I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
- Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện là biểu hiện của nếp sống văn minh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
A.(5) Kiểm tra kĩ năng nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
GV gọi 2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(10) Đóng vai
Tình huống1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ
Tình huống2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam
Tình huống3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác
HS thảo luận lớp và đóng vai theo cặp, GV mời một số cặp lên đóng vai
Thảo luận lớp về cách ứng xử trong đóng vai của các cặp, GV kết luận
HĐ2(13) Xử lí tình huống
Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố đang bận .
GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí tình huống, đại diện nhóm trình bày cách giải quyết trong 1 tình huống, nhóm khác nhận xét, GV kết luận
C.(5) Củng cố- dặn dò: Khi nhận và gọi điện thoại em cần phải làm gì?
khác HS thảo luận lớp và đóng vai theo cặp, GV mời một số cặp lên đóng vai Thảo luận lớp về cách ứng xử trong đóng vai của các cặp, GV kết luận HĐ2(13’) Xử lí tình huống Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố đang bận ............................. GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí tình huống, đại diện nhóm trình bày cách giải quyết trong 1 tình huống, nhóm khác nhận xét, GV kết luận C.(5’) Củng cố- dặn dò: Khi nhận và gọi điện thoại em cần phải làm gì? Tập đọc: Quả tim khỉ ( tiết1 ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc ró lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn . Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời được CH 1,2,3,5) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài “ Nội quy Đảo Khỉ”. Nêu nội dung bài GV gọi 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(28’) Luyện đọc a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm b. Luyện phát âm: Leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt HS đọc các từ khó, GV nhận xét. Mỗi HS đọc 1 câu, nối tiếp từ đầu đến hết bài c. Luyện đọc đoạn: Đoạn1: Một ngày nắng ...hái cho Đoạn2: Một hôm... dâng lên vua của bạn Đoạn2: Cá Sấu tưởng thật...giả dối như mi đâu HS luyện đọc cả bài, 3 HS đọc đoạn, GV nhận xét GV giảng từ : Trấn tĩnh d. Luyện đọc theo nhóm : HS luyện đọc theo nhóm e. Thi đọc: Nhóm thi đọc, cá nhân thi đọc g. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn Tiết 2 HĐ2(32’) Tìm hiểu bài 1 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi Chuyện gì xảy ra với đôi bạn? 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4 Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ Những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? - Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim Khỉ đang để ở nhà... lấy được .................... C.(6’) Củng cố- dặn dò: Luyện đọc theo vai Chuẩn bị bài sau.Toán: Tiết 116 : luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b ; a x x = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3) II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra : Tìm 1 thừa số trong phép nhân x 3 = 18 ; 2 x = 14 GV gọi 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét – ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(28’) Luyện tập – thực hành Bài 1: Củng cố kĩ năng tìm một thừa số trong phép nhân x 2 = 4 2 x = 12 3 x = 27 GV gọi 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 3 HS lên làm, lớp làm vở Bài3: Củng cố kĩ năng viết số 1 HS đọc đề, HS làm bài nối tiếp nhau nêu kết quả, GV nhận xét Bài 4: Củng cố kĩ năng giải toán 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp nêu kết quả, GV nhận xét Bài 2: ( Dành cho HS khá ,giỏi) Củng cố kĩ năng tìm một số hạng trong một tổng và tìm thừa số trong phép nhân y + 2 = 10 y 2 = 10 2 y = 10 1 HS khá đọc đề, GV nêu câu hỏi, 3 HS khá ,giỏi lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét C.(4’) Củng cố- dặn dò: Bài tập bồi dưỡng HS giỏi y 2 = 10 + 4 x 3 = 20 – 5 Giao bài tập về nhà. Thứ ba ngày 25 tháng 2 năm 2010 Toán : Tiết 117 : bảng chia 4 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4 . - Biết giải bài toán có một phép tính chia , thuộc bảng chia 4. II. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa , mỗi tấm có 4 chấm tròn III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tìm thừa số, số hạng trong 1 tổng 2 x = 18 x + 3 = 18 GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(5’) Lập bảng chia 4 GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, nêu bài toán, HS quan sát, phân tích câu hỏi của GV và trả lời, GV ghi phép tính lên bảng GV lập bảng chia 4 dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 4 HĐ2(6’) Học thuộc lòng bảng chia 4 Cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 4, HS học thuộc lòng HĐ4(24’) Luyện tập- thực hành Bài1: Rèn kĩ năng tính nhẩm HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau, GV theo dõi, nhận xét Bài2: Rèn kĩ năng giải toán chia 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm Bài giải: Mỗi hàng có số HS là: 32 : 4 = 8 ( HS ) Đáp số: 8 HS C.(4.) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Chính tả: Nghe- viết : quả tim khỉ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT(2) a / b , hoặc BT(3) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn BT3 bài tập III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết từ : le te, long lanh, nồng nàn GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(20’) Hướng dẫn viết chính tả a.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài, 1 HS đọc lại, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét b. Hướng dẫn cách trình bày:GV hướng dẫn HS cách trình bày c. Hướng dẫn viết từ khó : Cá Sấu, nghe , hoa quả,... GV đọc, 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét d. Viết chính tả: GV đọc, HS chép bài e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát bài g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét HĐ3(10’) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài2: b) Rèn kĩ năng phân biệt ut/ uc 1 HS đọc đề, HS làm bài, GV gọi 2 HS lên làm, GV nhận xét Bài3 :a) Rèn kĩ năng tìm tiếng có âm s/ x; GV gọi 1 HS đọc đề, GV treo bảng phụ chia lớp 2 đội chơi, đại diện đội lên thi tìm từ, GV khuyến khích đội làm nhiều từ đúng Sói, sư tử, sóc, sứa, ...... C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Tự nhiên- xã hội: Cây sống ở đâu ? ( Mức độ tích hợp giáo dục BVMT : liên hệ) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn , dưới nước. - Giáo dục HS biết bảo vệ cây cối và giữ gìn BVMT II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm các lá cây ( thật ) khác nhau III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương bạn? GV nêu câu hỏi, 2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(12’) Làm việc với SGK Bước1: Làm việc theo nhóm nhỏ HS quan sát tranh trong SGK và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình Bước2: Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, GV nhận xét HĐ2(12’) Triển lãm Bước1: Hoạt động theo nhóm nhỏ Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những ảnh, lá cây thật đã sưu tầm cho cả lớp xem Bước2: Cùng nhau nói tên các cây và nơi sống của chúng. Sau đó phân chúng thành 2 nhóm. Nhóm cây sống dưới nước, nhóm cây sống trên cạn GV cho HS liên hệ : cần phải bảo vệ cây cối vì nó có ích đối với cuộc sống con người từ đó giáo dục HS có ý thức giữ gìn và BVMT Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình GV đánh giá- nhận xét C.(4’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010 Tập đọc: Voi nhà I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong bài. - HIểu ND : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà , làm được nhiều việc có ích cho con người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài “ Qủa tim Khỉ”, nêu nội dung bài GV gọi 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(18’)Luyện đọc a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm b. Luyện phát âm: Khựng lại, rú ga, lững thững, huơ vòi,... HS tìm từ khó, luyện đọc, GV nhận xét, hướng dẫn HS đọc c. Luyện đọc đoạn GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng, 3 HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh d. Đọc cả bài: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn e. Thi đọc: Các nhóm cử đại diện thi đọc, GV nhận xét g. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh HĐ2(10’) Tìm hiểu bài 1 HS đọc toàn bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?........ C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Chính tả: Nghe- viết : voi nhà I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe- viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT(2) a / b ,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết : Phù sa, xa xôi, ngôi sao, nhút nhát, GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp : HS theo dõi HĐ1(20’) Hướng dẫn viết chính tả a.Ghi nhớ nội dung bài viết GV đọc đoạn viết, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày c. Hướng dẫn viết từ khó: lúc lắc, lo lắng, quặp, vũng lầy,... GV đọc , 1 HS viết bảng, lớp viết bảng con, GV nhận xét d. Viết chính tả: GV đọc bài, HS viết bài e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát bài g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét HĐ3(10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài2 a): Rèn kĩ năng phân biệt s/ x 1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét - sâu bọ, xâu kim, củ sắn, xắn tay áo, sinh sống,xinh đẹp,... b): Rèn kĩ năng phân biệt ut / uc 1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét - lụt, rút, sút, thút , nhút ,.... - lúc, rúc, súc, rục,..... C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Toán: Tiết 118 : một phần tư I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần tư”,biết đọc, viết . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học: Các hình vuông, hình tròn như hình vẽ SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng điền dấu 12 : 4 = 6 : 2 ; 28 : 4 > 2 3 GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(6’) Giới thiệu “ Một phần tư” GV cho HS quan sát hình vuông sau đó GV dùng kéo cắt hình vuông ra làm 4 phần bằng nhau, lấy 1 phần được một phần tư hình vuông Tiến hành tương tự với hình tròn rút ra kết luận, HS đọc đồng thanh HĐ2(22’) Luyện tập- thực hành Bài1: Rèn kĩ năng nhận dạng hình đã tô màu 1 HS đọc đề, yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài, gọi HS trả lời, GV nhận xét Bài3: Rèn kĩ năng nhận dạng số con thỏ đã được khoanh vào 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét, HS làm vào vở C.(5’) Củng cố- dặn dò: Bài tập bồi dưỡng HS giỏi GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông , GV nhận xét Giao bài tập về nhà. Mĩ thuật : vẽ theo mẫu : vẽ con vật ( Mức độ tích hợp giáo dục BVMT :liên hệ ) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu hình dáng , dặc điểm của một số con vật quen thuộc. - Biết cách vẽ con vật - Vẽ được con vật theo trí nhớ. - Giáo dục HS biết yêu quý các con vật và chúng cần được bảo vệ II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: ảnh của một số con vật , Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ Học sinh : Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Trả bài : Vẽ tranh: đề tài về mẹ hoặc cô giáo GV trả bài, HS nhận bài, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(5’) Quan sát- nhận xét GV yêu cầu HS kể 1 số con vật quen thuộc, GV giới thiệu hình ảnh 1 số con vật và gợi ý để HS nhận biết, GV gợi ý để HS nhận ra đặc điểm của 1 số con vật. Tên con vật, các bộ phận chính ( đầu, mình, chân ) của con vật - Con vật rất quen thuộc đối với cuộc sống con người vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ . Từ đó HS biết yêu quý chúng HĐ3(4’) Cách vẽ con vật GV giới thiệu hình minh hoạ để HS nhận ra cách vẽ GV có thể vẽ phác lên bảng một vài hình các con vật cho HS quan sát HĐ4(14’) Thực hành GV cho HS xem 1 số bài vẽ các con vật, HS vẽ con vật theo ý thích vào giấy GV quan sát gợi ý HS vẽ HĐ5(5’) Nhận xét- đánh giá GV gợi ý HS nhận xét và tìm bài vẽ đẹp theo cảm nhận riêng, GV bổ sung chỉ ra các bài vẽ đẹp, GV chấm 1 số bài, GV nhận xét Dặn dò: Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010 Luyện từ và câu : Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên , dặc điểm của các loài vật (BT1 ,BT2) - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.(BT3) II. Đồ dùng dạy học : Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật Bảng phụ ghi rõ nội dung bài tập 2; 3 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu “ như thế nào?” GV gọi 4 HS lên đóng vai theo cặp hỏi đáp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(28’) Luyện tập- thực hành Bài1: Rèn kĩ năng chọn con vật trong tranh 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó .Gấu trắng :tò mò . Cáo: tinh ranh . Sóc: nhanh nhẹn . Nai: hiền lành Thỏ: nhút nhát. Hổ: dữ tợn 1 HS đọc yêu cầu đề, HS quan sát tranh, GV chia lớp 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn , nhóm lên làm, GV khuyến khích nhóm làm tốt Mỗi loài thú có một đặc điểm riêng, chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng, không chặt, đót phá rừng bừa bãi để từ đó BVMT trong lành để loài thú ngày một phát triển Bài2: Rèn kĩ năng hiểu được các câu thành ngữ trong bài 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi Mỗi HS đọc 1 câu, GV nhận xét, HS làm vào vở Bài3: Rèn kĩ năng biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn 1 HS đọc đề, yêu cầu HS lên bảng điền dấu theo hình thức tiếp sức, GV khuyến khích nhóm làm tốt C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Kể chuyện: Quả tim khỉ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể chuyện “ Bác sĩ Sói” GV gọi 2 HS lên kể theo vai, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi (28’) Hướng dẫn kể chuyện HĐ1.Kể từng đoạn truyện Bước1: Kể trong nhóm: GV chia nhóm, mỗi nhóm cử đại diện 4 HS kể theo 4 bức tranh, HS khác lắng nghe, GV nhận xét Bước2: Kể trước lớp Các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp, GV gợi ý câu hỏi theo từng đoạn, HS kể, GV nhận xét HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện HS kể theo vai, HS nhận xét bạn kể, GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. Gọi HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét . C.(5’) Củng cố- dặn dò: Qua câu chuyện HS rút ra bài học gì? Chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 119 : luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng chia 4 - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 4). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng nhận biết các hình vẽ đã tô màu 1 phần tư hình GV vẽ trước hình lên bảng, gọi 2 HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(24’) Luyện tập- thực hành Bài1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm 1 HS đọc đề, HS làm bài thi đọc thuộc lòng bảng chia 4, GV nhận xét Bài2: Củng cố kĩ năng tính nhẩm 4 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 .... 1 HS đọc đề, HS làm bài, 3 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét Bài3: Củng cố kĩ năng giải toán 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Bài giải: Mỗi tổ có số HS là: 40 : 4 = 10 ( học sinh) Đáp số: 10 học sinh Bài5: Củng cố kĩ năng nhận dạng số con hươu 1 HS đọc đề, yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài, GV nhận xét C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Tập viết: Chữ hoa : u, ư I.Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng 2 chữ hoa U ,Ư( một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – U hoặc Ư) Chữ và câu ứng dụng: Ươm ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần ) II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ U,Ư hoa đặt trong khung chữ Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết chữ hoa: T- Thẳng như ruột ngựa GV gọi 2 HS lên bảng viết, GV nhận xét – ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(5’) Hướng dẫn viết chữ hoa a.Quan sát số nét, quy trình viết chữ U,Ư GV cho HS quan sát mẫu chữ, GV hướng dẫn quy trình viết b. Viết bảng:HS viết U,Ư vào bảng con, GV nhận xét-sửa sai HĐ2(5’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng 1 HS đọc cụm từ, GV giải nghĩa cụm từ, HS biết trồng cây để bảo vệ môi trường trong sạch ,chống thiên tai lũ lụt, .... b. Quan sát và nhận xét GV cho HS quan sát, GV hướng dẫn cách vẽ c. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét HĐ3(13’) Hướng dẫn viết vào vở tập viết HS viết bài, GV nhận xét- uốn nắn Thu và chấm bài: GV thu bài chấm, GV nhận xét C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thể dục: Bài 47 : đi kiễng gót, hai tay chống hông Trò chơi : “ Nhảy ô ” I.Mục tiêu: Giúp HS: - Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót ,hai tay chống hông. - Trò chơi: “ Nhảy ô ”. Biết cách chơi ,tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện; Chuẩn bị một còi, kẻ các vạch chuẩn bị xuất phát, chạy, đích III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.HĐ1(8’) Phần mở đầu: GV nhận lớp, phỏ biến nội dung, yêu cầu giờ học, xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông , vai - Ôn các động tác tay, chân, bụng, lườn, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung - Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” HS chơi trò chơi B. HĐ2(22’) Phần cơ bản: Đi kiễng gót ,hai tay chống hông . GV đi mẫu và hướng dẫn HS cách đi sao cho người không bị nghiêng và giữ được thăng bằng . HS chú ý cách đi và tập đi GV quan sát và giúp đỡ những HS chưa biết cách đi. HS tập đi theo tổ , nhóm và cá nhân. Trò chơi “ Nhảy ô ” GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi C.(5’) Phần kết thúc: Giao bài tập về nhà. Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 Tập làm văn: đáp lời phủ định – nghe . trả lời câu hỏi I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2). - Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui (BT3) II. Đồ dùng dạy học: Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng chép và đọc lại 2 đến 3 điều trong nội quy của trường GV gọi 2 HS đọc bài viết của mình, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS trả lời HĐ2(28’) Hướng dẫn làm bài tập Bài1: Rèn kĩ năng nói: Đọc lời các nhân vật trong tranh HS quan sát trong SGK, đọc yêu cầu bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống, GV nhận xét, kết luận Bài2: Rèn kĩ năng nói lời đáp của em GV gọi 1 HS đọc đề, HS thực hiện lời đáp theo các tình huống, HS khác nhận xét, GV nhận xét, khuyến khích HS nói tốt Bài3: Rèn kĩ năng nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi Vì sao? GV kể chuyện 1- 2 lần, HS lắng nghe, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét .GV liên hệ : Đưa ra các câu hỏi để từ đó giáo dục HS biết yêu quý con vật , vì vậy chúng ta cần phải BVMT 2 HS kể lại câu chuyện, GV nhận xét- ghi điểm, HS làm VBT C.(5’)Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thủ công : Ôn tập chương II. Phối hợp gấp, cắt, dán hình I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất một sản phẩm đã học. Với HS khéo tay: Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất 2 sản phẩm đã học. - Có thể gấp cắt ,dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Các hình mẫu của các bài 7 , 8 , 9, 10, 11, 12 để HS xem lại III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng nêu các bước gấp, cắt, dán phong bì 2 HS nêu các bước, GV nhận xét- ghiđiểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(17’) Nội dung kiểm tra Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học HS tự chọn một trong những nội dung đã học như gấp, cắt, dán hình tròn các biển báo giao thông phong bì, thiếp chúc mừng để làm bài kiểm tra GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học trong chương II Thực hành làm bài kiểm tra HS làm bài kiểm tra, GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm HĐ2(7) Đánh giá: Đánh giá kết quả sản phẩm thực hành theo 2 bước : Với HS khéo tay GV có thể có cách đánh giá khác. GV thu sản phẩm chấm, GV nhận xét C.(4’) Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. Toán : Tiết 120: bảng chia 5 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5) II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc thuộc lòng bảng chia 4 GV gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng , GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(5’) Lập bảng chia 5 GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn sau đó nêu bài toán, HS quan sát và phân tích câu hỏi của GV và trả lời GV ghi phép tính lên bảng Xây dựng bảng chia 5: cả lớp xây dựng bảng chia 5, đọc đồng thanh HĐ2(25’) Luyện tập- thực hành Bài1: Rèn kĩ năng điền số thương 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, , HS trả lời, HS làm bài, nêu kết quả, GV nhận xét, HS làm vào vở Bài2: Rèn kĩ năng giải toán chia 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp làm vào vở Bài giải: Mỗi bình có số bông hoa là: 15 : 5 = 3 ( bông hoa) Đáp số : 3 bông hoa C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thể dục: Bài 48 : đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi “ kết bạn” I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy. - Trò chơi : “ Kết bạn”. y/c biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm- phương
Tài liệu đính kèm: