Giáo Án Lớp 2 - Tuần 26

I.MỤC TIÊU:

-Tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi.

-Củng cố lại cách cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác

-Có thái độ đúng đắn, lich sự khi đến nhà người khác

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 2012Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 2 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phép nhân và phép chia.
HĐ 2: Tìm số bị chia.
HĐ 3:Thực hành.
3.Củng cố dặn dò:
-Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng vậy 1 hàng có mấy ô vuông?
-Ta làm thế nào?
-Từ phép chia ta có phép nhân nào?
-Vậy số bị chia là 6 chính bằng số nào nhân lại?
-Nêu: x : 2 = 5 
x là số gì chưa biết?
Vậy x là bao nhiêu?
-Làm thế nào để đựơc 10
-Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 1: Yêu cầu HS làm miệng theo cặp.
-Em có nhân xét gì về phép chia và phép nhân có mối liên quan gì?
Bài 2: yêu cầu HS làm bảng con.
Bài 3: Gọi HS đọc.
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-HD 
-Có một số kẹo chia 3 em = 5 em.
-bài toán bắt tìm gì?
-Cách tóm tắt.
1em: 5kẹo
3em:  kẹo?
Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia.
-Yêu cầu HS về làm lại các bài tập.
-3ô vuông.
6: 2= 3
-Nêu tên gọi các thành phần của phép chia.
2 x 3 = 6
3 x 3 = 6
- số 2 và 3 (Số bị chia x với số chia)
-Nhiều hs nhắc lại.
-Nêu tên gọi các thành phần.
-Số bị chia.
10 vì 10 : 2 = 5
-Lấy 5 x 2 = 10
-Lấy thương nhân với số chia
-Nhiều HS nhắc lại.
-Làm bảng con.
-x: 2 = 5
x = 5 x 2 
x = 10
-Thực hiện.
-Nêu 6: 2 = 3 8 : 2 = 4
 2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 
-Lấy thương nhân với số chia được số bị chia.
-Nhắc lại 
x: 2 = 3 x: 3 = 2 x : 3 = 4
x = 3 ×2 x = 2×3 x = 4×3
x =6 x = 6 x = 12
-Nhắc lại quy tắc tìm số bị chia.
-2-3HS đọc
-Có một số kẹo chia đều cho 3 em
-Mỗi em 5 kẹo. Có tất cả  kẹo
-Số bị chia.
-Nhắc lại đề .
-Giải vào vở.
-Có tất cả số kẹo để chia cho 3 em là.
-5 x 3 = 15 (chiếc kẹo)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
-3-4HS nhắc.
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài: Tôm càng và cá con.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Kể chuyện theo tranh.
HĐ 2: Phân vai dựng lại câu chuỵên
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS kể chuyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS quan sát các tranh.
Và nhớ lại nội dung bài.
-Chia lớp thành nhóm.
-Đánh giá tuyên dương HS.
-Để kể được câu chuyện cần mấy nhân vật?
-Chia lớp thành nhóm 3 người.
-Nhận xét đánh giá.
-yêu cầu HS mượn lời cá con, tôm càng kể lại câu chuyện.
-Đánh giá tuyên dương.
-Qua câu chuyện muốn nhắc em điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-3HS nối tiếp nhau kể.
-Quan sát.
-Nêu tóm tắt nội dung tranh.
-Vài HS kể nối tiếp tranh.
-Kể trong nhóm
-Đại diện các nhóm thi đua kể theo tranh.
1-2 HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
-nhận xét bình chọn HS.
-3Người: dẫn chuyện, tôm càng, cá con.
-Tập kể theo vai trong nhóm
-4-5 nhóm HS lên đóng vai.
-Nhận xét các nhân vật các vai đóng.
-2HS kể.
-Nhận xét.
-nêu.
-Nghe.
-Về tập kể chuyện.
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài. Vì sao cá không biết nói.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Chép lại chính xác truyện vui: Vì sao cá không biết nói?
- Viết đúng một số tiếng có âm dầu r/d hoặc ưt/ưc.
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 2-3’
2.Bài mới,
HĐ 1: HD tập chép.
18 – 20’
HĐ 2: Làm bài tập.
 8 – 10’
3.Củng cố dặn dò:3’
-Đọc: cá trê, chăn màu, lực sĩ, day dứt.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Đọc đoạn chép
Viết hỏi anh điều gì?
-Câu trả lời của lâu có gì đáng buồn?
KL:Cá không biết nói vì chúnglà các sinh vật những cõ lẽ cá có cách trao đổi riêng với nhau.
-Yêu cầu tìm tư hay viết sai.
-Đọc đoạn chép.
-Nhắc nhở trước khi chép bài.
-Thu chấp một số bài.
Bài 2: 
Bài tập yêu cầu gì?
Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS về nhà luyện viết.
-Viết bảng con.
-Nghe.
-3-4HS đọc.
-Vì sao cá không biết nói.
-Lân chê em ngớ ngẩn .
Vì miệng cá ngậm đầy nước.
-Tìm phân tích và viết bảng con.
-nghe.
-Chép bài vào vở.
-Tự đổi vở soát lỗi
-2HS đọc đề.
Điền vào chỗ trống r/d hoặc ưt/ưc.
-Làm vào vở.
-Vài Hs đọc lại bài.
a) da diết, rạo rực.
b) Vàng rực, thức dậy.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: Làm giây xúc xích trang trí.
I Mục tiêu.
- Củng cố cách làm xúc xích trang trí.
- Nhớ quy trình làm dây xúc xích để trangtrí.
-Biết giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 3-4’
2.Bài mới.
 7 – 10’
Thực hành.
 18 – 20’
Đánh giá.
 5’
3.Củng cố dặn dò: 1’
-Gọi HS nêu cách làm dây xúc xích.
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài.
-Có mấy bước làm dây xúc xích?
-Các nan giấy như thế nào?
-Khi dán lưu ý điều gì?
-Để làm gì?
-Theo dõi giúp HS yếu.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Dùng dây xúc xích đề làm gì?
-Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
-2HS nêu các bước và thực hành.
-Nhắc lại tên bài học.
2Bước.
B1: cắt nan giấy.
B2: Dán các nan.
-Đều nan.
-Dán đan xen các màu nan vào với nhau.
-dây xúc xích thêm đẹp.
-Thực hành
-Trưng bày theo bàn.
-Nhận xét bình chọn.
-Đại diện từng bàn thi với lớp.
--Trang trí phòng, hội hè 
Thứ tư ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Sông hương.
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đúng các từ khó:.
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng tả thong thả nhẹ nhàng.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
Hiểu nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng. Luôn luôn biến đổi của sông Hương qua cách mô tả của tác giả.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1.Kiểm tra.
 3-4’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD đọc.
 10 – 12’
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
 10’
HĐ 3: Luyện đọc lại
 8 -10’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Gọi HS đọc bài: Tôm càng và cá con.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu.
-yêu cầu đọc câu.
-Treo bảng phụ HD đọc một số câu dài.
-Chia nhóm.
-Yêu cầu đọc thầm
-Màu xanh ấy do gì tạo nên?
Câu hỏi 2: Nêu gợi ý.
-Vào mùa hè sông Hương thay đổi như thế nào?
- Do đâu mà có sự thay đổi ấy?
- Vào đêm trăng sáng sông Hương thế nào?
- Vì sao lại có sự thay đổi ấy?
-Gọi HS đọc.
- Qua bài cho em biết gì về sông Hương?
-Tổ chức thi đọc.
- Em hãy kể một số cảnh đẹp của đất nước?
- Khi đến thăm cảnh đẹp em cần làm gì?
-Nhận xét – nhắc nhở HS.
-2HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại tên bài học
-Nghe.
-Nối tiếp đọc câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc.
Nối tiếp nhau đọc đoạn.
Nêu nghĩa của từ SGK.
-Luyên đọc.
-Thi đua đọc giữ các nhóm.
-Cử đại diện thi đọc.
-Nhận xét bình chọn.
-Thực hiện.
-Đọc câu hỏi 1 và trả lời.
-da trời, lá cây, bãi ngô, thảm cỏ 
Ửng hồng cả phố phừng.
-Hoa phượng nở đỏ rực.
-Dòng sông là một đường trăng lũnh linh dát vàng.
-Dòng sông được ánh trăng chiếu xuống 
-Đọc – trả lời câu hỏi.
-Sông hương đẹp
-3HS thi đua đọc.
-2HS đọc cả bài.
-Nhận xét bình chọn.
-Vài HS nêu.
-Nêu.
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: Từ ngữ về sông biển – dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu.
- Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá con vật sống dưới nước)
- Luyện tập về dâu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ .
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra.
 4 – 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Từ ngữ về sông biểu
 18 – 20’
HĐ 2: Thực hành dấu phẩy
 5 – 7’
3.Củng cố dặn dò:
-Hãy nêu các từ ngữ về sông biển?
-Yêu cầu làm bài tập đặt câu hỏi.
+ Cây khô héo vì hạn.
+ Đàn bò béo tốt vì được chăm sóc.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:Quan sát tranh và nêu yêu cầu.
-Kể tên các con cá nước nặm?
-Kể tên các con cá nước ngọt?
Bài 2:
-Nhận xét – tuyên dương.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Câu văn nào in nghiêng?
- Trăng ở những đâu?
-Vậy em ghi dấu phẩy vào chỗ nào?
-Gọi HS đọc bài.
-Nhận xét đánh giá.
-2HS nêu:
- Vì sao cây cỏ khô héo?
- Đàn bò béo tròn vì sao?
-Quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
-Nối tiếp nhau nêu.
-thu, chim, chuồn, cá mập, cá heo, mực,.
- Cá mè, cá chép, cá trôi, cá trắm, rô phi, ..
-2HS đọc đề bài.
-Nêu tên các con vật trong SGK.
- Nối tiếp nhau kể tên các con vật sống dưới nước theo 2 nhóm có sự thi đua.
+ Trai, hến, rắn, ba ba, rùa, .
+ Hà mã, sư tử biển, chó biển, lợn biển, .
-2HS đọc.
- Điền dấu phẩy.
- Câu 1, câu 4.
- Trên sông trên đồng, trên làng quê.
-Nêu:
-Làm vào vở bài tập.
-Vài HS đọc.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Rèn luỵên kĩ năng giải bài tập: Tìm số bị chia chưa biết.
Rèn luyện kĩ năng giải toán có phép chia.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn cách tìm số bị chia.
 18 – 20’
HĐ 2: Giải toán.
 8 – 10’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Gọi HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Nêu: y : 2 = 3
-y được gọi là gì?
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 2: Yêu cầu nêu quy tắc tìm số bị trừ.
Bài 3: Nêu yêu cầu.
-Nhận xét – sửa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét sửa bài.
- Chấm một số bài.
- Dặn HS.
-Làm bảng con.
x : 5 = 6 x : 4 = 9
x = 6 x 5 x = 9 x 4 
x = 30 x = 36
-Nêu cách tìm số bị chia.
-Số bị chia.
-Lấy thương nhân với số chia.
-Làm bảng con.
-3-4Hs đọc
-Làm vào vở.
 x – 2 = 4 x : 2 = 4
x = 4 + 2 x = 4 × 2
x =6 x = 8
-Nhắc lại cách tìm các số.
-Chia lớp thành các nhóm lên thi điều số.Nhóm nào nhanh đúng thì thắng.
-Nhận xét sửa bài.
-3-4HS đọc.
- Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
Giải vào vở
Tất cả có số lít dầu là
3 x 6 = 18 (lít)
Đáp số: 18 lít.
-Về nhà làm lại bài tập.
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài: Vẽ tranh đề tài con vật.
I. Mục tiêu:
Giúp HS.
Nhận bết được hình dáng các con vật nuôi quen thuộc.
Biết vẽ con vật.
Vẽ được con vật theo ý thích.
Biết chăm sóc, yêu quý con vật.
II, Chuẩn bị.
Quy trình vẽ con vật nuôi, một số tranh vẽ con vật nuôi của HS năm trước.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra 1’
2.bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét. 7 – 8’
HĐ 2: HD cách vẽ
 8 – 10’
HĐ 3: Thực hành. 15’
3.Củng cố dặn dò. 1’
-Chấm bài giờ trước.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Kể tên các con vật nuôi của gia đình em.
-Cho HS quan sát một số tranh ảnh về một số con vật nuôi.
-Các con vật đều có chung bộ phận nào?
- Chúng thường có màu sắc thế nào?
-HD cách vẽ và vẽ phác thảo
+ Vẽ các bộ phận lớn trước.
+Vẽ thêm các bộ phận nhỏ.
+ Vẽ con vật ở các dáng đi khác nhau.
+Vẽ thêm các hình ảnh phụ.
-Cho HS xem một số bài của HS năm trước.
-Nhắc nhở trước khi vẽ.
-Theo dõi nhắc nhở vẽ màu.
-Yêu cầu HS trưng bày bài vẽ 
-Nhận xét đánh giá bài của HS.
-Em cần có thái độ thế nào với các con vật nuôi ở nhà?
-Nhắc về nhà.
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nối tiếp kể.
-Quan sát nêu tên gọi.
-đầu, mình, chân.
-Trắng, vàng, nâu, đen.
-Quan sát và theo dõi.
-Quan sát nhận xét.
-Vẽ bài vào vở.
-Trưng bày theo bàn.
-Chăm sóc.
-Quan sát cái cặp sách, sưu tầm tranh ảnh.
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài: 
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
Thứ năm ngày tháng năm 2004
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Cá sấu sợ cá mập.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: 
Biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:
Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của truyện khách tắm biển sợ bãi tắm có cá sấu. Ông chủ khách sạn muốn làm yên lòng khách quả quyết vùng biển này có nhiều cá mập nên không có cá sấu. Bằng cách này ông làm co khách còn khiếp sợ hơn.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2-3’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD luyện đọc.
 12 – 14’
HĐ 2: Tìm hiểu bài 
 8 – 10’
Hđ 3: Luyện đọc lại 8 – 10’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Gọi Hs đọc bài sông Hương.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu đọc từng câu.
-Chia bài 3 đoạn yêu cầu đọc.HD cách đọc.
-Chia lớp thành nhóm 3 HS.
-Yêu cầu đọc thầm.
-Tổ chức cho HS tự nêu câu hỏi SGK vào gọi bạn trả lời.
-Qua bài này cho em biết thêm gì về các loài cá?
-Câu chuyện có gì khiến em buồn cười.
-Chia lớp thành các nhóm 3 HS và yêu cầu đọc theo vai.
-Nhận xét – ghi điểm
-Nhắc HS đi biển cần lưu ý cá mập, cá sấu.
-Nhận xét giao về nhà.
-2HS đọc và trả lời câu hỏi SGK
-Nhận xét.
-Quan sát tranh
- Theo dõi – dò bài.
-Đọc nối tiếp.
- Phát âm từ khó.
-3 HS đọc 3 đoạn.
- Nêu nghĩa của từ SGK.
- Khiếp đảm cùng nghĩa: kinh sợ, kinh hãi, sợ hết hồn
-Luyện đọc trong nhóm
-Cử đại diện các nhóm đọc.
-Nhận xét cách đọc.
-Đọc thầm
-Thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi SGK.
-Tự nêu câu hỏi cho bạn trả lời.
-Nhận xét bổ xung.
-Cá mập dự tợn đáng sợ hơn cá sấu.
Nêu:
-Hình thành nhóm và luyện đọc.
-3-4 nhóm lên đọc.
-Nhận xét tự đánh giá.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Sông Hương.
I. Mục tiêu:
 Giúp HS: 
Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác.
Viết đúng, nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r/d/gi; ưt/ưc
Rèn kĩ năng viết nắn nót, sạch sẽ đẹp.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
 3 – 4’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD chính tả.
 18 – 20’
HĐ 2:Luyện tập 8 -10’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Yêu cầu HS tìm từ viết bắt đầu bằng d/r/gi có hai tiếng.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu đọc bài chính tả.
-Đoạn viết tả sông Hương vào thời gian nào?
-yêu cầu HS tìm từ khó hay viết sai.
-Đọc lại lần 2.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc lại cho HS soát lỗi.
-Chấm vở HS.
Bài 2: Gọi HS đọc.
Bài 3: Gọi HS đọc.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Nhắc HS về làm lại bài tập.
-Tìm và viết bảng con: rì rào, rì rầm, dịu dàng, dào dạt, giữ gìn, gióng giả.
- Nghe theo dõi.
-2- 3 HS đọc. Đồng thanh đọc.
-Vào mùa hè đêm trăng.
-Tự tìm, phân tích và viết bảng con: Hương giang, giải lụa, lung linh.
- Nghe.
- Nghe – viết bài.
-Đổi vở và soát lỗi.
2-3 Hsđọc.
-Làm bài vào bảng con.
-Nhận xét chữa bài.
-2HS 
-Trả lời miệng.
a) Dở, giấy.
b) Mực, mứt.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS :
Bước đầu biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Biết cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
II: Chuận bị:
- Thước đo độ dài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
 5 – 6’
2.Bài mới.
HĐ 1: Chu vi hình tam giác, chu vì hình tứ giác.
 18 – 20’
HĐ 2: Thực hành 12’
3.Củng cố dặn dò: 2’
4cm
3cm
5cm
-Tính chu vi đường gấp khúc?
-Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
-Nhận xét đánh giá HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đường gấp khúc trên là hình gì?
-Đặt tên cho hình tam giác là ABC.
-Độ dài đường gấp khúc cũng chính là độ dài các đoạn thẳng. Vậy là bao nhiêu?
-Nêu cách tính độ dài các đoạn thẳng của tam giác?
-Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là chu vi của hình đó. Là 12 cm
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
-Tưng tự GV vẽ tứ giác DEGH lên bảng.
-Em hãy tính tổng độ dài hình tứ giác DEGH?
-Thế em nào biết chu vi hình tứ giác là bao nhiêu?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
-Muốn tính chu vi tam giác, tứ giác ta làm thế nào?
Bài 1: Cho HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
-Chia lớp 2 dãy thực hành làm bảng con.
Bài 2: 
Bài tập yêu cầu gì?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
Bài 3: 
a) yêu cầu HS đọc và nêu độ dài các cạnh của hình tam giác.
Gọi Hs nhắc lại cách tính chu vi tam giác, tứ giác.
-Thu chấm bài và nhận xét.
-Dặn HS về ôn bài và làm lại các bài tập.
-Làm bảng con.
x : 5 = 4 
-Nêu cách tính số bị chia.
-Thựchiện. 3 + 4 + 5 = 12 cm
-2-3 HS nêu.
-theo dõi.
-Hình tam giác.
-Đọc nêu tên các cạnh và độ dài của các cạnh.
-12cm.
Nêu:3cm+4 cm + 5 cm =12 cm
-Nhiều HS nhắc lại.
-Tính tổng độ dài các cạnh.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Đọc tên nêu 4 cạnh và số đo từng cạnh.
-Nêu:
3cm+2cm + 4 cm+ 6 cm=15cm
-Là 15cm
-Tính tổng độ dài các cạnh.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Nhắc lại nhiều lần.
-2-3hs đọc.
-Tính chu vi hình tam giác
-Nêu:
a) 7 + 10 + 13 = 30 cm
b) Chu vi hình tam giác.
20 + 30 + 40 = 90 dm
Đáp số: 90 dm
c) 8 +12 + 7 = 27 cm
-2HS đọc đề bài.
-Tính chu vi hình tứ giác.
-2 – 3 HS nêu.
-Làm bài vào vở.
B
3cm
3cm
A
C
3cm
b) Chu vi hình tam giác ABC là 3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
-3-4HS nhắc lại.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa X.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa X(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Xuôi chè mát mái” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 2’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD viể chữ hoa.
 8’
HĐ 2: HD viết cụm từ ứng dụng.
 10’
HĐ 3: Tập viết 12’
HĐ 4: Đánh giá. 4’
3. Dặn dò.
-Chấm vở viết ở nhà của HS.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Đưa mẫu chữ.
-Chữ X có cấu tạo mấy li, mấy nét?
- Viết mẫu và HD cách viết.
-Theo dõi sửa sai.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
Xuôi chèo mát mái
- Giảng: Xuôi chèo mát mái ý nói làm việc gì đó gặp nhiều thuận lợi.
- Yêu cầu quan sát và nêu.
+Nêu độ cao các con chữ trong cụm từ ứng dụng?
-Khoảng cách giữa các con chữ?
-HD viết : Xuôi
-Nêu yêu cầu viết và theo dõi HS viết.
-Chấm và nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về viết bài ở nhà.
- Viết bảng con: V, Vượt suối băng rừng.
-Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và nêu.
-Cai 5 li, 1 nét.
-Theo dõi.
-3-4HS đọc lại.
-Cả lớp đọc.
-Quan sát.
-Nêu:
+Cao 2,5 li: X, h
+ cao 1 li: các chữ còn lại.
- cách ghi dấu thanh.
-1 con chữ o.
- Theo dõi.
-Viết bảng con 2-3 lần.
-Viết vở.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Củng cố về cách tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Nối các điểm.
 8 – 10’
HĐ 2: Ôn cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 18 – 20’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ giác ta làm thế nào?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Nêu các cạnh hình tam giác, tứ giác?
Bài 2:
Bài 3:
-Đổi vở và tự chấm.
Bài 4: Vẽ hình lên bảng.
-Đường gấp khúc ABCDE gồm mấy đoạn thẳng?
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
-Hình tứ giác ABCD có mấy đoạn thẳng có độ dài là bao nhiêu?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
-Em nhận xét gì về độ dài đường gấp khúc ABCDE và chu vi hình tứ giác ABCD.
-Vậy độ dài đường gấp khúc cũng chính là chu vi của nó.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Nhắc HS làm bài tập.
-Chữa bài tập về nhà.
-3-4HS nhắc lại.
-Đọc đồng thanh.
-2HS đọc đề bài: Nối các điềm 
-Làm bài vào vở TB.
-Tự chấm bài bạn.
-Hình tam giác có 3 cạnh.
-Hình tứ giác có 4 cạnh.
-Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
-2-3Hs đọc.
-Làm vào vở.
Chu vi hình tam giác ABC là
 2 + 4 + 5= 11 (cm)
Đáp số: 11cm.
-Đọc. Tính chu vi

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan26_lt2.doc