Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Nhinh

Chính tả (tập chép )

 Tiết 51 : VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?

 I. MỤC TIÊU :

 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. Làm được bài tập 2 a / b.

 - Rèn kĩ năng viết đều đẹp, đúng chính tả.

 - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV : Bảng phụ.

HS : SGK, vở viết, bảng con.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức :

KT sĩ số :

2. Kiểm tra bài cũ :

 Nhận xét cho điểm.

3. Bài mới :

 a. Giới thiệu bài :

b. Nội dung :

* Hướng dẫn nghe viết:

- GV đọc mẫu.

+ Câu chuyện kể về ai ?

+ Việt hỏi anh điều gì ?

+ Lân trả lời em như thế nào ?

+ Đoạn văn có mấy câu ?

+ Hãy đọc câu nói của Lân và Việt ?

+ Những chữ nào viết hoa ? Vì sao?

- Hướng dẫn học sinh viết từ khó : GV đọc

Giáo viên quan sát, sửa sai.

- GV đọc mẫu lần 2

- Viết chính tả.

- Soát lỗi

- Chấm 5,7 bài nhận xét

* Bài tập

Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu

- HD thảo luận nhóm 4

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

Nhận xét, chốt lại.

c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?

+ Tìm lỗi sai trong bài chính tả và viết lại ?

4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.

5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài chính tả ( nghe – viết ) : Sông Hương

2 HS lên bảng viết : cái chăn, con trăn.

- 2 HS đọc lại

+ . về 2 anh em Việt và Lân

+. vì sao cá không biết nói

+. vì mồm cá ngậm nước

+. có 5 câu

+. Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?

 Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?

+ Chữ đầu câu : Anh, Em, Nếu và tên riêng : Việt, Lân.

- HS viết bảng con : Say sưa, Lân, ngớ ngẩn.

- HS nghe.

- HS nhìn bảng viết bài

- Học sinh đổi vở soát lỗi.

- Đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày

a. Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực.

b. Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy

1 HS nhắc lại nội dung bài.

+ HS tìm và viết lại

 

doc 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Nhinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ò
1. ổn định tổ chức :
 KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* Ôn quan hệ giữa phép nhân và phép chia :
- GV gắn hình lên bảng
Nêu bài toán : Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ?
+ Hãy nêu phép tính tìm số hình vuông của mỗi hàng ?
+ Nêu tên gọi các thành phần của phép chia đó ?
+ Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân 32 = 6
GV giới thiệu : Phép tính : ⌂ : 2 = 5
+ Yêu cầu HS nêu tên các thành phần và kết quả ?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ?
- GV hướng dẫn cách trình bày 
 ⌂ : 2 = 5
 ⌂ = 5 2 
 ⌂ = 10
* Luyện tập
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- HD thảo luận cặp đôi sau đó cho chơi trò chơi “Truyền điện” 
- GV nhận xét, chốt lại.
- Gọi 1 HS đọc lại bài. 
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- HD làm việc nhóm 4
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu 
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Tìm số kẹo có tất cả ta làm như thế nào ?
GV hướng dẫn HS tóm tắt. 
 1 em : 5 cái kẹo 
 3 em : ... cái kẹo ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
Nhận xét chữa bài, chấm điểm
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm ntn ?
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài :
 Luyện tập 
2 HS trả lời miệng bài tập 2 trang 127.
- HS quan sát
- HS nhắc lại bài toán.
+ Phép tính : 6 : 2 = 3
+...6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
+... 3 là thừa số ; 2 là thừa số ; 6 là tích
+ ... ⌂ là số bị chia; 2 là số chia ; 5 là thương.
+ ... lấy thương nhân với số chia. 
- HS quan sát, lĩnh hội
HS đọc yêu cầu
- Thảo luận cặp đôi (thời gian 1phút ).
HS chơi theo HD của GV
- 1 HS đọc lại
1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày 
a. ⌂ : 2 = 3 b. ⌂ : 3 = 2
 ⌂ = 3 2 ⌂ = 2 3
 ⌂ = 6 ⌂ = 6
c. ⌂ : 3 = 4
 ⌂ = 4 3
 ⌂ = 12
1 HS đọc yêu cầu
+ ... có 35 quyển vở, chia đều cho 5 bạn.
+ Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở.
+ ... phép tính chia.
 - 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số kẹo có tất cả là :
 5 3 = 15 ( cái )
 Đáp số : 15 cái kẹo
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
+ ... ta lấy thương nhân với số chia.
****************************************
Kể chuyện
 Tiết 26 : tôm càng và cá con
I. Mục tiêu : 
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - Rèn kĩ năng biết kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, biết nghe và nhận xét bạn kể.
 * Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, ra quyế định, thể hiện sự tự tin. 
 - Giáo dục HS yêu thích môn kể chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
 HS : SGK.
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung : 
* Kể từng đoạn theo tranh 
- GV treo tranh, nêu câu hỏi về nội dung
+ Tranh 1: Bức tranh minh hoạ điều gì ?
+ Tranh 2 : Cá con khoe gì với bạn ?
 Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem như thế nào ?
+ Tranh 3 : Câu chuyện có thêm nhân vật nào ?
+ Con cá đó định làm gì ?
+ Tôm càng đã làm gì khi đó ?
+ Tranh 4 : Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao ?
+ Cá Con nói gì với Tôm Càng ?
 + Vì sao cả hai lại kết bạn thân với 
nhau ?
- GV chia nhóm HS và yêu cầu kể lại từng đoạn theo nhóm 4.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét bình chọn
* Phân vai dựng lại câu chuyện 
- Yêu cầu HS tự phân vai dựng lại chuyện. 
- GV HD HS thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật.
- GV gọi đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
GV và lớp nhận xét, bình chọn
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
+ Câu chuyện khuyên em điều gì ?
+ Em thích con vật nào trong câu chuyện này ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Kể lại câu chuyện - Ôn lại các bài đã học.
2 HS nối tiếp kể câu chuyện : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi
+ ...Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau.
+ ... đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy.
 + Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn.
+ Một con cá to mắt đỏ ngầu lao tới.
+ ... ăn thịt cá con.
+ Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ.
+ Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không ?
+ ... Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một bộ áo giáp nên tôi không bị đau.
+ Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau.
- HS chia nhóm 4 em một nhóm kể cho nhau nghe, các bạn trong nhóm nhận xét bổ sung.
- Đại diện một số nhóm kể trước lớp
- HS tự phân vai dựng lại câu chuyện theo 3 vai : người dẫn, Tôm Càng, Cá Con.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
2 HS nhắc lại nội dung của câu chuyện
+  luôn luôn giúp đỡ bạn
+ HS trả lời theo ý hiểu
*******************************************************************************
Thứ tư, ngày 12 tháng 3 năm 2014
Toán
 Tiết 128 : 	 luyện tập
 I. Mục tiêu 
 - Biết cách tìm số bị chia. Nhận biết số bị chia, số chia, thương. Biết giải bài toán có một phép nhân.
 - Rèn kĩ năng tính toán nhanh.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 * Bài tập cần làm : 1, 2(a,b), 3 ( cột 1,2,3,4 ), bài 4.
 II. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : VBT.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung :
Bài 1: - HS đọc yêu cầu
- Gọi 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
Gọi HS nhận xét, giải thích cách làm.
Bài 2 : - Nêu yêu cầu
+ x là thành phần gì trong phép tính trừ và phép tính chia ?
+ Muốn tìm x  ta làm như thế nào ?
- HD HS thảo luận theo nhóm 4
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
GV chữa bài, chốt kết quả.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
+ Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ?
- GV phổ biến HD HS chơi trò chơi : “Nhanh trí ”. Chia lớp làm 3 đội chơi.
Mỗi đội cử 3 người tham gia chơi.
Nhận xét, tổng kết trò chơi.
Bài 4 : Đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. 
- Nhận xét, chấm điểm.
* Còn thời gian HDHS làm bài 2c, 3(cột5,6 )
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm SBC, SC, thương
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài - CB bài : Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác.
2 HS lên bảng làm bài 2 ( T128 ).
- Đọc yêu cầu 
- 3 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
a) y : 2= 3 b)y : 3 =5 c) y : 3 = 1
 y =32 y = 53 y = 13
 y = 6 y = 15 y = 3
- HS nhắc lại yêu cầu
+ ... số bị trừ và số bị chia.
- 2 , 3 HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày
a) x- 2 = 4 b) x – 4 = 5
 x = 4 + 2 x = 5 + 4
 x = 6 x = 9
 x :2 = 4 x : 4 = 5
 x = 4 2 x = 5 4
 x = 8 x = 20
HS đọc yêu cầu
+ ...Nêu lại qui tắc 
Chia lớp làm 3 đội chơi.
Mỗi đội 3 HS tham gia chơi
HS tham gia chơi. Lớp cổ vũ 
SBC
10
10
18
9
SC
 2
 2
 2
3
Thương
 5
 5
 9
3
2 HS đọc lại đề bài
+ ... có 6 can, mỗi can có 3 lít dầu.
+ ... tất cả có bao nhiêu lít dầu.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
 giải
 Tổng số lít dầu có là :
 3 6 = 18 (l)
 Đáp số : 18 l dầu
2 HS nhắc lại nội dung bài.
+ 4,5 HS nhắc lại
*******************************************************
Tập đọc
 Tiết 78 : sông hương
 I. Mục tiêu : 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy ở toàn bài. Hiểu được các từ ngữ : Sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào và Nội dung bài : Bài tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng và diễn cảm.
 - GD HS yêu thích cảnh thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Bảng phụ, tranh minh họa, SGK.
 HS : SGK 
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* Luyện đọc :
+ GV đọc mẫu :
+ Đọc từng câu :
- Luyện đọc từ : xanh non, nở đỏ rực, lụa đào, lung linh.
+ Đọc từng đoạn trước lớp ( GV chia đoạn )
- Luyện đọc câu : Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
- Giọng đọc : nhẹ nhàng.
- Giải nghĩa từ :
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
Theo dõi, giúp đỡ.
+ Thi đọc giữa các nhóm 
 Nhận xét bình chọn.
+ Đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài : 
+ Tìm những từ chỉ màu xanh khác nhau của sông Hương ?
+ Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào ?
+ Do đâu mà sông Hương có sự đổi màu ấy ?
+ Vào những đêm trăng sáng sông Hương có gì thay đổi ?
+ Vì sao nói sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho Thành Phố Huế ?
 Nội dung : Bài tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.
* Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại.
- HS luyện đọc trong nhóm
- Gọi các nhóm thi đọc.
Nhận xét, bình chọn
c. Củng cố : Nhắc c. Củng cố : 
 + Sông Hương thuộc thành phố nào ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Học bài và ôn lại các bài tập đọc đã học. 
- 2 HS đọc bài : Tôm Càng và Cá Con.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 HS đọc nối tiếp từng câu (lần 2)
+ HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1)
- HS đọc cá nhân
 HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2)
- HS đọc từ chú giải
+ HS luyện đọc trong nhóm
+ 2 nhóm thi đọc bài.
+ HS đọc đồng thanh.
+ ...xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
+ ...thay chiếc áo xanh thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
+ ... do hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước.
+... dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
+ ...vì sông Hương làm cho thành phố thêm đẹp, không khí trong lành, tan biến những tiếng ồn, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
- Nhắc lại nội dung bài.
- HS nhìn bảng đọc theo HD của GV.
- HS luyện đọc trong nhóm
- Các nhóm thi đọc.
 2 HS nhắc lại nội dung bài. 
+ Sông Hương thuộc thành phố Huế
*************************************************
Tự nhiên xã hội
 Tiết 26 : cây sống ở đâu ? ( tiết 1)
*******************************************************
Luyện từ và câu
 Tiết 26 : từ ngữ về sông biển. dấu phẩy
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt; kể tên được một số con vật sống dưới nước. Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy.
 - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu thành thạo.
 - GD HS yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học :
GV: SGK, bảng phụ, tranh ảnh.
HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung 
Bài 1 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
 GV nhận xét, kết luận
Bài 2 : Đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn cho HS chơi trò chơi 
“ truyền điện”
- GV phổ biến HD cách chơi. Chia lớp thành 3 đội chơi. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia thi tiếp sức, mỗi bạn viết nhanh tên một con vật dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn của đội mình, cứ tiếp tục như vậy trong thời gian quy định là 3 phút.
- Gọi HS tham gia chơi.
GV nhận xét, tổng kết
- Gọi 1, 2 HS đọc lại bài.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- HD làm cá nhân vào vở
- GV gọi HS đọc bài làm của mình
Nhận xét, chấm điểm
c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung ?
+ Kể tên một số loài cá sống ở biển ? 
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Ôn các bài đã học.
2 HS lên bảng làm bài tập 2. 
- HS đọc đề bài
- HS hoạt động nhóm 4
 - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. 
Cá nước mặn Cá nước ngọt
 ( cá biển ) ( cá ở sông, hồ, ao )
cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả (cá chuối)
Các nhóm nhận xét, bổ sung
HS đọc yêu cầu
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
- Các đội tham gia chơi. Lớp cổ vũ
Cá chép, cá mè, cá trôi, cá trày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai, hến, trùng trục, đỉa, ba ba, rùa, cá mực, cá thu, cá chim, cá nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá voi ...
- HS đọc lại bài.
Đọc yêu cầu.
- Làm cá nhân vào vở
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều... Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
- 2 HS đọc bài làm của mình
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
+ HS nối tiếp nhau kể
*******************************************************************************
Thứ năm, ngày 13 tháng 3 năm 2014
Toán
 Tiết 129 : 	 chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác 
 I. Mục tiêu
 - HS bước đầu nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình. Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
 - Rèn kỹ năng áp dụng vào làm toán tính chu vi thành thạo.
 - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. 
 * Bài tập cần làm : 1,2
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nhận dạng hình tam giác, tứ giác.
 Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung : 
* Giới thiệu chu vi tam giác :
- Gọi HS lên bảng vẽ một tam giác ABC
- Yêu cầu HS đọc tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ.
+ 3 đoạn thẳng là 3 cạnh của hình vẽ. 
+ Nêu tên các cạnh. 
+ Nêu độ dài của các cạnh ? 
+ Tính tổng độ dài các cạnh của tam giác ABC ?
 GV kết luận : Tổng độ dài của tam giác ABC là chu vi của tam giác đó. Vậy chu vi của hình tam giác là 12 cm
* Tính chu vi hình tứ giác (tương tự)
- GV vẽ hình lên bảng
+ Yêu cầu HS đọc tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ.
- 4 đoạn thẳng là 4 cạnh của hình vẽ. 
+ Nêu tên các cạnh ? 
+ Nêu độ dài của các cạnh ? 
+ Tính tổng độ dài các cạnh của tứ giác DEGH ?
GV kết luận : Tổng độ dài của tứ giác DEGH là chu vi của tứ giác đó. Vậy chu vi của hình tứ giác là 15 cm.
Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu + Muốn tính chu vi tam giác ta làm như thế nào ?
- HD HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
GV nhận xét, chốt lại 
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu 
- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào ?
- HD làm cá nhân vào vở 
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chấm điểm 
* Còn thời gian HDHS làm bài 3.
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Về nhà hoàn thành bài tập – Chuẩn bị bài : Luyện tập.
- 2 HS nhận dạng.
- 1 HS thực hiện yêu cầu
- Đoạn thẳng AB, BC, AC
+ HS nghe.
+ Cạnh AB, BC, CA
+ AB = 3cm ; AC = 4cm ; BC = 5cm
+ HS thực hiện tính tổng
3 cm + 5 cm + 4 cm = 12 cm
- HS nhắc lại
- HS theo dõi.
+ Đoạn thẳng DE; EG; GH; HD
+ Cạnh DE; EG; GH; HD
+ DE = 3cm ; EG = 2cm ; GH = 4cm; HD = 6 cm
+ HS thực hiện tính tổng
3 cm + 2 cm + 4 cm +6 cm = 15 cm
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu.
+ HS nhắc lại quy tắc
- HS thảo luận 
- Đại diện các nhóm báo cáo.
b. Chu vi hình tam giác là :
 20 + 30 + 40 = 90 ( dm )
 Đáp số : 90 dm.
c. Chu vi hình tam giác là :
 8 + 12 + 7 = 27 ( cm )
 Đáp số : 27 cm
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu
- HS nhắc lại quy tắc
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
a. Chu vi hình tứ giác là :
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( dm )
 Đáp số : 18 dm.
b. Chu vi hình tứ giác là :
 10 + 20 + 10 + 20 = 60 ( cm )
 Đáp số : 60 cm.
Nhắc lại nội dung bài.
+  tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
**************************************************
Tập viết 
 Tiết 26 : Chữ hoa X
 I. Mục tiêu
 - Viết đúng : + Chữ hoa X ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ )
 + Chữ ứng dụng : Xuċ ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ), 
 + Câu ứng dụng : Xuċ chốo mỏt mỏi ( 3 lần ).
 - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định.
 - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Mẫu chữ, bảng phụ.
 - HS : Bảng con, vở viết.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung :
* HD viết chữ hoa.
- Đưa chữ mẫu. 
+ Chữ X cao mấy li, gồm mấy nét. Đó là những nét nào ?
- GV viết mẫu X
HD cách viết : + Nét 1 : ĐB trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu bên trái. DB giữa ĐK1 với ĐK2.
Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, DB trên ĐK6.
Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc 2 đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, DB ở ĐK2.
- Luyện bảng con.
- Quan sát, sửa chữa.
* HD viết câu ứng dụng.
- GVgiải nghĩa.
- GV viết mẫu câu ứng dụng.
Xuċ chốo mỏt mỏi
+ HD nhận xét độ cao các con chữ, nét chữ nối, khoảng cách, cách ghi dấu.
- HD viết chữ Xuċ vào bảng con. 
- GV quan sát, sửa sai.
* HD viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu và HD viết
+ 1 dòng chữ hoa X cỡ vừa, 1 dòng chữ hoa X cỡ nhỏ.
+ Chữ Xuċ 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng viết 3 dòng cỡ nhỏ.
- Chấm bài, nhận xét.
c. Củng cố : Nhắc lại cách viết chữ X ?
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Luyện viết chữ phần ở nhà Chuẩn bị bài : Chữ hoa Y
2 HS lên bảng viết : V, Vượt
- HS quan sát.
+  Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con : X
- HS đọc cụm từ :
 Xuċ chốo mỏt mỏi 
- HS nghe và lĩnh hội.
- HS theo dõi
+ 4,5 HS trả lời.
- HS viết vào bảng con. Xuċ
- HS viết vào vở
2 HS nhắc lại cách viết chữ X.
Đạo đức
 Tiết 26 : lịch sự khi đến nhà người khác ( tiết 1)
 I. Mục tiêu 
 - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. 
 - Rèn kỹ năng vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống.
 * Kỹ năng giao tiếp lịch sự, thể hiện sự tự tin, tự trọng, kỹ năng tư duy, đánh giá hành vi.
 - Giáo dục học sinh lịch sự trong giao tiếp hàng ngày.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - GV : Thẻ xanh đỏ, bảng phụ 
 - HS : Nội dung bài học, đồ dùng chơi đóng vai 
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* HĐ1: Thảo luận, phân tích truyện
- Giáo viên kể chuyện : Đến chơi nhà bạn
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 đóng vai dựng lại câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.
GV tổ chức cho học sinh đàm thoại
+ Khi đến nhà Toàn, Dũng đã làm gì ?
+ Thái độ của mẹ Toàn khi đó thế nào ?
+ Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ?
+ Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào ?
+ Qua câu chuyện trên, em rút ra được điều gì ?
 GV kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà...
* HĐ2 : Bày tỏ ý kiến
- HD HS làm cá nhân bằng thẻ : Đúng, Sai
- GV nêu các hành vi trong VBT. Sau mỗi hành vi GV lắc chuông.
GV nhận xét, chốt lại
- Gọi 2 HS nhắc lại các hành vi đúng.
Hai HS nhắc lại các hành vi sai.
GV kết luận : Nên học tập các hành vi đúng, không học tập và làm theo các hành vi sai.
* Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ
- GV nêu ý kiến ( Bài 3 trong VBT )
GV KL : ý kiến a, c là đúng; ý kiến b
là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự.
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
+ Khi đến nhà người khác em cần làm gì ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Lịch sự khi đến nhà người khác ( tiết 2 )
+ 2 HS trả lời.
- HS theo dõi
- HS thảo luận theo nhóm 4 đóng vai và dựng lại câu chuyện. 
- Các nhóm khác nhận xét. 
Trả lời cá nhân
+ ... không chào hỏi người lớn ...
+... không vui
+ ... nhắc nhở Dũng khi đến nhà người khác phải gõ cửa hoặc bấm chuông và phải chào hỏi người lớn trong nhà.
+ ... ngượng ngùng, trước khi về Dũng đã chào mẹ Toàn.
+ ... phải lịch sự khi đến nhà người khác
- HS nhắc lại
- Lắng nghe, lĩnh hội.
- HS giơ thẻ : Đúng màu đỏ, Sai màu xanh và giải thích : vì sao ?
- Các hành vi đúng : a, b, c, d, e
Các hành vi sai : đ, g.
- 2 HS nhắc lại các hành vi đúng. 
2 HS nhắc lại các hành vi sai.
- HS bày tỏ thái độ
2 HS nhắc lại nội dung bài.
+ chào hỏi
*******************************************************************************
Thứ sáu, ngày 14 tháng 3 năm 2014
Chính tả ( nghe – viết )
 Tiết 52 : sông hương 
 I. Mục tiêu
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm được bài tập 2 a /b hoặc bài 3 a/ b.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đều đẹp, rõ ràng.
 - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ
 - HS : VBT
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* HD nghe viết.
- GV đọc bài.
- Gọi 2 HS đọc lại
+ Đoạn văn viết về cảnh đẹp nào ?
+ Vào thời điểm nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Luyện từ khó : GV đọc 
GV theo dõi sửa sai. 
- GV đọc lần 2.
- GV đọc.
- Soát lỗi.
- Chấm 5 -7 bài, nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt kết quả. 
Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét, chốt đáp án.
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Ôn các bài chính tả đã học.
2 HS lên bảng, lớp viết bảng con : say sưa, ngớ ngẩn.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại.
+ cảnh đẹp của sông Hương
+ vào mùa hè
+ HS tự trả lời
+ ... tên riêng và đầu câu.
- Luyện viết bảng : Hương Giang, lụa đào, phố phường, lung linh, nở.
- HS nghe.
- HS viết bài.
- Đổi vở soát lỗi.
- Đọc yêu cầu 
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a. giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b. sức khỏe, sứt mẻ
 cắt đứt, đạo đức
 nức nở, nứt nẻ.
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu 
- HS làm bảng con
a. dở, giấy
b. mực, mứt
2 HS nhắc lại nội dung bài. 
*************************************
Toán
 Tiết 130 luyên tập
 I. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2 T26.doc