Giáo Án Lớp 2 - Tuần 26

I/ Mục đích yêu cầu:

+ Đọc đúng các tiếng khó dễ lẫn: rào rào, dữ dội, mong manh, quấn chặt, quãng đê.

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ tả sự đe doạ của cơn bão.

+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi.

+ Hiểu ý nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, bão.

+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

II/ Đồ dùng dạy học:

+ Tranh minh hoạ bài tập đọc.

+ Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

III/ Hoạt động dạy – học:

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 2 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên cho một phân số.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài hướng dẫn thêm ở tiết trước và KT vở làm ở nhà của một số HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( 7 phút)
H: Bài tập yêu cầu gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ GV chữa bài và ghi điểm cho HS.
Bài 2: ( 8 phút)
+ GV ghi đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
+ GV nhận xét bài làm của HS và giới thiệu cách viết tắt như SGK.
+ Yêu cầu HS áp dụng mẫu để làm bài.
Bài 3: ( 8 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Để tính giá trị của các biểu thức này bằng 2 cách phải áp dụng các tính chất nào?
+ Yêu cầu HS phát biểu lại 2 tính chất trên, sau đó yêu cầu HS làm bài.
Bài 4: ( 7 phút)
+ GV gọi HS đọc đề bài. Xác định được yêu cầu và biết cách thực hiện.
+ Cho HS làm bài vào vở.
+ Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS làm bài thêm ở nhà ( nếu cần)
- Phong, Thế Anh , lớp theo dõi và nhận xét.
+ Tính rồi rút gọn.
+ 2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 2 phần, lớp làm vào vơ rồi nhận xét.
+ 2 HS làm trên bảng, lớp làm bài ra giấy nháp.
+ HS cả lớp lắng nghe.
+ HS làm vào vở bài tập.
+ Đổi vở kiểm tra chéo.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời .
+ HS nêu lại các tính chất đã học.
+ 1 em đọc.
+ HS làm bài vào vở : 1 em lên bảng làm .
+ HS lắng nghe và ghi bài.
Ngày soạn: 13/3/2006
Ngày dạy: Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2007
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục đích yêu cầu:
+ HS kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người.
+ Hiểu ý nghĩa truyện, tính cách, hành động của nhân vật trong mỗi truyện bạn kể.
+ Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh sáng tạo. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
+ Sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng kể nối tiếp tàn truyện Những chú bé không chết và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
+ Gọi HS nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS kể chuyện 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài ( 5 phút)
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc.
+ Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
* GV gợi ý: Các em hãy giới thiệu câu chuyện hoặc nhân vật có nội dung nói về lòng dũng cảm cho các bạn nghe.
+ Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng.
* Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm ( 10 phút)
+ Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm.
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
* GV gợi ý cho HS các câu hỏi:
HS nghe kể hỏi:
+ Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu chuyện này?
+ Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc truyện này?
+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn có làm như vậy không? Vì sao?
+ Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này?
HS kể chuyện hỏi:
+ Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không? Vì sao?
+ Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện?
+ Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc động nhất?
+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm gì?
* Hoạt động 3: Kể trước lớp ( 10 phút)
+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ Yêu cầu HS lắng nghe và hỏi bạn về những tình tiết trong truyện.
+ Yêu cầu HS bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.
- Huy, Hiển . Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ Lớp lắng nghe để hiểu đề bài.
+ 2 HS lần lượt đọc.
+ HS chú ý lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS kể trong nhóm.
+ HS ngh chú ý theo dõi sau đó đặt câu hỏi cho bạn kể trả lời.
+ HS kể hỏi các bạn nghe mình kể.
+ Đại diện các nhóm lên kể.
+Lớp theo dõi và bình chọn.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
*********************************************
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG
 BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối.
- Thực hành luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
- HS có kĩ năng viết văn miêu tả cây cối. Có ý thức chăm sóc cây cối.
II/ Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị tranh ảnh về một số loại cây.
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý ở BT2.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về 1 cái cây mà em định tả.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
H: Một bài văn miêu tả cây cối gồm những phần nào? Có những cách kết bài nào?
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( 7 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS hoạt động theo cặp
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
* Kết luận: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b, nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây. Đây là kết bài mở rộng.
H: Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối?
Bài 2: ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
+ GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài.
+ Gọi HS trả lời từng câu hỏi, GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.
* Ví dụ: 
a) Em quan sát cây bàng.
b) Câu bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm chất đốt.
c) Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em.
Bài 3: ( 8 phút)
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS đọc bài của mình trước lớp. GV sửa lỗi dùng từ ngữ pháp cho HS.
+ Nhận xét và ghi điểm cho những HS viết bài tốt.
Bài 4: ( 7 phút)
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tiếp tục tự làm bài
+ Lần lượt gọi HS đọc bài viết của mình. GV theo dõi và sửa lỗi về dùng từ, câu và ngữ pháp cho HS.
+ Nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và hoàn thành đoạn văn kết bài.
- 3 HS đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét
- Một bài văn miêu tả cây cối gồm có các phần: Mở bài, thân bài và kết bài.
+ Có 2 cách kết bài là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ HS suy nghĩ trả lời:
- Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu ích lợi của cây.
+ 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp trả lời.
* Ví dụ: 
a) Em quan sát cây cam.
b) Cây cam cho quả ăn.
c) Cây cam này do ông em trồng ngày còn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ đến ông.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS viết kết bài vào vở.
+ 5 HS đọc bài viết của mình cho lớp nghe, nhận xét bài làm của từng bạn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Thực hành viết kết bài mở rộng một trong các bài đưa ra.
+ 3 HS đọc bài của mình, lớp lắng nghe.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
*********************************************
Lịch sử 
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I/ Mục tiêu:
* Sau bài học, HS có khả năng:
+ Biết từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.
+ Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá.
+ Nhân dân khẩn hoang hoà hợp với nhau.
+ Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII.
+ Phiếu học tập của HS.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi ở cuối bài trước.
+ Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV treo bản đồ Việt Nam và giới thiệu bản đồ Việt Nam từ thế kỉ XVI – XVII 
+ Yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.
* Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang ( 15 phút)
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
* Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông Cửu Long.
* GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng.
* Hoạt động 2: Kết quả cuộc khẩn hoang ( 15 phút)
+ GV treo bảng phư kẻ sẵn bảng so sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang.
+ Yêu cầu HS phát biểu để hoàn thành bảng so sánh.
+ GV ghi các ý kiến đúng vào bảng.
- Thành, Thắng. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Lớp chú ý quan sát bản đồ.
+ 1 HS đọc và xác định vị trí trên bản đồ.
+ HS hoạt động nhóm. Các nhóm dựa vào SGK để thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS theo dõi và nối tiếp phát biểu ý kiến.
Tiêu chí so sánh
Tình hình Đàng Trong
Trước khi khẩn hoang
Sau khi khẩn hoang
Diện tích đất
Đến hết vùng Quảng Nam
Mở rộng đến hết ĐB sông Cửu Long
Tình trạng đất
Hoang hoá nhiều
Đất hoang giảm, đất được sử dụng tăng.
Làng xóm, dân cư
Làmg xóm, dân cư thưa thớt
Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú.
H: Cuộc sống chung giữa các dân tộc ở phía Nam đã đem lại kết quả gì?
* GV kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ Gọi HS đọc phần bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
+ HS trao đổi và trả lời.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 2 HS đọc.
+ HS nhớ và thực hiện.
**************************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
+ Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên
+ GDHS tính cẩn thận, chính xác.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập cho thêm ở tiết trước:
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số (10 phút)
* Bài 1: Tính:
+ Cho HS làm bài, nhận xét rồi chữa bài.
* Bài 2:Tính (theo mẫu)
+ GV ghi bảng yêu cầu HS tính ( Nhắc HS viết 2 dưới dạng phân số có mẫu số là 1 rồi tính)
+ HS cũng có thể viết gọn như sau:
* Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức ( 10 phút)
+ Cho HS đọc đề rồi tính.
+ GV nhắc HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ( nhân, chia trước; cộng,trừ sau)
 + Chú ý nhắc HS cách trình bày bài khoa học.
 * Hoạt động 3:Rèn tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ( 10 phút)
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự làm bài, yêu cầu HS nhớ lại công thức tính chu vi hình chữ nhật để vận dụng.
- GV nhận xét kết quả đúng.
3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài ở nhà.
- Hương, Sơn : lên bảng làm, cả lớp làm nháp rồi nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
 - 3 HS tính ở bảng, lớp làm vào nháp rồi nhận xét.
+ HS theo dõi hướng dẫn để làm bài.
+ HS đọc đề; HS tự làm bài.
+ 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn.
Tương tự HS thực hiện các bài: a), b), c)
+ 2 HS làm ở bảng , cả lớp làm vào vở rồi nhận xét.
+ 1HS đọc đề, HS tự làm bài
 Đáp số: Chu vi: 192 (m)
 Diện tích: 2160 m2
+ HS lắng nghe và làm bài ở nhà. 
****************************************
Thể dục
DI CHUYỂN TUNG, BẮT BÓNG, NHẢY DÂY 
TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”
I. Mục tiêu
+ Ôn tung bóng tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
+ Trò chơi “Dẫn bóng” .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường, bảo đảm an toàn luyện tập.
+ Còi, 1 quả bóng, dây dụng cụ phục vụ luyện tập.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu
+ Tập hợp lớp
+ Khởi động.
2. Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB.
b) Trò chơi vận động:(Dẫn bóng)
3. Phần kết thúc
+ Hồi tĩnh.
+ Tập hợp lớp.
5 phút
22 phút
(12 phút)
( 10 phút)
5 phút
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng tròn, chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
+ Oân bài thể dục phát triển chung.
* Luyện tập bài RLTTCB.
+ Ôn tung và bắt bóng theo 2 nhóm người, 3 nhóm người.
+ Học di chuyển tung bóng và bắt bóng. Từ đội hình đang tập GV cho chuyển thành 2 hàng dọc đứng đối diện nhau sau vạch kẻ đã chuẩn bị.
+ GV nêu tên động tác và làm mẫu, sau đó cho các tổ tự quản và luyện tập.
* Ôn nhảy dây kiểu chân trtước, chân sau, dàn hàng ngang để tập.
+ Thi nhảy dây hoặc tung và bắt bóng.
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm bảo an toàn.
+ Cho một nhóm ra làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi.
+ Cho HS chơi.
+ HS đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát.Đứng tại chỗ thực hiện ĐT thả lỏng, hít thở sâu. Trò chơi “kết bạn”
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn HS chuẩn bị dụng cụ học tập tiết sau.
**********************************************************************************
Ngày soạn : 14/3/2007
Ngày dạy : Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2007
MĨ THUẬT
********************************************
Tập đọc
GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. Mục đích yêu cầu: 
+ Đọc đúng các từ khó: Ă ng-giôn-ra, chiến luỹ, Cuốc-phây-rắc, nghũa quân.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hình ảnh chú bé nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn.
+ Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với từng nhân vật của truyện.
+ Hiểu các từ khó trong bài: Chiến luỹ, thấp thoáng, nghĩa quân, thiên thần, ú tim.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS lần luợt lên bảng đọc bài Thắng biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và yêu cầu HS miêu tả những gì trong bức tranh.
* Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (3 lần). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, lưu ý các câu: Vào ngay!(giọng quát lớn lo lắng). Cậu làm trò gì đấy?( giọng hoảng hốt ngạc nhiên.)
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa các từ khó trong bài.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Gọi HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc, toàn bài đọc với giọng kể chuyện.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút)
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
H: Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong lúc mưa đạn như vậy?
H: Đoạn 1 cho biết điều gì?
* Ý 1: Lí do Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ.
* GV: Chú bé Ga-vrốt nghe Aêng- giôn ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn là chú băng ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
H: Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt?
Đoạn 2 ý nói gì?
* Ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt
H: Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần?
H: Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-vrốt?
* GV: Hình ảnh chú lúc ẩn, lúc hiện, lúc nằm xuống rồi lại đứng hẳn lên, phốc ra, tới, lui trong lửa khói mù mịt đã được Huy-gô khắc hoạ thật rõ nét và sinh động. Chú bé ấy như một thiên thần mà đạn giặc không thể đụng tới được.
H: Đoạn 3 nói gì?
* Ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần.
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu đại ý.
Đại ý: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm ( 10 phút)
+ Yêu cầu 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai
+ Yêu cầu cả lớp theo dõi tìm giọng đọc của từng nhân vật.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn cuối.
+ Treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
+ Gọi HS đọc.GV thống nhất cách đọc và yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ Yêu cầu HS nêu lại đại ý.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài Dù sao thì trái đất vẫn quay.
- Thịnh, Thảo Nguyên. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp: 3 đoạn
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc toàn bài.
+ Lớp lắng nghe theo dõi giọng đọc.
+ 1 HS đọc.
- Để nhặt đạn giúp nghĩa quân.
- Vì em nghe thấy Aêng-giôn-ranói chỉ còn 10 phút nữa thì chiến luỹ không còn quá mười viên đạn.
+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạnú tim với cái chết.
+ 2 HS nêu.
+ HS nối tiếp phát biểu.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS nêu.
+ 1 HS đọc.
+ Vài HS nêu.
+ 4 HS tham gia đọc phân vai.Lớp theo dõi tìm giọng đọc từng nhân vật.
+ Luyện đọc diễn cảm.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
**************************************
Khoa học
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH ĐIỆN
I/ Mục tiêu:
+ HS biết được những vât dẫn nhiệt tốt : kim loại, đồng, nhôm.., những vật dẫn nhiệt kém(không dẫn được nhiệt) : gỗ, nhựa, bông, len, 
+ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
+ Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng trong những trường hợp liên quan đến đời sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Chuẩn bị: cốc nước, thìa nhôm, thìa nhựa.
+ Bình nước nóng, xoong, đồ lót tay, len, nhệt kế.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng:
1. Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vât nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.
2. Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các chât lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
+ Gọi HS nhận xét bạn trả lời. GV kết luận và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
 ( 15 phút)
+ Gọi HS đọc thí nghiệm SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.
+ Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm.
+ Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
* GV nhắc HS cẩn thận khi dúng nước nóng.
+ Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
H: Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?
* GV: Các kim loại dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện, gỗ, nhựa, bông, len gọi là vật cách điện.
+ Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi: Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay kém? Tại sao lại dùng những chất liệu đó?
H: Giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghe

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc