I. MỤC ĐÍCH YÊU
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sách giáo khoa đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để .
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ĩ số 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, ôn đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông (2- 4 hàng dọc) đi xong quay mặt lại, đi theo vòng tròn 1' 1-5 l 10m Cán sự điều khiển x x x x . x x x x . b. Phần cơ bản: - Ôn 5 động tác, chân, lườn, bụng, và nhảy của bài thể dục PTC 2 x 8 - Trò chơi: Tung vòng vào đích. - GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi, chia tổ luyện tập sau đó xem tổ nào nhất - Mỗi tổ đại diện 1 nam 1 nữ C. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay hát đều theo 2-4 hàng dọc và hát 2' X X X X X X X X X X X X X X X D - Một số động tác thả lỏng 1' - Trò chơi hồi tĩnh 1' - Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà. Kể chuyện Tiết 28 Kho báu I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. 2. Rèn kĩ năng nghe. Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép gợi ý kể 3 đoạn iII. hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Nêu m/đ, yêu cầu 2. Hướng dẫn kể Bài 1: Kể từng đoạn theo gợi ý - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm lại - Mở bảng phụ gợi ý của từng đoạn + Kể chi tiết các sự vật đó + Cho 2 HS làm mẫu ý 1: Hai vợ chồng chăm chỉ ý 2: Thức khuya dậy sớm ý 3: Không lúc nào nghỉ ngơi tay ý 4: Kết quả tốt đẹp * HS kể từng đoạn trong nhóm - 3 HS đại diện (3 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn - Nhận xét Bài 2: Kể toàn bộ câu chuyện - HS kể bằng lời của mình - GV nêu yêu cầu bài (kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt) - Lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất IV. Củng cố – dặn dò: - 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Ai yêu qúy đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc. - Về nhà kể cho người thân nghe Chính tả: (Nghe-viết) Tiết 55 Kho báu I. Mục đích - yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong truyện khó báu. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, bài tập 3 III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu) 2. Hướng dẫn nghe, viết - GV đọc lại chính tả 1 lần 2 HS đọc bài ? Nêu nội dung bài chính tả - Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - HS viết bảng con : quanh năm, sương, lặn - HS viết bảng con - GV đọc bài HS nghe và viết bài - HS viết bài vào vở - Chấm chữa, bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu làm bài tập - Lớp làm vở bài tập Lời giải - 2 HS lên bảng chữa Voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ Bài tập 3 (a) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở bài tập - Từng học sinh đọc lại các câu ca dao, câu đố. Lời đáp a. Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngay nay nước bạc, ngày sau cơm vàng iV. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị các câu hỏi: Bạn có biết Toán Tiết 132: đơn vị, chục, trăm, nghìn I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết : - Ôn lại về mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm - Nắm được đơn vị nghìn, mối quan hệ giữa trăm và nghìn - Biết cách đọc và viết các số tròn trăm ii. đồ dùng dạy học - 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV - 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho HS III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn về đơn vị chục, trăm a. Gắn các ô vuông (các đơn vị từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị ) - HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. b. Gắn cácHCN (các chục từ 1đến 10 chục) - HS quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại : 10 chục bằng 1 trăm 2. Một nghìn: a. Số tròn trăm - Gắn các hình vuông to - HS nêu số trăm từ 1 trăm đến 900 (các số 100, 200, 300900 là số tròn trăm) ? Nhận xét về số tròn trăm - Có 2 chữ số 0 ở phần sau cùng (tận cùng là 2 chữ số 0) b. Nghìn - Gắn to hình vuông to liền nhau - 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn viết 1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ số 0) * HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn - Cả lớp ôn 3. Thực hành a. Làm việc chung - Gắn các hình trục quan về đvị, các chục, các trăm - Yêu cầu HS lên viết số tương ứng và đọc tên các số đó. 30 (3 chục) 60 (6 chục) 300 (3 trăm) VD: Viết số 40 - HS phải chọn 4 hình chữ nhật đưa trước mặt. + Viết số 200 - HS phải chọn 2 hình vuông to đặt trước mặt. - Tiếp tục tăng dần 300, 100,500,700, 800 - HS chọn đủ các hình vuông để trước mặt - 1 HS lên bảng làm cả lớp T/nhất kết quả. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày tháng năm 2006 Tiết 1 Thủ công Làm đồng hồ đeo tay (t2) I. Mục tiêu: - HS biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy - Làm được đồng hồ đeo tay - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm LĐ của mình II. chuẩn bị: - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy - Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy - Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán , bút chì, bút màu, thước kẻ II. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 3. Học sinh thực hành làm đồng hồ đeo tay -Học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ. Theo 4 bước + Bước 1: Cắt thành các nan giấy + Bước 2: Làm mặt đồng hồ + Bước 3: Gài dây đồng hồ + Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. b. HS thực hành làm đồng hồ theo các bước đúng quy trình nhằm rèn luyện kỹ năng. + HS thực hành theo nhóm (Trong khi học sinh thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng ) - Nhắc lại học sinh: Nếp gấp phải sát miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bớp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. * Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. c. Đánh giá sản phẩm - HDHS nhận xét, đánh giá sản phẩm. C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh - Tinh thần, kĩ năng thực hành về sản phẩm của HS. - Chuẩn bị cho tiết học sau Tập đọc Tiết Bạn có biết ? I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ phiên âm, đại lượng thời gian, độ cao. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - Đọc đúng giọng đọc bản tin: rành mạch, rõ ràng 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong sgk - Hiểu nội dung bài: Cung cấp thông tin về 5 loài cây lạ trên thế giới (cây lâu năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết nhất. Biết về mục bạn có biết? Từ đó có ý thức tìm đọc ) II. đồ dùng – dạy học: - Một số sách báo - Nội dung câu hỏi 3 ii/ các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn bài kho báu (Trả lời câu hỏi bài ) B, Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc - GV nêu yêu cầu mẫu toàn bài a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý từ ngữ phiên âm - 1 số phương ngữ b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HDHS đọc đúng - Bảng phụ - Giúp HS hiểu từ ngữ cuối bài - sgk c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Đọc ĐT (1,2 tin) 3. Tình huống tìm hiểu bài CH1: (1 HS đọc ) ? Nhờ bài viết trên, em biết được những điều gì mới/ - Thế giới có những cây nào sống lâu năm, cây nào to nhất, cây.vùng nào.. CH2: Vì sao bài viết được đặt tên là bạn có biết ? - Vì đó là chưa biết - Vì đó làmọi người - Vì đặt tên đọc ngay CH3 (1 HS đọc ) ? Hãy nói về cây cối ở làng phố hay trường em: Cây cao nhất, cây thấp nhất, cây to nhất. * HS nêu (hình thành nhóm để lập bản tin) - Đại diện nhóm trình bày kết quả (nhận xét, bình chọn) 4.Luyện đọc lại 1,2 em đọc lại bài - Cho HS chơi trò chơi : Chơi trò chơi tìm tin nhanh HS1: Cây đoàn kết nhất. HS2: Đó là cây thông đói no cây chia sẻ. HS1: Cây cao nhất HS2: Đó là cây xê - côi ở Mĩ cao tới 150m C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu Tiết 28: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về cây cối đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì ? I. mục đích yêu cầu 1. Mở rộng vốn từ về cây cối 2. Biết đặt, trả lời câu hỏi với cụm từ: Để làm gì ? 3. Ôn luyện cách dùng dấu chấm dấu phẩy II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ (bt1, bt3) III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn giải các bài tập Bài tập 1 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm - Lớp làm nháp - 2 HS làm (nhận xét ) * Chốt lại lời giải - Cây lương thực , thực phẩm Lúa, ngô, khoan, sẵn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc vừng, khoai tây, rau muống , bắp cải, xu hào, rau cải. Cây ăn quả Cam, quýt, xoài, táo, ổi, na mận, roi, lê, dưa hấu, nhãn hấu. Cây lấy gỗ Xoan, lim, gụ, táu, xến Cây bóng mát Bàng, phượng, bằng lăng Cây hoa Cúc, đào, mai, lan, huệ, hồng. Còn một số vừa cho quả, vừa cho bóng mát, (cây dâu) Bài tập 2 (miệng) - Dựa vào bài tập 1 đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? - 2 HS làm mẫu - HS1 hỏi : Người trồng lúa để làm gì? - HS2 đáp : Người ta trồng lúc để lấy gạo ăn. * Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu bài tập Bài tập 3 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở - GV treo bảng phụ Lời giải Chiều qua,Lanbố.Trongđiều. Song " Con về, bố nhé" IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Tìm đọc các loài cây Toán Tiết So sánh số tròn trăm I. Mục tiêu: - Giúp học sinh + Biết so sánh các số tròn trăm + Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch tia số II. đồ dùng dạy học - Các hình vuông to biểu diễn 100 ô vuông nhỏ (10 chục) III. các hoạt động dạy học: 1. So sánh số tròn trăm - HS quan sát - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số trình bày như sgk - Yêu cầu HS ghi số ở dưới hình vẽ - HS lên ghi số : 200 và 300 ? Hãy so sánh này trên hình vẽ - Số 200 nhỏ hơn 300 - Gọi HS lên điền > < ? - 1 HS lên điền 200 < 300 300 > 200 Số 300 và số 300 thì ntn? Cả lớp đọc: hai trăm lớn hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm 2. GV viết lên bảng - HS so sánh 500 < 600 500 > 400 600 > 500 200 > 100 2. Thực hành ? Bài yêu cầu gì ? - Điền dấu vào chỗ chấm - HDHS quan sát sgk và điền dấu 100 < 200 300 < 500 200 > 100 500 > 300 Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu 100 < 200 400 > 300 Điền các dấu >, <, = 300 > 200 700 < 800 HDHS so sánh 500 < 600 900 = 900 700 < 900 600 > 500 500 = 500 900 < 1000 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc tên các số tròn trăm - Từ bé đến lớn : 100,2001000 - Từ lớn đến bé : 1000,900100 - GV vẽ tia số lên bảng - HS lần lượt điền các số tròn trăm còn thiếu vào tia số. * Trò chơi : Xếp các số tròn trăm + HS nghe và thực hiện + Phát phiếu cho các bạn trong tổ. Phiếu có viết các số trong trăm 100,200. - Chẳng hạn số 400 bạn nào có phiếu 500 phát lên sát bạn có 400 * Nhận xét, xếp hàng, tổ IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tiết 5 Tự nhiên xã hội Bài 28 Một số loàI vật sống trên cạn I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết: Nói tên và nêu ích lợi của 1 số loài vật sống trên cạn - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét miêu tả II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong sgk (58,59) - Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các loài vật sống dưới nước ? trên cạn, trên không ? - 3 HS nêu HĐ1: Làm việc với sgk - HS quan sát tranh Bước 1: Làm việc theo cặp - Chỉ nói đúng con vật có trong hình - Hình 1 : Con gì ? - Con lạc đà sống ở sa mạc ? Đố bạn chúng sống ở đâu ? - Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú Hình 2 : - Con bò sống ở đồng cỏ Hình 3 : - Con hươu sống ở đồng cỏ và hoang rã. Hình 4 - Con chó, chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà. Hình 5: - Thỏ rừng sống hoang rã thích ăn cà rốt. Hình 6 - Con hổ sống trong rừng, chúng ăn thịt sống hoang dại. Hình 7 - Con gà chúng ăn giun, ăn thóc được nuôi trong nhà. ? Trong những con vật được kể con nào sống ở sa mạc? tại sao sống ở sa mạc - Con lạc đà - Vì nó có bướu chứa nước,chịu được nóng ? Kể tên con vật sống trong lòng đất ? - Con nào ăn cỏ ? - Con thỏ, con chuột - Con nào ăn thịt ? - Con hổ, con chó * Kết luận: GV nêu HĐ2: Làm việc với tranh ảnh - Các nhóm đếm tranh ảnh đã được sưu tầm để cùng quan sát. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình. HĐ3: Đố bạn con gì ? Bước 1: GVHD chơi - Trò chơi: Đố bạn con gì? Bước 2: GV cho HS chơi thử - HS chơi thử Bước 3: - HS chơi theo nhóm. - Nhận xét tuyên dương IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Thứ năm, ngày 30 tháng 03 năm 2006 Thể dục: Tiết Bài 56: Trò chơi : tung vòng vào đích chạy đổi chỗ vỗ tay nhau I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn trò chơi: Tung vòng vào đích chạy đổi chỗ vỗ tay nhau 2. KN: - Tham gia chơi chủ động và đạt thành tích cao - Tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: Tự giác tích tham gia tích cực tham gia tập luyện II. địa điểm – phương tiện: - Trên sân trường, kẻ vạch sẵn III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: - Tập hợp lớp + Điểm danh + Báo cáo sĩ số 6-7' X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông 2' Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy, ôn bài thể dục PTC 2x8 nhịp B. Phần cơ bản: -Trò chơi: Tung vòng vào đích (nêu tên trò chơi, giải thích làm mẫu cách chơi) 8-10' X X X X X X X X X X X X X X X - Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau (chia tổ tập luyện, 2 tổ chơi trò chơi : Tung vòng vào đích) 8-10' - 2 tổ còn lại chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau c. Phần kết thúc: - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát 2-3' - Một số động tác thả lỏng 1-2' - 1 trò chơi hồi tĩnh - Hệ thống nhận xét - Giao bài tập về nhà - Tập thể dục buổi sáng Tập viết Tiết 28 Chữ hoa : y I. Mục đích , yêu cầu: - Rèn kĩ năng viết chữ y theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ y - Bảng phụ viết sẵn dòng ứng dụng III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con chữ X hoa - 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng - Viết bảng lớp : Xuôi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu) 2. HD viết chữ hoa ? Nêu cấu tạo chữ y cỡ vừa Cao 8 li (9 đường kẻ) - Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược ? Nêu cách viết N1: Viết như nét 1 chữ u N2: Từ điểm dừng bút của N1, rê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 , dưới đường kẻ 1, DB ở ĐK2 - GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại cách viết. - HD viết bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng. ? Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng + Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta. Độ cao của các chữ cao 4 li - y Độ cao của các chữ cao 2,5 li ? - l,y,g Độ cao của các chữ cao 1,5 li ? - t Độ cao của các chữ cao1,25 li ? - r Độ cao của các chữ cao 1 li ? - Còn lại Nêu cách nối nét + Nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê. - Hướng dẫn viết bảng con chữ : Yêu 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết 5, Chấm chữa bài - 1 dòng chữ y cỡ vừa - 2 dòng chữ y cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa - 1 dòng chữ yêu cỡ nhỏ - 2 dòng cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà viết nốt phần bài tập Tập đọc Tiết Cây dừa I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài thơ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. - Biết đọc thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có giọng điệu 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu các từ khó trong bài: Tỏa, bạc phếch, đánh nhịp, đỏng đảnh - Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh 3. Học thuộc lòng bài thơ II. đồ dùng dạy học: 1 cây hoa (Để học sinh hái hoa dân chủ) iII. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Bày cây hoa có 19 câu hỏi trong 10 bông hoa - HS hái hoa trả lời nhanh các câu hỏi. B.Bài mới - GV đọc mẫu - Lớp đọc thầm lại a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Đọc theo 3 đoạn Trong bài Đ1: 4 dòng thơ đầu Đ2: 4 dòng tiếp Đ3: 6 dòng còn lại - HSHS đọc đúng + Bảng phụ - Giúp HS hiểu được chú giải cuối bài - sgk Giải thích + Bạc phếch: bị mất màu, biến màu trắng cũ xấu + Đánh nhịp: (động tác đưa tay lên, đưa tay đều đặn ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài CH1: (1 học sinh đọc ) ? Các bộ phận của cây dừa (lá,ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ? - Lá 1 tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió , như chiếc mây xanh + Ngọn dừa: Như các đầu của người hết gật gợi trăng + Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếchđất + Quả dừa như đàn lợn những hũ rượu * 2 HS đọc lại 8 dòng đầu CH2: Em thích những câu thơ nào vì sao ? - HS phát biểu 4. Học thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc lòng từng phần bài thơ - Học thuộc cả bài C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc bài thơ Toán Tiết Các số tròn chục 110 đến 200 I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng - Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, đơn vị - Đọc và viết thành thạo các số trong chục từ 110 đến 200 - So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học II. đồ dùng dạy học - Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục - Bộ lắp ghép hình I. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng - So sánh các số tròn trăm a. 600 < 900 1000 > 800 b. 400 < 700 2. Bài mới 900 >300 a. Số tròn chục từ 110 đến 200 * Ôn tập các số tròn chục đã học - GV gắn lên bảng hình vẽ - Gọi HS lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết - Nêu tên các số tròn chục cùng cách viết 10,20,30.100 - Nhận xét đặc điểm của số tròn chục - Số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0 b. Học tiếp các số tròn chục - Như sgk - Nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục * HS quan sát dòng 1 của bảng và nhận xét , có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị HS điền (110) 110 (một trăm mười) lên bảng - Cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200 c. So sánh các số tròn chục - GV gắn lên bảng 120 < 130 Yêu cầu 1 HS viết số và điền dấu > < vào ô trống 130 >120 * Nhận xét các chữ số ở các hàng - Hàng trăm: Chữ số hàng trăm đều là 1 - Hàng chục 3>2 cho nên 130 > 120 (điền dấu > vào ô trống) 3. Thực hành Bài 1 : Viết theo mẫu: - HS chép lại bảng vào vào vở sau đó điền số thích hợp vào ô trống - Lớp đọc lại các số trong bảng Bài 2 : HS quan sát hình và điền dấu - HS làm sgk 110 < 120 150 > 130 120 > 110 130 < 150 Bài 3:Điều dấu >, <, = - HS làm bảng con 100 < 110 180 > 170 140 = 140 190 > 150 150 < 170 160 > 130 Bài 4 : Số - HS làm vở - Gọi HS lên bảng chữa 110,120,130,140,150,160,170,180, 190,200 Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác + HS lấy bộ hình và xếp đúng hình mẫu. (GV theo dõi giúp đỡ HS yếu) + 1 HS lên bảng xếp IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Mĩ thuật Tiết 28 Vẽ trang trí vẽ thêm vào hình có sẵn (vẽ gà) và vẽ màu I. Mục tiêu: - HS vẽ thêm các hình thích hợp vào hính có sẵn Vẽ màu theo ý thích - Yêu mến các con vật nuôi trong nhà II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về các loại gà Hình HD trong bộ đồ dùng dạy học Màu vẽ , giấy, vở vẽ III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - HS xem ở vở và bộ ĐDDH để HS nhận biết ? Trong bài đã vẽ hình gì? - Vẽ hình con gà trống ? Bài vẽ có thể vẽ thêm các hình ảnh khác và vẽ mầu thanh 1 bức tranh HS nhận xét + Nên tìm hình ảnh để vẽ thêm cho bức tranh sinh động.(con gà mái, cây cỏ) + Nhớ lại và tưởng tượng ra màu sắc con gà và các hình ảnh khác. HĐ2: Cách vẽ thêm hình mầu + Cách vẽ hình - Tìn hình định vẽ thêm vào vị trí thích hợp trong tranh * Cách vẽ màu - Có thể dùng màu khác để vẽ tranh cho sinh động. - Nên vẽ màu có đậm, có nhạt - Màu ở nền: Nên vẽ nhạt để tranh không có gian *Hoạt động 3: Thực hành - HS vẽ vào vở tập vẽ - Có thể dùng bút màu vẽ ngay kể cả hình vẽ thêm, không cần vẽ trước bằng chì đen. *Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Thu 1 số vở của HS hoàn thành tổ chức cho HS nhận xét + Vẽ thêm hình + màu sắc trong tranh + Những bài vẽ này có gì khác nhau - Gợi ý tìm ra bài vẽ đẹp C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét - Sưu tầm tranh ảnh các con vật Thứ sáu, ngày 31 tháng 03 năm 2006 Âm nhạc Tiết 28: CHú ếCH CON I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca (lời 1) Qua bài hát HS biết tên một số loài chim, cá, noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con. Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca III. giáo viên chuẩn bị - Nhạc cụ, băng nhạc - Chép lời ca bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: HĐ1 : Dạy bài hát :Chim chích bông - GV hát mẫu - Đọc đồng thanh lời ca - Dạy từng câu gắn (lời 1) - Hát kết hợp với vỗ tay HĐ2: Tập gõ tiết tấu lời ca Kìa chú là chú ếch con co - So sánh tiết tấu của 2 câu hát (cách gõ giống nhau hay khác nhau) Câu 1: Kìa chú mắt tròn Câu 2: Chú ngồi vườn xoan - So sánh cách gõ tiết tấu của 2 câu hát Câu 3: Bao nhiêu Câu 4 : Tung tăng (không giống nhau) - So sánh tiết tấu 2 câu hát Câu 1: Kia chú Câu 3: Bao nhiêu (không giống nhau) - Tập hát nối tiếp - Chia 4 nhóm và phân công thực hiện Chia nhóm (4) N1: Kia chú - GV điều khiển N2: Chú ngồi N3: Bao nhiêu N4: Tung tăng - Hát kết hợp với đệm nhạc Thanh phách, song loan C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 56: Cây dừa I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ cây dừa 2. Viết đúng những tiếng có âm, vần dê lần s/x 3. Viết đúng các tên riêng Việt Nam II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2 (a)
Tài liệu đính kèm: