Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Quảng Trung

Buổi sáng

Tiết 1: Toán: T127. TÌM BỊ CHIA

I.Mục tiêu: - Hiểu và biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.

Biết cách trình bày dạng toán này.

II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

ND – TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

HĐ 1: Ôn mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

HĐ 2: Tìm số bị chia.

.

3.Củng cố dặn dò: -Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng vậy 1 hàng có mấy ô vuông?

-Ta làm thế nào?

-Từ phép chia ta có phép nhân nào?

-Vậy số bị chia là 6 chính bằng số nào nhân lại?

-Nêu: x : 2 = 5

x là số gì chưa biết?

Vậy x là bao nhiêu?

-Làm thế nào để đựơc 10

?-Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?

Bài 1: Yêu cầu HS làm miệng theo cặp.

?-Em có nhân xét gì về phép chia và phép nhân có mối liên quan gì?

Bài 2: yêu cầu HS làm bảng con.

Bài 3: Gọi HS đọc.

?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

-HD

-Có một số kẹo chia 3 em = 5 em.

-bài toán bắt tìm gì?

-Cách tóm tắt.

1em: 5kẹo

3em: kẹo?

Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia.

-Yêu cầu HS về làm lại các bài tập. -3ô vuông.

6: 2= 3

-Nêu tên gọi các thành phần của phép chia.

2 x 3 = 6

3 x 3 = 6

- số 2 và 3 (Số bị chia x với số chia)

-Nêu tên gọi các thành phần.

-Số bị chia.

10 vì 10 : 2 = 5

-Lấy 5 x 2 = 10

-Lấy thương nhân với số chia

-Nhiều HS nhắc lại.

-x: 2 = 5

x = 5 x 2

x = 10

-Nêu 6: 2 = 3 8 : 2 = 4

 2 x 3 = 6 4 x 2 = 8

-Lấy thương nhân với số chia được số bị chia.

-Nhắc lại

x: 2 = 3 x: 3 = 2 x : 3 = 4

x = 3 ×2 x = 2×3 x = 4×3

x =6 x = 6 x = 12

-Nhắc lại quy tắc tìm số bị chia.

-2-3HS đọc

-Có một số kẹo chia đều cho 3 em

-Mỗi em 5 kẹo. Có tất cả kẹo

-Số bị chia.

-Có tất cả số kẹo để chia cho 3 em là.

-5 x 3 = 15 (chiếc kẹo)

Đáp số: 15 chiếc kẹo

 

doc 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Quảng Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 can.
Lµm tÝnh chia
H tù tãm t¾t vµ gi¶i vµo vë
H tr×nh bµy bµi gi¶i tr­íc líp
Líp nhËn xÐt
H tù lµm c¸c bµi vµo vë
Bµi 2 : Sỵi d©y dµi lµ : 
x 10 = 40 ( cm )
 §ỉi 40 cm = 4 dm
 §¸p sè : 4 dm
Bµi 3 : Sè vë 9 em cã lµ :
x 9 = 45 ( quyĨn )
 §¸p sè : 45 quyĨn vë
H ®äc bµi gi¶i - líp nhËn xÐt
H ph©n tÝch , tãm t¾t vµ gi¶i vµo vë c¸c bµi t
Líp cïng ch÷a bµi
Tiết2: Tự học Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC
I.Mục đích – yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc trơn, hiểu nội dung các bài đọc trong tuần: Tôm Càng và Cá Con; Sông Hương.
II. Chuẩn bị. SGK, vở THTV
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ1 : Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài : Tôm Càng và Cá Con ; Sông Hương
- GV hướng dẫn , sửa sai cho HS
HĐ2. Tìm hiểu bài
- GV HDHS đọc và trả lời câu hỏi ở vở THTV
?+Đuôi cá có lợi ích gì?
?+Vảy cuả cá con có lợi ích gì?
?-Kể lại việc Tôm càng cứu cá con?
?-Em thấy Tôm càng có gì đáng yêu?
- GV hướng dẫn , sửa sai cho HS
Dặn dò : Luyện đọc ôn các bài tập đọc trong tuần 26: Cá Sấu sợ cá mập
- Lần lượt một số em yếu đọc bài
- Lớp nhận xét bổ sung 
- Cả lớp đọc nối tiếp 
- Các bạn trong nhóm giúp đỡ bạn yếu
- HS đọc và trả lời câu hỏi
--Vừa là mái chèo vừa là bánh lái
-Bộ áo giáp bảo vệ cơ thể
-5-6 HS kể
-Thông minh dũng cảm.
- thực hiện
Tiết 3: GĐHSY Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
I.Mục đích – yêu cầu: Viết đúng chính tả bài: : Vì sao cá không biết nói?.
- Làm đúng bài tập phân biệt r,d; ưt, ưc
II. Chuẩn bị. Vở ôn luyện và vở TH Toán & Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ1 : Luyện viết
-Đọc đoạn chính tả cần viết: : Vì sao cá không biết nói?
?-Nêu tên riêng có trong bài.
? – Trong bài có những dấu câu nào?
-GV đọc đoạn viết: : Vì sao cá không biết nói?
HĐ2 : Chấm bài và chửa lỗi
-GV chấm bài cho HS.
-GV hướng dẫn , sửa sai cho HS
- HD HS viết lại đúng chính tả
HĐ3: HD làm bài tập
- GV Hướng dẫn HS làm vào vở THTV.
- HD chữa bài
Dặn dò : Luyện viết bài: Sông Hương
-HS đọc lại 
-HS nêu: Lân
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, gạch đầu dòng, dấu phẩy
-HS viết vào vở
-Dò bài 
-Lớp chửa lỗi cho bạn
- viết từ sai
- Làm vở bài tập
- Chữa bài
- Thực hiện
 Thứ tư, ngày 04 tháng 3 năm 2015.
Buổi sáng 
Tiết 1: Toán: T123. LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:	- Rèn luỵên kĩ năng giải bài tập: Tìm số bị chia chưa biết.
Rèn luyện kĩ năng giải toán có phép chia.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn cách tìm số bị chia.
 18 – 20’
HĐ 2: Giải toán.
 8 – 10’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Gọi HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Nêu: y : 2 = 3
-y được gọi là gì?
? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 2: Yêu cầu nêu quy tắc tìm số bị trừ.
Bài 3: Nêu yêu cầu.
-Nhận xét – sửa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
Nhận xét sửa bài.
- Chấm một số bài.
Dặn HS.Về nhà làm lại bài tập.
-Làm bảng con.
x : 5 = 6 x : 4 = 9
x = 6 x 5 x = 9 x 4 
x = 30 x = 36
-Nêu cách tìm số bị chia.
-Số bị chia.
-Lấy thương nhân với số chia.
-Làm bảng con.
-3-4Hs đọc
-Làm vào vở.
 x – 2 = 4 x : 2 = 4
x = 4 + 2 x = 4 × 2
x =6 x = 8
-Nhắc lại cách tìm các số.
-Chia lớp thành các nhóm lên thi điều số.Nhóm nào nhanh đúng thì thắng.
-Nhận xét sửa bài.
-3-4HS đọc.
- Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
Giải vào vở
Tất cả có số lít dầu là
3 x 6 = 18 (lít)
Đáp số: 18 lít.
Tiết 2: Thể dục: GVCB Dạy 
Tiết 3: Tập viết: CHỮ HOA X
I.Mục đích – yêu cầu: - Biết viết chữ hoa X (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
-Biết viết câu ứngdụng “ Xuôi chèo mát mái” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học: Mẫu chữ, bảng phụ.Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra.
 2’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa.
 8’
HĐ 2: HD viết cụm từ ứng dụng.
 10’
HĐ 3: Tập viết 12’
HĐ 4: Đánh giá. 4’
3. Dặn dò.
-Chấm vở viết ở nhà của HS.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Đưa mẫu chữ.
?-Chữ X có cấu tạo mấy li, mấy nét?
- Viết mẫu và HD cách viết.
-Theo dõi sửa sai.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
Xuôi chèo mát mái
- Giảng: Xuôi chèo mát mái ý nói làm việc gì đó gặp nhiều thuận lợi.
- Yêu cầu quan sát và nêu.
?+Nêu độ cao các con chữ trong cụm từ ứng dụng?
?Khoảng cách giữa các con chữ?
-HD viết : Xuôi
-Nêu yêu cầu viết và theo dõi HS viết.
-Chấm và nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về viết bài ở nhà.
- Viết bảng con: V, Vượt suối băng rừng.
-Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và nêu.
-Cai 5 li, 1 nét.
-Theo dõi.
-3-4HS đọc lại.
-Cả lớp đọc.
-Quan sát.
-Nêu:
+Cao 2,5 li: X, h
+ cao 1 li: các chữ còn lại.
- cách ghi dấu thanh.
-1 con chữ o.
- Theo dõi.
-Viết bảng con 2-3 lần.
-Viết vở.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I.Mục tiêu: -Nói tên và nêu ích lợi của một số loài cây sống dưới nước.
Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu và bùm ở đáy nước.
Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét mô tả.
Thích sưu tầm bảo vệ các loài cây.
II.Đồ dùng dạy – học: Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra 
 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Làm việc với SGK.
 12 – 15’
HĐ 2: Làm việc với vật thật.
 15 – 17’
3.Củng cố dặn dò. 3’
?-Kể tên một số loài cây sống trên cạn và nêu lợi ích của chúng.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu quan sát SGK và cho biết: Trong hình là cây gì?
-Nêu thêm câu hỏi gợi ý
?-Em thấy cây này mọc ở đâu? Cây dùng để làm gì?
?-Trong các loại cây này cây nào sống dưới nước? Có rễ ăn sâu? Cây nào sống nổi?
? Em hãy kể một số loài cây sống dưới nước và nêu ích lợi của chúng?
KL: Có nhiều loại cây sống dưới nước mỗi cây có ích lợi riêng.
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Quan sát cây mang đi và ghi vào phiếu.
-Gợi Ý:
-Nhận xét – đánh giá các nhóm
-Kể một số loài cây sống trên cạn, sống dưới nước.
-Sống vừa trên cạn, vừa dưới nước.
-Cần làm gì để bảo vệ cây?
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-3HS nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát thảo luận theo cặp đôi.
- các cặp hỏi nhau.
-Nêu.
-Chỉ vào hình trong SGK và nêu ích lợi của chúng.
-Sống nổi: cây bèo, rong
-Có rễ cắm sâu: Hoa sen, súng
-Nối tiếp nhau kể.
-Thảo luận theo nhóm
-Ghi vào phiếu.
1) Tên cây
2) Loại cây sống nổi hay rễ ăn sâu.
3)Chỉ thân, rễ, lá, hoa.
4) Tìm đặc điểm giúp cây sống nổi hay chìm dưới ao hồ.
-Báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ xung
-Nối tiếp kể.
-Chăm sóc
Buổi chiều
Tiết 1: Tự học TV: LUYỆN VIẾT ( Bài 43)
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS nắm chắc được cách viết chữ hoa X và cụm từ ứng dụng: “ Xuôi chèo mát mái”
-Rèn kĩ năng viết và trình bày ; Giáo dục ý thức viết đẹp và trình bày
II. Chuẩn bị: Vở Luyện viết
 II Hoạt động dạy học : 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
 Hoạt động 1: Hướng dẫn lại cách viết chữ hoa
 ? Nêu cấu tạo và quy trình viết chữ X
- GV nhận xét và cách viết chữ X 
 Hoạt động 2: Thực hành luyện viết 
Nhắc HS cách nối các con chữ – viết mẫu và HD.
-Nhắc nhở chung về tư thế ngồi, cầm bút, uốn nắn chung.
Theo dõûi giúp đỡ HS 
 *Chấm chửa: chấm bài, chữa lỗi
 - Nhận xét 
 * Củng cố –Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm
HS quan sát và nghe 
HS nêu 
HS vết vào vở theo nội dung
 - Viết bảng con X 
- HS thực hành viết vào vở luyện viết
- Viết kiểu chữ nghiêng ( Bài 44)
Tiết 2: Tự học Toán: LUYỆN TIẾT 127: TÌM SỐ BỊ CHIA
I.Mục tiêu: - HS name và thực hành tìm số bị chia. Vận dụng giải toán có lời văn
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ1:Củng cố tìm số bị chia 8-10’
-HĐ2: Giải toán 10-12’
* Củng cố, dặn dò 
?-Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 1: Yêu cầu HS làm miệng theo cặp.
?-Em có nhân xét gì về phép chia và phép nhân có mối liên quan gì?
Bài 2: yêu cầu HS làm bảng con.
Bài 3: Gọi HS đọc.
?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-HD 
-Có một số kẹo chia 3 em = 5 em.
-bài toán bắt tìm gì?
-Cách tóm tắt.
1em: 5kẹo
3em:  kẹo?
Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia.
-Yêu cầu HS về làm lại các bài tập.
-Lấy thương nhân với số chia
-Nhiều HS nhắc lại.
-x: 2 = 5
x = 5 x 2 
x = 10
-Nêu 6: 2 = 3 8 : 2 = 4
 2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 
-Lấy thương nhân với số chia được số bị chia.
-Nhắc lại 
x: 2 = 3 x: 3 = 2 x : 3 = 4
x = 3 ×2 x = 2×3 x = 4×3
x =6 x = 6 x = 12
-Nhắc lại quy tắc tìm số bị chia.
-2-3HS đọc
-Có một số kẹo chia đều cho 3 em
-Mỗi em 5 kẹo. Có tất cả  kẹo
-Số bị chia.
-Có tất cả số kẹo để chia cho 3 em là.
5 x 3 = 15 (chiếc kẹo)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
Tiết 3: HDTH Toán: LÀM BÀI TẬP ( Tiết 1)
I.Mục tiêu: - Củng cố tìm số bị chia;. Thực hiện dãy tính; Tìm thừa số. Giải toán
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
*Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.
Bài 1: Hình nào có 1/5 số ô vuông đã tô màu
vào vở. 
- HD chữa bài
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
- YCHS tính và điền Đ hay S vào ô trống
- HD chữa bài
Bài 3: Tính:
- YCHS làm và chữa bài
Bài 4: Tìm X:
- YCHS làm và chữa bài
- YCHS nêu cách tìm thừa số
Bài 5: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- YCHS làm và chữa bài 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
- HS làm vở, 1 em làm bảng lớp
Đáp án: Hình B
- Làm và chữa bài
a/ S ; b/ Đ; c/ Đ ; d/ S
- Làm VBT và chữa bài
- Làm và chữa bài
- Đọc TL bảng chia 4
Đáp án: C. 12
Thứ năm, ngày 05 tháng 3 năm 2015.
Buổi sáng
Tiết 1: Tập đọc: SÔNG HƯƠNG
I.Mục đích – yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
-Đọc đúng các từ khó: bãi ngô, lung linh dát vàng, đặc ân. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
-Biết đọc bài với giọng tả thong thả nhẹ nhàng.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
-Hiểu nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng. Luôn luôn biến đổi của sông Hương qua cách mô tả của tác giả.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra.
 3-4’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD đọc.
 10 – 12’
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
 10’
HĐ 3: Luyện đọc lại
 8 -10’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Gọi HS đọc bài: Tôm Càng và Cá Con.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu.
-yêu cầu đọc câu.
-Treo bảng phụ HD đọc một số câu dài.
-Yêu cầu đọc thầm
?-Màu xanh ấy do gì tạo nên?
Câu hỏi 2: Nêu gợi ý.
?-Vào mùa hè sông Hương thay đổi như thế nào?
?- Do đâu mà có sự thay đổi ấy?
?- Vào đêm trăng sáng sông Hương thế nào?
?- Vì sao lại có sự thay đổi ấy?
-Gọi HS đọc.
?- Qua bài cho em biết gì về sông Hương?
-Tổ chức thi đọc.
?- Em hãy kể một số cảnh đẹp của đất nước?
?- Khi đến thăm cảnh đẹp em cần làm gì?
-Nhận xét – nhắc nhở HS.
-2HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại tên bài học
-Nối tiếp đọc câu.
-Phát âm từ khó.
Nối tiếp nhau đọc đoạn.
Nêu nghĩa của từ SGK.
-Luyên đọc.
-Thi đua đọc giữ các nhóm.
-Cử đại diện thi đọc.
-Nhận xét bình chọn.
-Đọc câu hỏi 1 và trả lời.
-da trời, lá cây, bãi ngô, thảm cỏ 
Ửng hồng cả phố phừng.
phượng nở đỏ rực.
-Dòng sông là một đường trăng lũnh linh dát vàng.
-Dòng sông được ánh trăng chiếu xuống 
-Đọc – trả lời câu hỏi.
-Sông hương đẹp
-3HS thi đua đọc.
-2HS đọc cả bài.
-Nhận xét bình chọn.
Tiết 2: Toán: T129. CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu: - Bước đầu biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Biết cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
II. Chuẩn bị: - Thước đo độ dài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra
 5 – 6’
2.Bài mới.
HĐ 1: Chu vi hình tam giác, chu vì hình tứ giác.
 18 – 20
HĐ 2: Thực hành 12’
3.Củng cố dặn dò: 2’
4cm
3cm
5cm
-Tính độ dài đường gấp khúc?
?-Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
-Nhận xét đánh giá HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đường gấp khúc trên là hình gì?
-Đặt tên cho hình tam giác là ABC.
-Độ dài đường gấp khúc cũng chính là độ dài các đoạn thẳng. Vậy là bao nhiêu?
?-Nêu cách tính độ dài các đoạn thẳng của tam giác?
-Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là chu vi của hình đó. Là 12 cm
?-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
-Tương tự GV vẽ tứ giác DEGH lên bảng.
-Em hãy tính tổng độ dài hình tứ giác DEGH?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
-Muốn tính chu vi tam giác, tứ giác ta làm thế nào?
Bài 1: Cho HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
?Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
-Chia lớp 2 dãy thực hành làm bảng con.
Bài 2: 
Bài tập yêu cầu gì?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
Bài 3: 
a) yêu cầu HS đọc và nêu độ dài các cạnh của hình tam giác.
Gọi Hs nhắc lại cách tính chu vi tam giác, tứ giác.
-Thu chấm bài và nhận xét.
-Dặn HS về ôn bài và làm lại các bài tập.
-Thựchiện. 3 + 4 + 5 = 12 cm
-Hình tam giác.
-Đọc nêu tên các cạnh và độ dài của các cạnh.
-12cm.
Nêu:3cm+4 cm + 5 cm =12 cm
-Nhiều HS nhắc lại
-Tính tổng độ dài các cạnh.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Đọc tên nêu 4 cạnh và số đo từng cạnh.
3cm+2cm + 4 cm+ 6cm=15cm
-Tính tổng độ dài các cạnh.
-Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Nhắc lại nhiều lần.
-Tính chu vi hình tam giác
a) 7 + 10 + 13 = 30 cm
b) Chu vi hình tam giác.
20 + 30 + 40 = 90 dm
Đáp số: 90 dm
c) 8 +12 + 7 = 27 cm
-2HS đọc đề bài.
-Tính chu vi hình tứ giác.
-2 – 3 HS nêu.
-Làm bài vào vở.
3cm
3cm
3cm
b) Chu vi hình tam giác ABC là 3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Tiết 3: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá con vật sống dưới nước)
- Luyện tập về dâu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ.Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra.
 4 – 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Từ ngữ về sông biển
 18 – 20’
HĐ 2: Thực hành dấu phẩy
 5 – 7’
3.Củng cố dặn dò:
?-Hãy nêu các từ ngữ về sông biển?
-Yêu cầu làm bài tập đặt câu hỏi.
+ Cây khô héo vì hạn.
+ Đàn bò béo tốt vì được chăm sóc.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:Quan sát tranh và nêu yêu cầu.
?-Kể tên các con cá nước mặn?
?-Kể tên các con cá nước ngọt?
Bài 2:
-Nhận xét – tuyên dương.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Câu văn nào in nghiêng?
- Trăng ở những đâu?
-Vậy em ghi dấu phẩy vào chỗ nào?
-Gọi HS đọc bài.
-Nhận xét đánh giá.
-2HS nêu:
- Vì sao cây cỏ khô héo?
- Đàn bò béo tròn vì sao?
-Quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
-Nối tiếp nhau nêu.
-thu, chim, chuồn, cá mập, cá heo, mực,.
- Cá mè, cá chép, cá trôi, cá trắm, rô phi, ..
-Nêu tên các con vật trong SGK.
- Nối tiếp nhau kể tên các con vật sống dưới nước theo 2 nhóm có sự thi đua.
+ Trai, hến, rắn, ba ba, rùa, .
+ Hà mã, sư tử biển, chó biển, lợn biển, 
-2HS đọc.
- Điền dấu phẩy.
- Câu 1, câu 4.
- Trên sông trên đồng, trên làng quê.
-Làm vào vở bài tập.
-Vài HS đọc.
Tiết 4: Tự học Toán: LÀM BÀI TẬP ( Tiết 2) 
I.Mục tiêu: - Thông qua làm bài tập giúp HS củng cố về:
Học thuộc bảng chia 5 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học.
Nhận biết 1/5.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ1:Củng cố phép chia
HĐ2 Thực hành chia
 18-20’
-
HĐ 3: Chửa bài
:.Củng cố, dặn dò 
-HD làm bài tập.
-Bài 1: Yêu cầu nêu miệng
Bài 2: yêu cầu nêu.
?-Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhân và chia?
Bài 3: Gọi HS đọc.
: Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêucầu tìm gì?
-Muốn tìm thương của hai số ta làm thế nào?
-Chấm vở HS.
Chia lớp 2 hãy thi đua lập lại bảng chia 3.
HS thực hiện vào vở
Đọc thuộc chia trong nhóm.
-Thực hiện,
10 : 5 = 2 15 :5=3 20 : 5=4
30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 :5=7
-3-4HS đọc lại bảng chia 5.
-HS 1: 5 x 2 = 10
-HS 2: 10 : 2 = 5
-HS 3: 10 : 5 =2
-Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
-Tự tóm tắt vài giải.
-5 bạn: 35 quyển vở.
-1Bạn: quyển vở.
Mỗi bạn có số vở
35 : 5 = 7 (quyển vở).
Đáp số: 7 quyển vở.
Buổi chiều
Tiết 1:HDTH Toán: LUYỆN TIẾT 129. CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu: - Bước đầu biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Biết cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
II. Chuẩn bị: - Thước đo độ dài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ 1: Ôn Chu vi hình tam giác, chu vì hình tứ giác.
 18 – 20
HĐ 2: Thực hành 12’
3.Củng cố dặn dò: 2’
?-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
-Tương tự GV vẽ tứ giác DEGH lên bảng.
-Em hãy tính tổng độ dài hình tứ giác DEGH?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
-Muốn tính chu vi tam giác, tứ giác ta làm thế nào?
Bài 1: Cho HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
?Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
-Chia lớp 2 dãy thực hành làm bảng con.
Bài 2: 
Bài tập yêu cầu gì?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
Bài 3: 
a) yêu cầu HS đọc và nêu độ dài các cạnh của hình tam giác.
Gọi Hs nhắc lại cách tính chu vi tam giác, tứ giác.
-Thu chấm bài và nhận xét.
-Dặn HS về ôn bài và làm lại các bài tập.
-Thựchiện. 3 + 4 + 5+6 = 18 cm
-Nhiều HS nhắc lại
-Tính tổng độ dài các cạnh.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Tính chu vi hình tam giác
a) 7 + 10 + 13 = 30 cm
b) Chu vi hình tam giác.
20 + 30 + 40 = 90 dm
Đáp số: 90 dm
c) 8 +12 + 7 = 27 cm
-2HS đọc đề bài.
-Tính chu vi hình tứ giác.
-2 – 3 HS nêu.
-Làm bài vào vở.
3cm
3cm
3cm
b) Chu vi hình tam giác ABC là 3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Tiết 2:HDTH Tiếng Việt: ÔN TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY.
I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá con vật sống dưới nước)
- Luyện tập về dâu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ 1: Ôn Từ ngữ về sông biểu
 18 – 20’
HĐ 2: Thực hành dấu phẩy
 5 – 7’
* Củng cố dặn dò:
Bài 1:Quan sát tranh và nêu yêu cầu.
?-Kể tên các con cá nước mặn?
?-Kể tên các con cá nước ngọt?
Bài 2:
-Nhận xét – tuyên dương.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Câu văn nào in nghiêng?
- Trăng ở những đâu?
-Vậy em ghi dấu phẩy vào chỗ nào?
-Gọi HS đọc bài.
-Nhận xét đánh giá.
-Quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
-Nối tiếp nhau nêu.
-thu, chim, chuồn, cá mập, cá heo, mực,.
- Cá mè, cá chép, cá trôi, cá trắm, rô phi, ..
-2HS đọc đề bài.
-Nêu tên các con vật trong SGK.
- Nối tiếp nhau kể tên các con vật sống dưới nước theo 2 nhóm có sự thi đua.
+ Trai, hến, rắn, ba ba, rùa, .
+ Hà mã, sư tử biển, chó biển, lợn biển,.
- Điền dấu phẩy.
- Câu 1, câu 4.
- Trên sông trên đồng, trên làng quê.
-Làm vào vở bài tập.
Tiết 3: Hoạt động NGLL : SINH HOẠT SAO
 I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện theo quy trình các bước sinh hoạt sao.
- Nắm được ý nghĩa của buổi sinh hoạt sao.
II. Các bước tiến hành.
Ổn định tổ chức lớp
Ôn lại các bước sinh hoạt sao
Nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt sao
Tổ chức cho HS tiến hành sinh hoạt sao ( có sự HD của anh chị phụ trách sao)
Điểm danh
Hô băng reo
Hát bài Sao của em
Kiểm tra vệ sinh
Kể những việc làm tốt của em trong tuần
Thi kể những ngày lễ lớn trong tháng: 22/12, tên chủ điểm: Chú bộ đội của em, Bài hát chủ điểm: Chú bộ đội và cơn mưa.
Bình bầu cá nhân xuất sắc
Thi văn nghệ hoặc kể chuyện
- Huynh trưởng nhận xét chung và đề ra phương hướng tuần tới.
Thứ sáu, ngày 06 tháng 3 năm 2015.
Buổi sáng
Tiết 1: Toán: T130. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Củng cố về cách tính độ dài đường gấp kh

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc