cày sâu, gà gáy, lặn mặt trời.
* Viết chính tả
 - Lưu ý HS: cách trình bày, cầm bút, để vở, ngồi viết ngay ngắn.
 - Đọc bài cho HS viết vào vở
 - Quan sát uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét
C) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em chọn vần ua hay uơ để điền vào chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 + voi huơ vòi, mùa màng.
 + thủơ nhỏ, chanh chua. 
* Bài tập 3a: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em chọn vần ên hay ênh để điền vào chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
Cái gì cao lớn lên khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
 Câu đố
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi. nhện đi đằng nào.
 Câu đố
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Chú ý lắng nghe, viết cẩn thận để viết đúng và đẹp.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà chữa lỗi
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Con vện
- Viết bảng lớp + nháp
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả
- Nói về đức tính chăm chỉ làm việc của hai vợ chồng người nông dân.
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng lớp + vở
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập vở + bảng lớp
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng lớp + nháp
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY
(tiết 2)
I) Mục tiêu
 - Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
 - Làm được đồng hồ đeo tay.
II) Đồ dùng dạy học
 - Mẫu đồng hồ đeo tay.
 - Quy trình làm đồng hồ đeo tay
 - Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III) Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 - Nhận xét
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học thủ công bài: làm đồng hồ đeo tay.
 - Ghi tựa bài
b) Thực hành làm đồng hồ 
* Nhắc lại cách làm đồng hồ
 - Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
 - Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
 - Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ
 - Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ
 - HS thực hành
 - Lưu ý HS: nếp gấp sát, miết kĩ, gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
 - Quan sát giúp đỡ HS lúng túng.
 - HS trưng bày sản phẩm.
 - Đánh giá sản phẩm của HS
4) Củng cố 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Yêu thích sản phẩm của mình và biết giữ vệ sinh, làm việc đúng thời gian.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán để học bài mới.
- Hát vui
- Làm đồng hồ đeo tay
- Nhắc lại
- Trưng bày sản phẩm
- Nhắc tựa bài
Thứ tư, ngày 14 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC
CÂY DỪA
I) Mục đích yêu cầu
 - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
 - Hiểu nội dung: cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên.
 - Trả lời được các câu hói 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ đọc ngắt nghỉ.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài:
 - HS quan sát tranh SGK hỏi:
 + Tranh vẽ gì
 - Bài thơ cây dừa của Trần Đăng Khoa sẽ giúp các em có những cảm nhận rất thú vị về cây dừa, một loại cây rất quen thuộc với người miền Trung, miền Nam giống như cây tre vô cùng thân thiết với người miền Bắc.
 - Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: tỏa, dang tay, gật đầu, bạc phếch, nở, chải, đeo, dịu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.
 - Đọc từ khó: tỏa, tàu, gật đầu, bạc phếch, hũ rượu, nắng trưa, múa reo, đủng đỉnh, canh trời đất, đánh nhịp. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: bạc phếch( bị mất màu, biến thành màu trắng cũ xấu) đánh nhịp( động tác đưa tay lên xuống đều đặn).
 - Đọc đoạn: Chia đoạn
Đoạn 1: 4 câu thơ đầu
Đoạn 2: 4 câu thơ tiếp
Đoạn 3: 6 câu thơ cuối
 HS nối tiếp nhau luyện đọc đọc từng đoạn.
 - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.//
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm/
Quả dừa -/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa -/ chiếc lược/ chải vào mây xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo/ bao hũ rượu,/ quanh cổ dừa.//
 - Đọc đoạn theo nhóm
 - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn).
 - Nhận xét tuyên dương
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Các bộ phận của cây dừa( lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?
* Câu 2: Cây dừa gắn bó với thiên nhiên( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) thế nào?
* Câu 3: Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
 Dành cho HS khá giỏi
D) Hướng dẫn HTL 8 câu thơ đầu
 - HS nhẩm đọc các câu thơ.
 - HS HTL 8 câu thơ.
 - HS thi HTL 8 câu thơ
 - Nhận xét ghi điểm
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Yêu thiên nhiên và biết bảo vệ thiên nhiên, yêu quý cây dừa có ở trong nhà của mình.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà HTL lại 8 câu thơ
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Kho báu
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- Yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Quan sát
- Phát biểu
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
- Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc nhóm
- Lá, tàu dừa: như bàn tay, dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
- Ngọn dừa: như cái đầu của người gật để gọi trăng.
- Thân dừa: mặc tấm áo bạc phếch đứng canh trời đất.
- Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
- Với gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa reo.
- Với trăng: gật đầu gọi trăng
- Với mây: Là chiếc lược chải vào mây xanh.
- Với nắng: làm dịu mát nắng trưa.
- Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp, bay vào bay ra.
- Phát biểu
- Nhẩm
- HTL 8 câu thơ
- Thi HTL 8 câu thơ
- Nhắc lại tựa bài
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I) Mục tiêu
 - Biết so sánh các số tròn trăm.
 - Biết thứ tự các số tròn trăm.
 - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
 - Các bài tập cần làm bài 1, 2, 3.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bộ toán thực hành GV + HS
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS làm bài tập bảng con
 - Nhận xét sửa sai
10 đơnvị = 1chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
3) Bài mới
A) So sánh các số tròn trăm
 - Gắn các hình vuông biểu diễn các số như SGK.
 - HS nêu số ghi dưới hình vẽ( các số 200 và 300).
 - Yêu cầu HS so sánh hai số và điền dấu > <
 - HS đọc đồng thanh: hai trăm bé hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm.
 - HS làm bài tập bảng con
 - Nhận xét sửa sai
 200 < 300 500 < 600
 300 > 200 600 > 500
 400 100
B) Thực hành
* Bài 1: Điền dấu ?
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em so sánh các số rồi điền dấu vào các chỗ chấm
 - HS làm bài tập bảng lớp + bảng con.
 - Nhận xét sửa sai
 100 < 200 300 < 500
 200 > 100 500 > 300
* Bài 2: Điền dấu >, <, = ?
 - HS đọc yêu cầu 
 - HS làm bài tập vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 100 300
 300 > 200 700 < 800
 500 > 400 900 = 900
 700 500
 500 = 500 900 < 1000
* Bài 3: Số ?
 - HS đọc yêu cầu
 - Gợi ý: Các số cần điền là số tròn trăm, điền số theo chiều mũi tên tăng dần.
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
 100 200 300 400 500
1000 900 800 700 600
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi tính nhanh
 - Nhận xét tuyên dương
 700 > 600 600 < 800
 500 > 400 300 > 200
 - GDHS: So sánh các số cẩn thận để biết số lớn và số bé để làm toán nhanh và điền dấu cho đúng
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Đơn vị, chục, trăm, nghìn 
- Làm bài tập bảng con
- 200 và 300
- So sánh
 200 < 300
- Đọc đồng thanh
- Làm bài tập bảng con
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng lớp + vở
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Nhắc tựa bài
- Thi tính nhanh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
I) Mục đích yêu cầu
 - Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1).
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT2).
 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
3) Bài mới
A) Giới thiệu bài: Để các em biết thêm về các loài cây, biết đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? Hôm nay các em học LTVC bài mới.
 - Ghi tựa bài
B) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em tìm và ghi vào bảng các loại cây theo yêu cầu.
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
Cây lương thực, thực phẩm
Lúa, ngô, khoai mì, khoai lang, đậu lạc, su hào, 
Cây ăn quả
Cam, quýt, bưởi, mận, ổi, xoài, cam, cóc, 
Cây lấy gỗ
Xoan, lim, táu, bạch đàn, mít, sao, xà cừ, 
Cây bóng mát
Bàng, phượng, đa, gừa, mít, hoàng hậu, xà cừ, ..
Cây hoa
Cúc, đào, mai, vạn thọ, móng tay, mười giờ, 
* Bài 2: Dựa vào bài tập 1. Hỏi đáp theo mẫu
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Dựa vào bài tập 1 các em đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?
 - HS làm mẫu
HS1: Người ta trồng cây lúa để làm gì?
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS thực hành hỏi đáp
 - Nhận xét sửa sai
* Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống.
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn:
 + Bài tập yêu cầu làm gì? 
 + Khi nào thì điền dấu chấm?
 + Khi nào thì điền dấu phẩy?	
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 Chiều qua , Lan nhận được thư của bố . Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất điều, bố dặn riêng em ở cuối thư: “ Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về , bố con mình có cam ngọt ăn nhé.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thực hành có cụm từ để làm gì?
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: chăm chỉ học tập, siêng năng chăm sóc các loại cây và hoa ở xung quanh gia đình.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Ôn tập
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Đọc yêu cầu
- Làm mẫu
HS2: Người ta trồng cây lúa để ăn.
- Thảo luận
- Thực hành
- Đọc yêu cầu
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
- Khi hết câu điền dấu chấm.
- Khi trong câu có các cụm từ cùng nghĩa với nhau.
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhắc tựa bài
- Thực hành hỏi đáp
Thứ năm, ngày 15 tháng 03 năm 2012
TẬP VIẾT
CHỮ HOA Y
I) Mục đích yêu cầu
 Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần).
II) Đồ dùng dạy học
 - Mẫu chữ hoa Y đặt trong khung chữ
 - Bảng lớp viết sẵn cụm từ ứng dụng
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - KT vở tập viết của HS
 - Nhận xét
3) Bài mới
A) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập viết chữ hoa Y.
 - Ghi tựa bài
B) Hướng dẫn viết chữ hoa
* Hướng dẫn quan sát, nhận xét
 - Cấu tạo: Chữ hoa Y cỡ vừa cao 8 li( 9 đường kẻ) gồm 2 nét và nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
 - Cách viết:
 + Nét 1: Như nét 1 của chữ U
 + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 lia bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1. DB ở ĐK2 phía trên.
Y
 - HS tập viết bảng con chữ hoa Y
 - Nhận xét sửa sai
C) Hướng dẫn viết ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
 - HS đọc cụm từ ứng dụng
 - Giúp HS nắm nội cụm từ ứng dụng: Tình cảm yêu làng xóm quê hương của người Việt Nam ta.
* Hướng dẫn nhận xét
 - Các chữ cái cao 4 li?
 - Các chữ cái cao 2,5 li?
 - Các chữ cái cao 1,5 li?
 - Chữ cái cao 1,25 li?
 - Các chữ cái cao 1 li?
 - Nối nét: Nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê.
 - Viết mẫu cụm từ ứng dụng
Yeu luy tre lang
 - HS viết bảng con cụm từ ứng dụng
 - Nhận xét sửa sai
D) Hướng dẫn viết tập viết
* Nêu yêu cầu viết
 - Viết 1 dòng chữ Y cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.
 - Viết 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.
 - Viết 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
 - HS viết vở tập viết, quan sát uốn nắn HS.
* Chấm chữa bài
 - Chấm 4 vở của HS nhận
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng con chữ Y và tiếng Yêu.
 - Nhận xét sửa sai
 - GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng và đẹp.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà viết phần còn lại
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Ôn tập
- Viết bảng con chữ hoa Y
- Yêu lũy tre làng
- Chữ hoa Y
- Các chữ l, y, g
- Chữ t
- Chữ r
- Các chữ còn lại
- Viết bảng con
- Viết tập viết
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng con
TOÁN
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I) Mục tiêu
 - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
 - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
 - Biết cách so sánh các số tròn chục.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. Bài 4, 5 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bộ toán thực hành GV + HS
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
 100 < 400 600 < 800
 300 > 200 900 > 700
3) Bài mới
A) Số tròn chục từ 110 đến 200
* Ôn tập các số tròn chục đã học
 - Gắn lên bảng hình vẽ 10, 20,  90, 100 
 - HS lên bảng điền vào bảng số tròn chục đã biết
.
 - HS nhận xét đặc điểm của số tròn chục.
* Học tiếp các số tròn chục.
 - Nêu các số tròn chục và trình bày lên bảng như SGK.
 - HS quan sát dòng thứ nhất trên bảng và nhận xét.
 - Hình vẽ cho biết mấy chục, mấy trăm và mấy đơn vị.
 - HS lên bảng điền.
 - HS nhận xét tiếp: số này có mấy chữ số? là những chữ số nào?
 + Chữ số trăm chỉ gì?
 + Chữ số chục chỉ gì?
 + Chữ số đơn vị chỉ gì?
 - HS đọc lại các số tròn chục từ 110 đến 200.
B) So sánh các số tròn chục.
 - Gắn lên bảng như sau: 1 hình vuông, 2 hình chữ nhật; 1 hình vuông, 3 hình chữ nhật để có:
 120  130 130  120
 - HS lên so sánh hai số
 - HS đọc quan hệ so sánh
 - Nhận xét chữ số ở các số trăm, chục và đơn vị
C) Thực hành
* Bài 1: Viết( theo mẫu)
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: ở đây chỉ có viết số còn cách đọc số các em viết vào cho đúng.
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
Viết số
Đọc số
110
Một trăm mười
130
Một trăm ba mươi
150
Một trăm năm mươi
170
Một trăm bảy mươi
180
Một trăm tám mươi
190
Một trăm chín mươi
120
Một trăm hai mươi
160
Một trăm sáu mươi
140
Một trăm bốn mươi
200
Hai trăm
* Bài 2: Điền dấu >, < ?
 - HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát hình trực quan nêu số
 - Ghi bảng
 - HS làm bài tập bảng lớp + bảng con
 - Nhận xét sửa sai
 110 < 120 130 < 150
 120 > 110 150 > 130
* Bài 3: Điền dấu >, <, = ?
 - HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 100 170
 140 = 140 190 > 150
 150 130
* Bài 4: Số ?
 Dành cho HS khá giỏi
* Bài 5: Xếp hình 4 tam giác thành hình tứ giác
 Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
 100 < 110 150 < 170
 140 = 140 180 > 170
 - GDHS: So sánh cẩn thận để đọc và điền dấu cho đúng
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- So sánh các số tròn trăm
- Làm bài tập bảng lớp
- Điền số
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
- Số tròn chục có số tận cùng bên phải là chữ số 0
- Trả lời
- Làm bài bảng lớp
- Chữ số 1 chỉ có 1 trăm
- Chữ số 1 chỉ có 1 chục
- Chữ số 0 chỉ có 0 đơn vị.
- Đọc lại các số tròn chục
- 120 120
- 120 nhỏ hơn 130, 130 lớn hơn 120
- Số trăm: đều là 1
- Số chục: 3 > 2 cho nên 130 > 120
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Đọc yêu cầu
- Nêu số
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhắc lại tựa bài
- Làm bài tập bảng lớp
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I) Mục tiêu
 - Nêu được tên và ích lợi của một động vật sống trên cạn đối với con người.
 - HS khá giỏi kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà.
* GD KNS:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về động vật sống trên cạn.
- Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Tranh ảnh sưu tầm các con vật sống trên cạn
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - Loài vật có thể sống được ở đâu?
 - Hãy kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nước và trên không.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học Tự nhiên và xã hội bài mới.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
 - Làm iệc theo cặp
 - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 + Chỉ và nói tên các vật có trong hình?
 + Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã?
 - Quan sát và trả lời thêm câu hỏi:
 + Con nào có thể sống được ở sa mạc?
 + Con nào đào hang sống dưới mặt đất?
 + Con nào ăn cỏ?
 + Con nào ăn thịt
 - HS trình bày
=> Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên cạn, trong đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như: voi, hươu, gà, chó  có loài vật đào hang sống dưới mặt đất như: thỏ rừng, giun, dế, chuột  chúng ta cần bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
* Hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_LOP2_TUAN_28.doc