I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo
- Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
hẹn. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện: Kẻ các vạch Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số 1' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2' 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 80-90m Cán sự điều khiển - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy 2x8 nhịp - Cán sự điều khiển Kiểm tra bài cũ 1' - GV điều khiển b. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông 1-2 lần - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang 1-2 lần - GV điểu khiển - Đi kiễng gót 2 tay chống hông - Đi nhanh chuyển sang chạy 1 lần - Trò chơi : Kết bạn 4-5' GV làm mẫu giải thích cách chơi C. Phần kết thúc: - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát 2-3' - GV điều khiển - Một số động tác thả lỏng 1-2' - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học Kể chuyện Tiết 26: Tôm càng và cá con I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn . II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện:Sơn Tinh Thuỷ Tinh - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - 3HS kể - 1 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn theo tranh - HS quan sát 4 tranh ứng với 4 nội dung - Nêu nội dung tranh 1 - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau - Nêu nội dung tranh 2 ? - Cá Con trổ tài bơi cho Tôm Càng xem - Nội dung tranh 3 ? - Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn. - Nội dung tranh 4 ? - Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn *Kể chuyện trong nhóm - 4 HS kể theo nhóm 4. - GV theo dõi các nhóm kể. * Thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể - GV nhận xét bình chọn các nhóm kể 2.2. Phân vai dựng vai câu chuyện - Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai dựng lại câu chuyện - Thi dựng câu chuyện trước lớp - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện - GV lập 1 tổ trọng tài, các trọng tài cho điểm vào bảng con - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện - Nhận xét, bình điểm C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (tập chép) Tiết 51: Vì sao cá không biết nói I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép lại chính xác truyện vui vì sao cá không biết nói ? 2. Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần ưt/ưc II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép mẫu chuyện - Bảng lớp chép những vần thơ cần điền III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết : con trăn, cá trê, nước trà - 4 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét HS viết bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc mẫu lần 1 - 2 HS đọc lại bài - Việt hỏi anh điều gì ? - Vì sao cá không biết nói (Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn ) - Nêu cách trình bày bài ? - Viết tên bài giữa trang chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô . 2.2. HS chép bài vào vở: - HS viết bài - GV quan sát theo dõi học sinh viết - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở - Đổi chéo vở kiểm tra 2.3. Chấm, chữa bài - Chấm 1số bài nhận xét 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu Điền vào chỗ trống : - Cả lớp làm vở a. r hay d Lời ve kim da diết Se sợi chỉ âm thanh Khâu những đường rạo rực - Nhận xét chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại các chữ viết sai Toán Tiết 127: Tìm số bị chia I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia - Biết cách trình bày bài giải dạng toán này II. Đồ dùng – dạy học: - Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2,3,4,5 - 3 HS đọc - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng 3 ô vuông - Nêu phép chia 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi của phép chia SBC SC Thương - Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ? - Có 6 ô vuông : viết 3 5 2 = 6 - Ta có thể viết 6 = 3 5 2 - Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. 2. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết - Có phép chia : x : 2 = 5 - Nêu thành phần tên gọi của phép chia ? - x là số bị chia chưa biết - 2 là số chia - 5 là thương - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - HS nêu x : 2 = 5 x = 5 5 2 x = 10 - HS nhắc lại cách tìm SBC 3. Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sgk - Cả lớp làm bài - Sau đó nhiều em đọc kết quả Bài 2 : Tìm x - Cả lớp làm bảng con a. x : 2 = 3 x = 3 5 2 x = 6 b. x : 3 = 2 x = 2 53 - Nhận xét chữa bài x = 6 Bài 3 : - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán - 2 HS nêu miệng tóm tắt - Nêu miệng và giải bài toán Bài giải Có tất cả số kẹo là : 3 5 5 = 15 (chiếc ) Đ/S : 15 chiếc kẹo C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 15 tháng 03 năm 2006 Thủ công Tiết 26: Làm dây xúc xích trang trí (t2) I. Mục tiêu: - HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng - Làm được dây xúc xích để trang trí. - Làm được dây xúc xích để trang trí - Thích làm đồ chơi II. chuẩn bị: - Dây xúc xích mẫu - Giấy màu, keo, kéo, hồ dán. II. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (bài tiếp) 2. Hướng dẫn mẫu học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí - Nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thường ? Bước 1: Cắt thành các nan giấy Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích d. Tổ chức cho học sinh thực hành - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng - HS thực hành - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm của học sinh C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh - Chuẩn bị cho tiết học sau Tập đọc Tiết 103: Sông hương I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý. - Bước đầu biết chuyển giọng tả thong thả, nhẹ nhàng 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó : sắc độ, đặc ân, êm đềm - Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của Sông Hương qua cách miêu tả của tác giả. II. đồ dùng – dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Tôm Càng và Cá Con 3 HS đọc 3 đoạn - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 3 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu đến in trên mặt nước Đoạn 2 : lung linh dát vàng Đoạn 3 : Còn lại - GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng, nhấn giọng 1 số câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Giải nghĩa từ + Lung linh dát vàng ế ánh trăng vàng chiếu xuống Sông Hương dòng sông ánh xuống toàn màu vàng c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3 - GV theo dõi các nhóm đọc d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện giữa các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Tìm những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sông Hương - Đó là màu xanh với những sắc độ đậm nhạt khác nhau xanh thẳm, xanh biếc, xanh non - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, mầu xanh biếc do cây lá tạo nên. - Do đâu có sự thay đổi ấy ? Câu 3: Vì sao nói Sông Hương là 1 đặc ân dành cho Huế ? - Vì Sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp làm cho không khí thành phố trở nên trong lành 4. Luyện đọc lại: - HS luyện đọc lại đoạn 3 và cả bài C. Củng cố – dặn dò: - Sau khi học bài này em nghĩ thế nào về Sông Hương - Em cảm thấy yêu Sông Hương Luyện từ và câu Tiết 26: từ ngữ về sông biển dấu phẩy I. mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá ) các con vật sống dưới nước 2. Luyện đọc về dấu phẩy II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép sẵn 2 câu văn - Kiểm tra bài cũ - Tranh minh hoạ các loại cá - Kẻ sẵn 2 bảng phân loại III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ ngữ có tiếng biển - 2 HS lên bảng - Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới 2 câu văn đã viết sẵn . - Vì sao cỏ cây khô héo - Vì sao đàn bó béo tròn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1( miệng) - HS đọc yêu cầu - GV treo tranh và loại cá phóng to - HS quan sát các loại cá - HS đọc tên từng loại HS trao đổi theo cặp - 2 nhóm lên thi làm bài Cá nước mặn (cá biển) Cá nước ngọt Cá thu (cá ở sông áo hồ ) Cá chim Cá mè Cá chuồn Cá chép Cá nục Cá trê Cá quả (cá chuối, cá lóc ) Bài tập 2 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Kể tên các con vật sống ở dưới nước ? - HS quan tranh tự viết ra nháp tên của chúng - Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức mỗi em viết nhanh tên 1 con vật VD : cá mè, cá chép, cá trôi, cá trắm. Bài 3 (viết) - HS đọc yêu cầu - Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ cần thiết để tách các ý của câu văn câu 1 và câu 4 - Cả lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng vòng dần càng nhẹ dần IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chú ý dấu phẩy khi viết câu Toán Tiết 128: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp rèn luyện kỹ năng giải bài toán : Tìm số bị chia khi chưa biết - Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng chia - Gọi 2 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con x : 5 = 4 x : 2 = 2 x = 4 x 5 x = 2 x 2 x = 20 x = 4 - Nhận xét, chữa bài b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Bài 1 : Tìm y - Cả lớp làm nháp a. y : 2 = 3 y : 3 = 5 y = 3 x 2 y = 5 x 3 y = 6 y = 15 c. y : 3 = 1 y = 1 x 3 y = 3 Bài 2 : Tìm x - Cả lớp làm bảng con - Yêu cầu cả lớp làm bài - HS làm vở nháp a. x - 2 = 4 x = 4 + 2 x = 6 - Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn ? b. x - 4 = 5 x = 5 + 4 x = 9 - Muốn tìm SBC ta làm ntn ? c. x : 3 = 3 x - 3 = 3 x = 3 x 3 x = 3 + 3 x = 9 x = 6 Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống - HS đọc yêu cầu S BC 10 10 18 9 21 12 SC 2 2 2 3 3 3 Thương 5 5 9 3 7 4 - Nhận xét chữa bài Bài 4 : - HS đọc đề toán - yêu cầu HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải. Bài giải Tất cả có số lít dầu là : 3 x 6 = 18 (lít) Đ/S : 18 lít C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tự nhiên xã hội Tiết 26: Một số loài cây sống dưới nước I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước. - Phân biệt được một số cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. - Hình thành kĩ năng quan sát , nhận xét mô tả - Thích sưu tầm bảo vệ các loài cây II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Tranh ảnh một số cây dưới nước - Sưu tầm vật thật . III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các loài cây cho bóng mát? - Hai HS kể: Cây bàng, phượng, phi lao - Kể tên các loài làm gia vị - Cây sả , thìa là B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói tên những cây trong hình? Hình 1 là cây gì? H1: Cây lục bình (bèo nhật bản hay bèo tây) - Hình 2 vẽ cây gì ? - Cây rong - Hình 3 vẽ cây gì ? - Cây sen - Em thường nhìn thấy cây này mọc ở đâu ? - Cây bèo mọc ở ao, các loại rong và cây sen đều mọc trên ao hồ. - Các loại cây này có hoa không ? - Cây sen có hoa cho hoa rất đẹp Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS chỉ và lần lượt nói tên những cây sống ở dưới nước. - Trong số cây đó cây nào sống nổi trên mặt nước ? - Cây lục biển, rong sống nổi trên mặt nước - Cây sen có thân và rễ cắm sâu đất đáy và ao hồ Hoạt động 2 : -Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được Bước 1: Làm việc theo nhóm Nhóm 2 - Yêu cầu các nhóm đêm cây thật và tranh ảnh đã sưu tầm được ra quan sát - HS quan sát - GV hướng dẫn phát phiếu quan sát - HS nhận phiếu ghi 1. Tên cây 2. Đó là cây sống trên mặt nước hay cây có rễ bán vào bờ ao 3. Phân biệt nhóm cây sống trôi nổi, nhóm cây sống dưới nước - GV nhận xét chốt lại bài c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà sưu tầm tiếp các loài cây sống dưới nước Thứ năm, ngày 16 tháng 3 năm 2006 Thể dục: Tiết 52: Bài 52: Hoàn thiện một số bài tập RLTTCb I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn một số động tác rèn luyện TTCB 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Kẻ các vạch, còi III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: - Tập hợp lớp + Điểm danh + Báo cáo sĩ số 1- 2' X X X X X X X X X X D X X X X X - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 1' 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông 1' X X X X X X X X X X X X X X X D - Cán sự điều khiển Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy 1-2 lần Trò chơi : Có chúng em 1-2 lần B. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. 1-2 lần - Cán sự điều khiển - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. - Đi kiếng gót hai tay chống hông - Đi nhanh chuyển sang chạy 2-3 lần - Kiểm tra thử 6-8 phút - GV điều khiển * Trò chơi : Nhảy ô - GV biến cách chơi c. Phần kết thúc: - Đi đều và hát - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét và giao bài về nhà Tập viết Tiết 26: Chữ viết hoa: X I. Mục đích , yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng viết chữ - Biết viết chữ hoa X theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ : Xuôi chèo mát mái - Viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa X - Bảng phụ viết câu ứng dụng III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho cả lớp viết chữ hoa V - Cả lớp viết bảng con - Nhắc lại cụm từ ứng dụng 1 HS nêu: Vượt suối băng rừng - Cả lớp viết : Vượt - Nhận xét bài của hs B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa 2.1 Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - Giới thiệu chữ hoa X - HS quan sát nhận xét - Chữ này có độ cao mấy li ? - Có độ cao 5 li - Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên - GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1 Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc - Em hiểu cụm từ trên ntn ? -> Gặp nhiều thuận lợi 3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Độ cao các chữ cái ? Các chữ : H,h cao 2,5 li - Chữ T có độ cao li ? - Có độ cao 1,5 li - Khoảng cách giữa các chữ - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o 3.3 Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi vào bảng con - HS tập viết trên bảng con 4. Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở theo yêu cầu của gv - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Tập đọc Tiết 104 Cá sấu sợ cá mập I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Khách sạn, tin đồn, quả quyết - Hiểu tính hài hước của câu chuyện : Khách tắm sợ bãi tắm có cá sấu. Ông chủ khách sạn muốm làm yêu lòng khách quả quyết vùng biển này có nhiều cá mập nên không có cá sấu 3. Thuộc lòng bài thơ II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc iII. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài " Sông Hương " - 2 HS đọc - Qua bài em hiểu điều gì ? - Vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của Sông Hương B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Giải nghĩa 1 số từ đã đã chú giải cuối bài c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Khách tắm biển lo lắng điều gì ? . . . ở bãi tắm có cá sấu Câu 2: Ông chủ khách sạn nói ntn ? Ông quả quyết ở đây làm gì có cá sấu. Câu 3: Vì sao ông quả quyết như vậy ? - Vùng biển ở đây sâu có nhiều cá mập mà cá sấu thì rất sợ cá mập. Câu : 4 : Vì sao khi nghe giải thích xong khách lại sợ hơn ? - Vì cá mập còn hung dữ đáng sợ hơn cá sấu. - Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích 4. Luyện đọc lại - 3 nhóm đọc theo phân vai C. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện có điều gì khiến em buồn cười ? - Ông chủ khách sạn muốn làm yên lòng những vị khách sợ bãi biển có cá sấu đã quả quyết vùng biển này có nhiều cá mập nên không có cá sấu - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 129: Chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác I. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được về chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác - Biết tính chu vi hình tứ giác hình tam giác II. đồ dùng dạy học: - Thước đo độ dài III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? x : 2 = 9 x : 4 = 40 Nhận xét bài làm của HS B. Bài mới: *Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác hình tứ giác * Hình tam giác : Vẽ lên bảng giới thiệu - Vẽ tam giác ABC - Cho HS nhắc lại để nhớ tam giác có 3 cạnh - HS quan sát hình vẽ sgk để nêu độ dài của mỗi cạnh. Hình tâm giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA - Độ dài cạnh AB là 3 cm - Độ dài cạnh BC là 5 cm - Độ dài cạnh CA là 4 cm ? Hãy tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3cm + 5cm + 4cm = 12cm * Cho HS nhắc lại * Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy chu vi của hình tam giác ABC là 12cm. * Hình tứ giác - HDHS nhận biết các cạnh của hình tứ giác DEGH - Tính độ dài các cạnh hình tứ giác DEGH - gt chu vi hình tứ giác đó - Cho học sinh tự nêu tổng độ dài các cạnh tam giác tứ giác là chu vi hình đó. ? Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ? - Muốn tính chu vi hình tam giác hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác tứ giác đó. 2. Thực hành Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở - Gọi 2 học sinh lên bảng * Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác) b. Chu vi hình tứ giác là : 20 + 30 + 40 = 90 dm Đ/S : 90dm c. Chu vi hình T/giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đ/S : 27 (cm) Bài 2 : Tính chu vi tứ giác có độ dài các cạnh. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở - Gọi HS lên chữa bài * Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của tứ giác ) Bài giải a) Chu vi hình T/giác đó là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đ/S : 18dm b. Chu vi hình T/giác đó là: 20 + 20 + 20 + 20 = 60 (cm) Đ/S: 60 cm Bài 3 : - HS đọc yêu cầu a, HD học sinh đo ghi độ dài các cạnh của hình T/giác ABC a, Tính chu vi T/giác ABC Chu vi hình tam giác ABC là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đ/S : 9 cm Gọi yêu cầu hs chuyển 3 x 3 = 9 cm IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác Mĩ thuật Tiết 26 Vẽ tranh đề tài con vật (vật nuôi) I. Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc - Biết cách con vật - Vẽ được con vật theo ý thích II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số con vật (vật nuôi ) quen thuộc - Hình minh hoạ HD cách vẽ tranh - HS : vở vẽ, bút chì, màu vẽ III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài - HS nhận biết - Giới thiệu tranh ảnh một số con vật nuôi quen thuộc. + Tên con vật + Hình dáng và các bộ phận chính của con vật. + Đặc điểm màu sắc ? Tìm thêm 1 vài con vật quen thuộc Con bò, con trâu, con hươu. *Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật HDHS cách vẽ - Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước, mình, đuôi - Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai - Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy - Có thể vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động. - Vẽ thêm con vật khác nữa có hình dáng khác - Vẽ thêm cảnh (cây) sông, nước. - Vẽ màu theo thích, nên vẽ màu kín mặt tranh và có màu đậm, màu nhạt. *Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS xem 1 số tranh hình con vật trong bộ ĐDDH - Vẽ hình vừa với phần giấy - Tìm dáng khác nhau của con vật - Tìm được đặc điểm của con vật - Vẽ thêm các hình ảnh khác cho bố cục thêm chặt chẽ, sinh động hơn - Học sinh làm theo ý thích *Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá - HS thực hành - HD học sinh nhận xét - Hình vẽ dáng con vật - Dáng con vật - Các hình ảnh phụ - GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại tranh theo ý thích. C. Củng cố – Dặn dò: - Tìm thêm các hoạ tiết khác Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2006 Âm nhạc Tiết 25: ôn tập 3 bài hát: Trên con đường đến trường hoa lá mùa xuân , chú chim nhỏ dễ thương I. Mục tiêu: - Hát kết hợp vận động và trò chơi - Qua câu chuyện HS thấy được âm nhạc có tác động mạnh mẽ đối với đời sống III. giáo viên chuẩn bị - Nhạc cụ, một số tranh ảnh minh hoạ truyện Thạch Sanh III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Ôn tậ
Tài liệu đính kèm: