I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật
-Có ý thức giúp đỡ người khuyết tật
-Khắc sâu bài học về cách ứng xử đối với người khuyết tật
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
än. -100 đơn vị. -10 chục = 100 -Thực hiện đếm từ 100=>900 -Đếm. -Nhắc lại nhiều lần. -2 chữ số 0 -Có 10 trăm -Nhắc lại. -Nhắc lại; Viết bảng con. 1000 = 10 trăm 10 trăm = 1000 -4 chữ số -3 chữ số 0 -10 đơn vị = 1 chục -10 chục = 100 10 trăm = 1000 100 – một trăm 200 – hai trăm 900 – chín trăm -Đọc lại các số. 30 lấy 3 tranh 10 ô vuông. 100 – 1 tấm 300 – lấy 3 tấm 900 – lấy 9 tấm 1000 – lấy 10 tấm có 100 ô vuông. -Đọc. -Về làm bài tập. ?&@ Môn: Kể Chuyện Bài:Kho báu. I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ 1: Kể từng đoạn theo gợi ý. 15 – 20’ HĐ 2: Kể toán bộ câu chuyện. 10’ 3.Củng cố dặn dò: 5’ -Giới thiệu bài. -Treo bảng phụ ghi các gợi ý. -yêu cầu dựa vào gợi ý và kể mẫu. -Chia lớp thành nhóm 3 HS. -Nhận xét đánh giá. -Nêu yêu cầu: -Nhận xét đánh giá. -Câu chuyện khuyên em điều gì? -Nhận xét đánh giá. -Nhắc HS về tập kể lại theo vai. 3-HS đọc nối tiếp. 3-HS kể nối tiếp. Hình thành nhóm -Tập kể trong nhóm -2-3Nhóm thi kể. -Nhận xét bình chọn 2-3HS kể lại câu chuyện. -1-2HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. -Nhận xét lời kể của hai bạn. -Nêu: -Vài HS nhắc lại. -Thực hiện. ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. Kho báo. I.Mục đích – yêu cầu. - Nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trích trong chuyện kho báo. -Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n; ên/ênh; ua/ươ. -Giáo dục HS cẩn thận nắn nót trong khi viết. II.Đồ dùng dạy – học. Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3’ 2.Bài mới. HĐ 1: HD nghe viết. 18 -20’ HĐ 2: Luyện tập 10’ 3.Củng cố dặn dò: 3’ -Yêu cầu HS viết bảng con. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc bài chính tả. -Đoạn viết nói lên điều gì? -Yêu cầu tìm từ mình hay viết sai -Đọc bài chính tả -Đọc từng câu. -Đọc lại bài. -Thu chấm 10 – 12 bài. Bài 2: Bài 3a,b -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét giờ học. Nhắc HS về làm bài tậpvào vở bài tập. -2Từ bắt đầu bằng l/n -Nghe. 2-HS đọc lại, cả lớp đọc lại. -Đức tính chăm chỉ của hai vợ chồng người nông dân. -Tự tìm: phân tích và viết bảng con: Quanh, sương, lặn,.. -Nghe. -Viết bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc. -Làm vào vở và đọc lại bài. +voi huơ vòi, mùa màng. Thuở nhỏ, chanh chua. -2-3HS đọc bài. -Điền l/n ên/ênh -Làm miệng. -Nối tiếp nhau đọc lại bài. -Thực hiện. ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài: Làm đồng hồ đeo tay T2. I Mục tiêu. - Giúp HS củng cố lại các bước làm đồng hồ đeo tay. - Nắm vững quy trình làm đồng hồ và làm được đồng hồ đeo tay. - Biết quy trọng sản phẩm làm ra, biết giữ vệ sinh an toàn khi làm việc. -Biết xem đồng hồ và có ý thức đi học đúng giờ, làm việc có giờ giấc. II Chuẩn bị. Quy trình, vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 6’ 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn lại các bước làm đồng hồ 7’ HĐ 2:Thực hành 12 – 18’ HĐ 3: Đánh giá sản phẩm 5’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ -Nhận xét đánh giá. -Cho Hs nhắc lại các bước làm đồng hồ. -Chuẩn bị vật mẫu theo các bước yêu cầu HS lần lượt nhắc lại quy trình và tìm vật tương ứng sau đó GV đính lên bảng. -Treo quy trình. -Yêu cầu HS dựa vào quy trình và làm đồng hồ, nhắc Hs các nếp gấp phải sát, miết kẽ, giúp đỡ HS yếu. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -Nhận xét tuyên dương. -Nhắc HS chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán cho giờ sau. -2HS thực hiện. +Cắt thành nan giấy +làm mặt đồng hồ. +Gài giây đeo đồng hồ. +Vẽ số, kim -2-3HS nhắc. -Thực hiện. -Quan sát. -Thực hành làm đồng hồ. -Trưng bày theo tổ. - Các tổ chọn sản phẩm đẹp để thi trước lớp. -Nhận xét bình chọn. Thứ tư ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Bạn cần biết. I.Mục đích – yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các phiên âm, đại lượng, thời gian, độ cao.(Xê-côi-a, bão tát, xăng ti mét). Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng bản tin, rành mạch rõ ràng. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. Hiểu nội dung: Cung cấp các thông tin về 5 loại cây lạ trên thế giới (cây lâu năm nhất, cây to nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết nhất, cây cao nhất). Biết về mục “Bạn có biết” để từ đó có ý thức tìm đọc. II. Chuẩn bị. Bảng phụ. Một số sách báo có mục bạn có biết. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1.Kiểm tra 4’ 2.Bài mới. HĐ 1: HD luyện đọc 12’ HĐ 2: Tìm hiểu bài 10’ HĐ 3:Luyện đọc lại 10’ 3.Củng cố dặn dò: 3’ Gọi HS đọc bài: Kho báo và trả lời câu hỏi. -Nhận xét ghi điểm. -Giới thiệu bài. -Đọc mẫu toàn bài. -yêu cầu đọc từng câu. -HD HS đọc câu văn dài các từ phiên âm: -Chia lớp thành các nhóm 5 HS. -Yêu cầu hs đọc thầm. -Nhờ bài viết trên em biết được những điều gì mới? -Vì sao bài viết được đặt tên là bạn có biết? -Em hãy nói về cây cối ở làng nhà, trường em: Cây cao, to, thấp nhất. -Nhận xét chung -Gọi HS đọc từng đoạn tin. -Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh: 1HS đọc tiêu đề tin HS khác tìm đọc nội dung. -Nhận xét tuyên dương HS. -Cần làm gì để cây luôn phát triển tốt. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về tìm thêm một số loài cây nổi bật ở Việt Nam. -3HS đọc bài. -Theo dõi dò bài. -Nối tiếp đọc câu. -Phát âm từ khó. -Luyện đọc. -Nối tiếp nhau đọc đoạn theo 5 mục. -Nêu nghĩa của từ. -Luyện đọc trong nhóm. -Cử đại diện các nhóm và đọc. -Nhận xét cách đọc. -Thực hiện. -Thảo luận theo bàn. -Cho ý kiến: Biết trên thế giới có những cây sống lâu năm, to, thấp, đoàn kết nhất. -Thảo luận theo bàn. -Nêu ý kiến: Đó là tin lạ, tin gây ngạc nhiên, trí tò mò cho người khác. -Nối tiếp nhau nêu. -5HS nối tiếp nhau đọc. -Nhận xét. -Thực hiện theo cặp. HS 1: cây đoàn kết nhất HS 2: đó là cây thông. -Thi đối đáp nhanh -Bảo vệ chăm sóc. ?&@ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: Từ ngữ về cây cối – đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì? I. Mục đích yêu cầu. - Mở rộng vốn từ ngữ về cây cối. - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: để làm gì? -Ôn lại cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ 1: Từ ngữ về cây cối: 20’ HĐ 2: Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? 10’ HĐ 3: Ôn dấu chấm, dấu phẩy 7’ 3.Củng cố dặn dò: 3’ -Tổ chức cho HS thi đua kể về các loại cây mà em biết? -Nhận xét và cho Hs kể thêm -Hãy cho biết có loại cây nào vừa cho quả, bóng mát, lấy gỗ? -Làm gì để cây phát triển? KL: Bài 2; -Yêu cầu thảo luận hỏi đáp. -Nhận xét đánh giá. Bài 3: Bài tập yêu cầu gì? +Sau dấuchấm ta viết như thế nào? +Dấu phẩy dùng làm gì? -Nhận xét – đánh giá. -Chấm vở HS -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS. -Thực hiện theo 2 dãy lên ghi hết các loài cây. -Phân chi thành từng loại. +Cây lương thực, thực phẩm +Cây lấy gỗ: +Cây ăn quả: +Cây bóng mát: +Cây hoa. -Cây mít, cây dâu, cây sấu. -Bảo vệ chăm sóc không bẻ cành. -2-3HS đọc bài. -Đọc mẫu câu và trả lời. -Thực hiện. -5-6cặp lên thực hành hỏi đáp. -2-3HS đọc -Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy. -Viết hoa. -Ngăn cách giữa các cụm từ dài. -Làm bài vào vở bài tập. -Vài HS đọc bài, đọc đúng các dâu chấm, dấu phẩy. -Hệ thống lại các kiếnthức đã học. -Về ôn lại bài. ?&@ Môn: TOÁN Bài: So sánh các số tròn trăm. I. Mục tiêu: Giúp HS: So sánh các số tròn trăm. Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. II: Chuẩn bị: -39 bộ thực hành toán. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2 bài mới HĐ1:So sánh các số tròn trăm 12’ HĐ 2: Thực hành 20’ 3.Củng cố dặn dò: 3’ -Gọi HS lên viết từ 100 => 1000 -10Đơn vị bằng mấy chục? -10 Chục bằng mấy trăm? -10 Trăm bằng bao nhiêu? -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -Kể tên các số tròn chục? -Nêu các số tròn trăm từ bé- lớn -Các số tròn trăm có đặc điểm gì? -Muốn so sánh được các số ta dùng dấu gì? -Yêu cầu HS thực hành cùng GV gắn 2 hình vuông có 100 ô vuông -Gắn 3 hình vuông có 100 ô vuông -Ta nói 2 trăm như thế nào với 300 và ngược lại. -Yêu cầu HS thực hành bằng các ô vuông- Ghi vào bảng con Bài 1: HD và yêucầu thực hành theo cặp. Bài 2: Nêu yêu cầu điền dấu >, <, = -Khi so sánh 2 số tròn trăm cần lưu ý điều gì? Bài 3: -Dữa hai số tròn trăm liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? -Trong dãy số tròn trăm số nào lớn nhất, số nào bé nhất? -Số 1000 là số lớn nhất có 4 chữ số hay bé nhất có 4 chữ số? -Cho HS chơi trò chơi: sắc xếp các số tròn trăm: HD cách chơi. -Nhận xét nhắcnhở. Thực hiện -Đếm xuôi đến ngược -1 Chục -1 trăm -1000 -Kể 10,2090,100,200,900 -Tận cùng có 2 chữ số 0 >, <, = -200 300 200 200 -Nhắc lại nhiều lần. -Thực hiện 400 400 -Thực hiện. HS 1gắn các tấm bìa. HS 2: ghi số vào bảng con và ghi dấu >, < = -100 100 300 300 400 = 400 -Làm vào bảng con. -So sánh hàng trăm vì hàng đơn, chục là các chữ số 0 -1HS lên bảng làm -Làm vào vở bài tập. -Nhận xét chữ bài. -Đọc các số tròn trăm. -100 đơn vị. -Nêu ví dụ: -Số lớn nhất 900 -Số tròn trăm bé nhất 100 -Số bé nhất có 4 chữ số: -Cho HS chơi theo 2 tổ. -Nhận xét thi đua. ?&@ Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ trang trí. Vẽ thêm vào hình có sẵn và vẽ màu. I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Biết vẽ thêm các hình còn thiếu vào hình có sẵn. - Vẽ màu theo ý thích. - Yêu mến các con vật nuôi trong nhà. II, Chuẩn bị. Tranh ảnh về các loại gà. Một số bài vẽ năm trước. Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra2’ 2.Bài mới HĐ 1: Quan sátnhận xét 8’ HĐ 2: cách vẽ 8’ HĐ 3:Thực hành. 12’ HĐ 4: Đánh giá. 6’ 3.Củng cố dặn dò. 3’ -Thu chấm bài vẽ cặp sách. -Nhận xét đánh gía. -Giới thiệu bài. -Cho HS quan sát bài vẽ sãn trong vở TV. -Trong bài vẽ hình gì? -Vẽ thêm gì nữa? -Để tranh vẽ được đẹp ta cần làm gì? -Con gà trống thường có những màu gì? -HD HS cách tìm hình vẽ. +Vẽ vào vị trí cho phù hợp. -Vẽ màu vào các chi tiết chính màu đậm, chi tiết phụ màu nhạt, vẽ màu nền. -Treo một số bài vẽ gà. -Theo dõi giúp đỡ HS vẽ. -Yêu cầu các tổ trưng bày sản phẩm và chọn một số bài vẽ hoàn thành. -Cần biết làm gì với các con vật nuôi? -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS chưa hoàn thành về nhà vẽ tiếp. -Tự kiểm tra đồ dùng lẫn nhau. -Quan sát và nhận xét. -Con gà trống. 2con gà con. -Vẽ thêm chi tiết, vẽ màu. -Nêu: -Quan sát trao đổi với nhau để nhận xét. -Vẽ vào vở. -Trưng bày tự chọn và đánh giá trong tổ. -Nhận xét – bình chọn bài vẽ đẹp. -Chăm sóc. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: I. Mục tiêu: Giúp HS: II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Thứ năm ngày tháng năm 2004 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Cây dừa I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ,sau mỗi dòng thơ Biết đọc bài thơ với dọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên, có nhịp điệu. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, các câu thơ. Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổiTrần Đăng Khoa giống như 1 con người gắn bó với trời đất, với thiên nhiên xung quanh 3. Học thuộc lòng bài thơ. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 4-5’ 2 Bài mới HĐ1:HD luyện đọc HĐ2: Tìm hiểu bài HĐ 3: Luyện đọc thuộc lòng 3.Củng cố dặn dò: -Đưa ra 5 cái thăm nói về 5 cây lạ. -Đánh giá, ghi điểm -Giới thiệu bài -Đọc mẫu toàn bài -Yêu cầu đọc câu -HD cách đọc và chia 3 đoạn -Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu đọc thầm -Yêu cầu đọc câu hỏi và thảo luận theo bàn -Em thích câu nào nhất? Vì sao? -Qua bài này em có nhận xét gì về cây dừa đối với quê hương? Chia nhóm và nêu yêu cầu -Nhận xét đánh giá. -Dừa thuộc loại cây gì dùng để làm gì? Dừa được trồng nhiều ở đâu? -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học thuộc bài. -Lên bốc thăm, đọc câu hỏi gọi bạn trả lời -Nhận xét -Theo dõi -Nối tiếp đọc câu -3 HS nối tiếp đọc đoạn -Nêu nghĩa của từ SGk +Bạc phếch:Mất màu cũ đi +Đánh nhịp:Động tác đưa tay lên xuống -Đọc trong nhóm -Đọc đồng thanh trong nhóm -Cử đại diện các nhóm thi đọc -Nhận xét bình chọn -Thực hiện -2 HS đọc câu hỏi 1-2 -Thảo luận và báo cáo kết quả -C1:Ngọn dừa:Cái đầu biết gật -Thân dừa: bạc phếch, canh trời -Quả dừa: đàn lợn con, hũ rượu -C2:Nêu -Nối tiếp nhau cho ý kiến -Gắp bó như con người. -Đọc trong nhóm -Đọc đồng thanh -Thi đua đọc thuộc toàn bài. -Cây ăn quả, quả dừa dùng làm nước uống, mứt -Miền Nam vùng ven biển. ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Cây dừa. I. Mục tiêu: - Nghe – viết lại chính xác trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ. “Cây dừa” -Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x; in/ inh. - Viết đúng các tên riêng Việt Nam II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra, 2.Bài mới. HĐ 1: HD chính tả. HĐ 2: Luyện tập. 3.Củng cố dặn dò. Đọc: búa liềm, thuở bé, của trách, no ấm, lúa chiêm. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài học. -Đọc đoạn thơ. -Đoạn trích tả lại cây dừa như con người, tìm từ ngữ nói lên điều đó? -Yêu cầu HS tìm các từ hay viết sai. -Em có nhận xét gì về cách trình bày dòng thơ, mỗi dòng thơ có mấy chữ, viết như thế nào? -Đọc lại lần 2: -Đọc cho hs viết. -Đọc cho HS soát lỗi. -Chấm 10 – 12 vở HS. Bài 2a) -Chia lớp thành 2 nhóm cho HS thi đua tiếp sức. Viết các tiếng bắt đầu bằng s/x? Bài 2b) Cho HS nêu miệng Bài 3b) Treo bảng phụ. -Tên riêng Việt Nam em viết như thế nào? -Nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà làm bài tập. -Nghe – viết bảng con. -Nghe- 2-3HS đọc lại. -Đọc đồng thanh. -Giang tay, gật đầu, nhịp nhàng. -Tìm từ phân tích và viết bảng con: toả giáng, sao, rượu. -Nêu: -Nghe. -Viết bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc yêu cầu. -Thi đua giữa hai nhóm +x: xà cừ, xoan, xà nu, +s: sen, súng, sim, sấu, sến, -Số 9, chín, tinh, thính. -2HS đọc. -Làm vào bài tập tiếng việt. -Bắc Sơn, đình cả, thái nguyên, Tây Bắc, Điện Biên, -Viết Hoa con chữ đầu mỗi tiếng. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Các số tròn chục từ 110 đến 200 I. Mục tiêu: Giúp HS : Biết các số tròn chục từ 110 – 200 gồm các trăm, chục, đơn vị. Đọc viết thành thạo các số tròn trăm, chục. So sánh được các số tròn chục, nắm được thứ tự các số tròn chục. II: Chuẩn bị: - 39 bộ thực hành toán 2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3 – 5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn các số tròn chục đã học 15’ HĐ 2: So sánh các số tròn chục 5-6’ HĐ 3: Thực hành 15 – 18’ 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Cho HS nêu các số tròn chục nhỏ hơn 100. -Có một trăm ô vuông thêm 10 ô vuông nữa ta viết được số nào gồm mấy trăm, mấy chục, đơn vị? -110 là số có mấy chữ số? -Yêu cầu HS thực hiện trên đồ dùng, viết số vào bảng con và đọc. -200 gồm có mấy chục? Các số 110, 120, 190 gọi là các số tròn chục. -Dãy số này có đặc điểm gì giống nhau? -HD HS thực hành trên đồ dùng trược quan như sách GK. -120 và 130 có những hàng nào giống nhau? -Khi so sánh 120, 130 ta so sánh số nào? -Nêu: 150 và 160 Bài 1: yêu cầu và HD cách làm. -Hai số tròn chục liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Bài 2: Bài 3: Nêu yêu cầu: Bài 4: Bai 5: xếp hình – làm mẫu. -Nhận xét nhắc nhở HS. -Viết các số từ 100 => 1000 -Đọc: -Làm bảng con. 300 > 100 500 = 500 400< 600 900< 1000 -Nêu: 10, 20, 30, 90 -1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị. 110 : đọc: Một trăm mười. -Nhiều HS đọc. 3 chữ số: 1, 1, 0 -1tấm bìa 100 ô vuông với 2 thẻ 10 ô vuông ta có: 120 -Thực hiện đến 200 -Đọc: 110, 120, 200 -Có 20 chục. -Nhắc lại. -Tận cùng là chữ số 0. -Thực hiện và nêu. 120 120 -Hàng đơn vị, hàng trăm. -Số hàng chục. -Nêu: 150 < 160 160 > 150 -làm vào vở. -130: Một trăm ba mươi. 200: hai trăm. -10 đơn vị. -Lấy ví dụ: 130, 140, -Đọc xuôi và ngược các số từ 110 => 200 -Thực hiện trên đồ dùngvà viết bảng con. 110 110 130 130 -Nhắc lại: >, < , = -Làm vào vở. 100 170 140 = 140 190 > 150 150 130 -làm vào vở. -Làm trên đồ dùng. -Về tìm thêm các số tròn chục. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa Y. I.Mục đích – yêu cầu: Biết viết chữ hoa Y(theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “ Yêu luỹ tre làng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3 – 4’ 2.Bài mới. HĐ 1: HD viết chữ hoa. 8’ HĐ 2: HD viết cụm từ ứng dụng 8 – 10’ HĐ 3: Tập viết. 3.Củng cố dặn dò: -Thu chấm vở HS. -Nhận xét. -Giới thiệu bài. -Đưa mẫu chữ. -Chữ y được viết bởi mấy li? Viết bởi mấy nét? -HD cách viết mẫu và nêu cách viết. -Nhận xét. -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. Yêu luỹ tre làng. -Tre rất gần gũi với bà con nông dân, tre dùng để làm gì? -Yêu luỹ tre làng nói lên tình cảm gì của người Việt Nam? -Hãy nhận xét về độ cao của các con chữ trong cụm từ ứng dụng. -HD cách viết chữ Yêu. -Nhắc nhở HS trước khi viết. -Theo dõi chung -Thu chấm vở HS. -Nhận xét đánh giá. -Nhắc HS có ý thức yêu quê hương. -Viết bảng con: X, Xuôi, Xuân. -Quan sát. -8 li rộng 6 ô. Nét móc hai đầu. Nét khuyết dưới -Quan sát theo dõi. -Viết bảng con 2-3lần. -Đọc. -Tre dùng làm nhà, đan rổ, rá, nong, nia, -Yêu làng xóm, yêu quê hương đất nước. -Nêu: -Theo dõi. -Viết bảng con 2- 3 lần. -Viết bài vào vở. -Về viết bài ở nhà. Thứ sáu ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài:Các số từ 101 đến 110. I. Mục tiêu. Giúp HS: Biết các số từ 101 đến 110 có các trăm, các chục, đơn vị. Đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110. So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110. II. Chuẩn bị. - 39 Bộ thực hành toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: đọc viết các số từ 101 đến 110 HĐ 2: Thực hành 3.Củng cố dặn dò: -Đọc các số từ 110 => 200 -Nhận xét – đánh giá. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS cùng làm trên đồ dùng trực quan. -Có 100 ô vuông thêm 1 ô vông có tất cả mấy trăm, chục, mấy đơn vị? -Vậy cô viết được số nào? -Em hãy đọc số 101? -Giới thiệu cách đọc 101 -Số 101 có mấy trăm, chục, đơn vị? -Có 100 ô vuông thêm 2 ô vuông có tất cả bao nhiêu ô vuông? – ta có số nào? -Nêu các số liền sau số 104. -Các số 101=> 109 có gì giống nhau? Bài 1: Cho HS làm vào vở. Bài 2: 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 Bài 3: Chia lớp thành 2 dãy thực hiện bảng con. Bài 4: Gọi Hs đọc. -Chia lớp làm 2 dãy và thực hiện. -Nhận xét chữa bài. -Nhắc HS về nhà làm lại các bài tập. 3-4 HS đọc: -Viết bảng co
Tài liệu đính kèm: