Tiết 5: ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1)
I. Mục tiêu: - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác với chính bản thân mình.
2-HS có khả năng:Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
Thực hiện gọi và nhận điện thoại lịch sự
3-HS có thái độ:Tôn trọng từ tốn lễ phép khi nói chuyện điện thoại
-Đồng tình với các bạn có hành vi đúng không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói điện thoại.
II.Chuẩn bị: -GV Bộ đồ điện thoại điện tử. HS vở bài tập đạo đức.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Thảo luận cách nói chuyện điện thoại.
KL:
HĐ 2: Sắp xếp thành câu hội thoại.
HĐ 3: Thực hành.
3.Dặn dò. ?--Khi nói lời yêu cầu đề nghị nói với thái độ như thế nào?
?-Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là người thế nào?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:-Yêu cầu mở SGK và đọc lời thoại.
-Yêu cầu: Dựa vào nội dung SGK thảo luận đóng vai.
-HD HS trả lời câu hỏi.
?-Khi điện thoại reo bạn Vinh nói gì và làm gì?
?-Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào?
?-Em có thích cách nói chuyện của 2 bạn không?
-?Em học được gì qua cách nói chuyện điện thoại của 2 bạn?
-Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự, nói năng lịch sự, nói năng nhẹ nhàng, từ tốn.
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận.
-Gọi các nhóm lên đóng vai.
-Yêu cầu HS thảo luận.
?-Đoạn Hội thoại diễn ra khi nào?
?-Ai nói chuyện với ai?
-?2bạn đã nói chuyện lịch sự chưa?
-?Khi nói chuyện với người lớn em cần có thái độ như thế nào?
Bài 3: Gọi HS đọc bài
?-Em Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
?-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
-Thu vở chấm
-Nhắc HS cần biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. -Thái độ nhã nhặn, lịch sự , chân thành.
-Nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện
-3-4HS đọc lời thoại.
-Thảo luận.
2-3Cặp HS thực hiện.
-Nhận xét bổ sung.
-Nhấc máy điện thoại nói: Alô tôi Vinh nghe đây.
-Hỏi thăm ban chân đau khỏi chưa
-Nhiều hs nêu ý kiến.
-Nói ngắn gọn, từ tốn, lích sự.
-2-3HS đọc.
-Cả lớp đọc thầm
-Thảo luận nhóm
-Báo cáo kết quả.
-Cùng HS nhận xét bổ sung
-Thực hiện 2-3 nhóm.
-2bạn nói chuyện điện thoại
-Bạn Mai nói với mẹ Ngọc.
-2 bạn đã nói lịch sự.
-Nhiều HS nêu.
-2HS đọc.
-Nhiều HS nêu.
-Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính mình
-Làm vở bài tập.
- Thực hiện
tra 2.Bài mới. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. 3 phút HĐ2:Hướng dẫn HS cách vẽ. 5 phút HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. 20 phút HĐ4: Nhận xét, đánh giá. 5 phút - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Giới thiệu bài mới. - GV cho HS xem 1 số tranh, ảnh về mẹ hoặc cơ giáo và gợi ý: + Những bức tranh này cĩ nội dung gì ? + Hình ảnh chính trong tranh là ai ? + Màu sắc trong tranh ? + Em thích bức tranh nào nhất ? - GV tĩm tắt: - GV y/c HS nêu 1 số nội dung về mẹ, cơ giáo: - GV củng cố: - GV hướng dẫn: + Tìm, chọn nơui dung đề tài. + Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ. + Vẽ chi tiết, hồn chỉnh hình. + Vẽ màu theo ý thích. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS nhớ lại cơng việc mẹ hoặc cơ giáo đã làm hằng ngày,vẽ hình ảnh chính chiếm phần lớn trong bức tranh, vẽ màu theo ý thích,. - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi. - GV chọn 1 số vài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. * Dặn dị: - Quan sát hình dáng, đặc điểm con vật. - Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,/. - HS quan sát và trả lời. + Mẹ đưa em tới trường, cơ giáo đang giảng bài, + Hình ảnh chính: mẹ và cơ giáo. + Màu sắc tươi sáng, cĩ đậm, cĩ nhạt, + HS trả lời theo cảm nhận riêng. - HS lắng nghe. - HS trả lời theo cảm nhận riêng. - HS lắng nghe. - HS quan sát và lắng nghe - HS vẽ bài. - Tìm và chọn nội dung theo cảm nhận riêng, vẽ hình ảnh sáng tạo, vẽ màu theo ý thích, - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét. - HS quan sát và lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dị. Tiết 2: Thể dục: GVCB DẠY Tiết 3: Âm nhạc: GVCB DẠY Thứ tư, ngày 04 tháng 02 năm 2015. Buổi sáng Tiết 1: Ôn Âm nhạc: GVCB DẠY Tiết 2: Ôn Mĩ thuật: Ôn: vẽ tranh: ĐỀ TÀI VỀ MẸ HOẶC CƠ GIÁO I.Mục tiêu: - HS hiểu được nội dung đề tài về mẹ hoặc cơ giáo. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về mẹ hoặc cơ giáo. - HS thêm yêu quí mẹ hoặc cơ giáo. II- ĐDDH: 1. GV chuẩn bị : - Sưu tầm 1 số tranh, ảnh về mẹ hoặc cơ giáo. - Hình hướng dẫn cách vẽ. Bài vẽ của HS năm trước. 2. HS chuẩn bị : - Sưu tầm tranh vẽ về mẹ hoặc cơ giáo. - Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu, III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ1: Hướng dẫn HS chọn nội dung vẽ. 3 phút HĐ2:Hướng dẫn HS cách vẽ. 5 phút HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. 20 phút HĐ4: Nhận xét, đánh giá. 5 phút - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Giới thiệu bài mới. - GV yc HS chọn nội dung vẽ tranh - GV HD cách chọn hình ảnh chính, phụ: - GV hướng dẫn: + Tìm, chọn nội dung đề tài. + Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ. + Vẽ chi tiết, hồn chỉnh hình. + Vẽ màu theo ý thích. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS nhớ lại cơng việc mẹ hoặc cơ giáo đã làm hằng ngày,vẽ hình ảnh chính chiếm phần lớn trong bức tranh, vẽ màu theo ý thích,. - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi. - GV chọn 1 số vài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. * Dặn dị: - Quan sát hình dáng, đặc điểm con vật. - Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,/. - Chọn nội dung vẽ - HS lắng nghe. - HS lên bảng sắp xếp các bước tiến hành vẽ tranh. - HS quan sát và lắng nghe - HS vẽ bài. - Tìm và chọn nội dung theo cảm nhận riêng, vẽ hình ảnh sáng tạo, vẽ màu theo ý thích, - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét. - HS quan sát và lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dị. Tiết 3: Toán: T113. MỘT PHẦN BA I. Mục tiêu: - Nhận biết về một phần ba, biết đọc, biết viết một phần ba. II. Chuẩn bị: - Hình tam giác, vuông, tròn chia làm 3 phần. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ : Giới thiệu 1/3 HĐ 2:Thực hành 3.Củng cố – dặn dò: -Gọi HS đọc bảng chia 3 -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Vẽ hình chữ nhật lên bảng. ?-Chia làm 3 phần bằng nhau lấy đi một phần, là ta lấy đi một phần mấy của hình chữ nhật. -Gọi HS đọc 1/3 - YCHS viết 1/3 - YCHS lấy ví dụ về 1/3 -Yêu cầu HS so sánh 1/3 và ½. -Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận theo cặp đôi. ?-Hình B tô màu một phần mấy? -Bài 2, 3: Giảm tải, GV có thể HDHS về làm ở nhà -Gọi ý để HS nhận ra. ?+Hình a có mấy ô vuông? ?+Tô màu mấy ô vuông? Vậy ta nói như thế nào? -Bài 3 yêu cầu HS đếm số gà con ở hình a, b xem hình nào đã khoanh tròn 1/3 số gà? -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. -3-4HS đọc. -Vẽ hình vuông vào bảng và tô màu ½ -Lấy đi một phần ba của hình vuông. -Nhiều hs nhắc lạ. -Nhiều hs đọc. -Viết bảng con 1/3 -Tự lấy ví dụ về 1/3 1/3 chia làm 3 phần lấy 1 phần ½ chia 2 lấy 1 phần. -Quan sát, thảo luận. ?-Hình B tô màu 1/2 -Nêu: Hình đã tô màu 1/3 là hình A, C, D. ½ -Quan sát SGK. -3Ô vuông. -1ô vuông. -Hình a có 1/3 số ô vuông tô màu. -Tự làm bài. -Quan sát thảo luận theo cặp. +hình b đã khoanh tròn 1/3 số gà. -làm bài vào vở BT. -Hoàn thành bài tập. Tiết 4: Tập viết: CHỮ HOA T I.Mục đích – yêu cầu:- HS Biết viết chữ hoa T(theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “ Thẳng như ruột ngựa” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học: Mẫu chữ T, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: HD viết chữ hoa T HĐ 2: Viết cụm tự ứng dụng. HĐ3: Tập viết. 3.Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS viết: S, Chấm vở tiếng việt của HS. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đưa mẫu chữ T ?+Chữ T được viết được mấy nét,độ cao bao nhiêu. -HD cách viết, lia bút -Theo dõi uốn nắn HS viết -Nhận xét chung. -Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa Ruột con ngựa rất thẳng và dài là đoạn từ dạ dày đến ruột non. -Câu thành ngữ: “Thẳng như ruột ngựa” Ý nói về tính cách của một ngừơi như thế nào? -yêu cầu HS nêu độ cao của các con chữ -HD cách viết chữ Thẳng -Nhắc nhở HS trước khi viết bài. -Thu vở và chấm vở HS. -Nhận xét đánh giá. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà viết bài. -Viết bảng con hai lần. -Quan sát và nhận xét -cao 5 li gồm 1 nét là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang -theo dõi. -Viết bảng con 2-3 lần. -Đọc đồng thanh. -Lắng nghe. -Y nói người có tính cách thẳng thắn không ưng điều gì nói ngay. -3-4HS nêu. -Quan sát. -Viết bảng con. -Viết vào vở. -thực hiện theo yêu cầu - Hoàn thành bài viết Buổi chiều Tiết 1: Tự học TV: LUYỆN VIẾT ( Bài 35) I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm chắc được cách viết chữ hoa T và cụm từ ứng dụng: Thẳng cánh cò bay -Rèn kĩ năng viết và trình bày ; Giáo dục ý thức viết đẹp và trình bày II. Chuẩn bị: Vở Luyện viết II Hoạt động dạy học : HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn lại cách viết chữ hoa ? Nêu cấu tạo và quy trình viết chữ T - GV nhận xét và cách viết chữ T Hoạt động 2: Thực hành luyện viết Nhắc HS cách nối các con chữ – viết mẫu và HD. -Nhắc nhở chung về tư thế ngồi, cầm bút, uốn nắn chung. Theo dõûi giúp đỡ HS *Chấm chửa: chấm 8 em - Nhận xét * Củng cố –Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm HS quan sát và nghe HS nêu HS vết vào vở theo nội dung - Viết bảng con T - HS thực hành viết vào vở luyện viết - Viết kiểu chữ nghiêng ( Bài 35) Tiết 2: Tự học Toán: LUYỆN TIẾT 112: BẢNG CHIA 3 I.Mục tiêu: - HS học thuộc bảng chia 3. -Thực hành bảng chia 3 qua làm tính và giải toán. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh HĐ1:Củng cố bảng chia 3 8-10’ -HĐ2: Giải toán 10-12’ -HĐ3: Tìm thương 10p * Củng cố, dặn dò -HD làm bài tập. -Nhận xét giờ học Bài1: Tính nhẩm -Yêu cầu HS làm vào VBT Bài 2: Bài toán. Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt rồi làm vào vở. -Bài toán thuộc dạng toán gì?. Bài 3: Số ? -Yêu cầu HS làm vào vở. - HD chữa bài Bài 4: Số ? -Yêu cầu HS làm vào vở. - HD chữa bài - Gọi HS đọc bảng chia 3 . HS thực hiện vào vở 9:3=3 6:3=2 18;3=6 3;3=1 15;3=5 24:3 8 12;3=4 21:3=7 27;3=9 -Làm VBT. Tóm tắt: 3 bình: 18 l mật ong 1 bình: ..l mật ong? Bài giải: Mỗi bình có số lít mật ong là: 18 : 3 = 6(l) Đáp số: 6 l mật ong - HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả. - Đọc bảng chia 3 Tiết 3: HDTH Toán: LÀM BÀI TẬP ( Tiết 1) I.Mục tiêu: - Củng cố về tên gọi các thành phần trong phép chia;bảng 3 chia; Giải toán có lời văn. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh *Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập. Bài 1: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm - YCHS làm vào vở. - HD chữa bài Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - YCHS làm VBT, gọi 2 HS làm bảng lớp -HD chữa bài, Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - YCHS làm và chữa bài Bài 4: Điền dấu >, <,= vào chỗ chấm - YCHS tính và điền dấu thích hợp - HD chữa bài Bài 5: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. - HS làm vở, 1 em làm bảng lớp a/ 9 được gọi là thương b/ 18:2 được gọi là thương c/ 2 được gọi là số chia d/ 18 được gọi là số bị chia - Làm và chữa bài Phép chia Số BC Số chia Thương 8:2=4 8 2 4 12:2=6 12 2 6 16:2=8 16 2 8 - Làm và chữa bài - Làm vở, chữa bàiû Đáp án: D. 4 viên phấn - Đọc TL bảng chia 3 Thứ năm, ngày 05 tháng 02 năm 2015. Buổi sáng Tiết 1: Tập đọc: NỘI QUY ĐẢO KHỈ I.Mục đích – yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ khó:. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. Đọc rõ từng điều quy định. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. Hiểu nội dung:Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: HD luyện đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài. -HĐ 3: Luyện đọc lại. 3.Củng cố – dặn dò: -Gọi HS đọc theo vai bài bác sĩ sói -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc mẫu. -HD HS luyện đọc. -Chia bài làm 2 đoạn. -Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu luyện đọc. -HD HS tìm hiểu bài. ?-Nội quy đảo khỉ có mấy điều? ?-Em hiểu điều đó nói lên điều gì? ?+Vì sao khi đọc song nội quy khỉ nâu lại khoái chí? -yêu cầu HS đọc theo vai. Một em đọc lời dẫn, em kia đọc các mục trong bảng nội quy. ?-Giới thiệu nội quy của trường của lớp. -Nhắc HS cần có ý thức thực hiện đúng nội quy của trường của lớp -Dặn HS.học thuộc nội quy của trường, lớp. -3-HS đọc. -Trả lời câu hỏi SGK. - Theo dõi -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Phát âm từ khó. -Nối tiếp nhau đọc đoạn. -Tìm hiểu nghĩa của từ SGK. -Đọc trong nhóm -Đại diện các nhóm thi đọc. -Đọc thầm và trả lời câu hỏi. -4Điều. -2HS đọc lại 4 điều. +Điều 1 phải mua vé. +Điều 2 Không trêu chọc thú. +Điều 3 Không nên cho thú ăn các thức ăn lạ. +Điều 4 Không xả rác, khạc nhổ, phóng uế bừa bãi. +Vì loài khỉ đựơc bảo vệ, yêu cầu mọi người giữ gìn vệ sinh sạch đẹp hòn đảo mà khỉ sống. -4-5 cặp HS đọc. -Bình xét HS đọc hay, tốt. -2-3HS đọc bảng nội quy. -HS chép lại một số nội quy của trường. -Về học thuộc nội quy của trường, lớp. Tiết 2: Toán: T114. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS thuộc bảng chia 3; nhận biết 1/3. Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học vào việc làm tính và giải bài toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn bảng chia 3 HĐ 2: Làm tính đi kèm đơn vị. HĐ 3: Ôn giải toán 3.Củng cố dặn dò: - Gọi HS đọc bảng chia 3 -yêu cầu HS vẽ hình vuông. ?-Lấy đi một phần mấy hình vuông? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài1: Tính nhẩm Bài 2: Tính nhẩm Nêu 3 x 6= 18 : 3= ?-Em có nhận xét gì về hai phép tính? Bài 3: Gọi HS đọc. -Nêu 8cm : 2 = 4cm Lưu ý Hs cần ghi đầy đu tên đơn vịû. -Bài 4: yêu cầu HS tự đọc vàgiải Bài toán cho biết gì? -bài toán hỏi gì? -Thu vở chấm nhận xét. -Dặn HS về tập chuyển từ phép nhân sang phép chia. -Đọc bảng chia 3. -Vẽ – chia 3 tô màu một phần. 1/3 hình vuông -Làm miệng theo cặp. -Vài cặp HS đọc. -Nêu miệng. 3 x 6 =18 18 : 3 = 6 -Lấy tích chia cho thừa số này ta đựơc thừa số kia. -Nêu miệng -Làm vào bảng con 15cm : 3 = 5cm 9kg: 3=3kg 14cm : 2=7 cm 21l: 3 = 7l 10 dm : 2= 5dm -2HS đọc 15 kg gạo chia đều 3túi. -mỗi túi đụng kg gạo. -Giải vào vở. -Mỗi túi đựng được số kg gạo là 15 : 3 = 5 (kg gạo) Đáp số : 5kg gạo 27 lít dầu rót đựơc số can 27 : 3 = 9 (can dầu) Đáp số: 9 can dầu. Tiết 3: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO? I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về các loài thú. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ; Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Từ ngữ về muôn thú. HĐ 2: Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? 3.Củng cố dặn dò: -kể tên các loài chim em biết. -Nêu một số thành ngữ về loài chim. -Nhận xét đánh giá chung. -giới thiệu bài. Bài 1: Giúp HS nắm đề bài. +Bài tập yêu cầu gì? ?-Yêu cầu HS tìm thêm các loài thú mà em biết? Bài 2: Dựa vào hiểu biết của em trả lời câu hỏi: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét đánh giá. Bài 3:ĐăËt câu hỏi cho bộ phận in đậm -Bài tập yêu cầu gì? -Câu “Trâu cày rất khoẻ” từ nào in đậm? -Vậy ta đặt câu hỏi thế nào? -Từ in đậm thay bằng từ nào? - YCHS làm và chữa bài -Thu chấm nhận xét. -Nhắc HS tìm hiểu thêm về loài thú. -Nối tiếp nhau kể. -2-4HS nêu. -2HS đọc. - Theo dõi -Xếp tên các loài thú giữ nguy hiểm và thú không nguy hiểm. -Thảo luận theo bàn. -Báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ xung. -2HS đọc. -trả lời câu hỏi. -Thảo luận theo cặp đôi -HS nêu câu hỏi – trả lời. a/ Thỏ chạy nhanh như bay. -2HS đọc -Đặt câu cho bộ phận in đậm. -Từ rất khỏe. -Trâu cày như thế nào? -Từ như thế nào? -Làm vào vở bài tập. Tiết 4: Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP VỀ Xà HỘI I.Mục tiêu: -Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. -Kể với bạn về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh(Phạm vi huyện) -Yêu quý gia đình, trường học và quê hương mình ở. Có ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch đẹp II.Đồ dùng dạy – học: Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. Kiểm tra 2. BaØi mới 3.Củng cố dặn dò ?-Kể tển 1 số nghề chính ở địa phương em? ?-Để môi trường sạch đẹp em cần làm gì? -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -Tổ chức cho HS ôn dưới dạng hái hoa dân chủ.GV chuẩn bị một số câu hỏi phù hợp với nội dung, phù hợp với bài học -Chia lớp thành 4 nhóm, để có sự thi đua, mỗi nhóm 1 lần lên trả lơi câu hỏi, nhóm trả lời đúng đạt điểm A+, nhóm trả lời sai không bổ sung được thì nhóm khác trả lời -Nhận xét- tuyên dương -Nhắc HS về ôn bài -Vài HS kể -Nêu -Tham gia hái hoa dân chủ trả lời câu hỏi -Thi đua chơi giữa các nhóm -nhận xét đánh giá -Thực hiên theo nội dung bài học Buổi chiều Tiết 1:HDTH Toán: LUYỆN TIẾT 114. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố bảng chia 3. Vận dụng bảng chia 3 thực hành tính và giải toán II.Chuẩn bị: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.Kiểm tra 2.Bàimới HĐ 1: Thực hành HĐ2: Chữa bài 3.Củng cố dặn dò: -Gọi Hs đọc bảng chia 3 -Nhận xét chung. -giới thiệu bài. -Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Số ? Nêu 3 x 5= 15: 3= ?-Em có nhận xét gì về hai phép tính? Bài 3: Gọi HS đọc. Tính (theo mẫu) -Nêu 10cm : 2 = 5cm Lưu ý Hs cần ghi đầy đu tên đơn vịû. -Bài 4: yêu cầu HS tự đọc vàgiải Bài toán cho biết gì? -bài toán hỏi gì? -Bài 5: Số ? : -Thu vở chấm nhận xét. -Nhận xét giờ học. -Dặn HS làm lại các bài tập vào vở các em. -3-4HS đọc. -Cả lớp đọc. -Làm miệng theo cặp. -Vài cặp HS đọc. -Nêu miệng. 3 x 5 =15 15 : 3 = 5 -Lấy tích chia cho thừa số này ta đựơc thừa số kia. -Nêu miệng -Làm vào bảng con 15cm : 3 = 5cm 9kg: 3=3kg 14cm : 2=7 cm 21l: 3 = 7l 10 dm : 2= 5dm -2HS đọc 30 kg gạo chia đều 3thùng. -mỗi thùng đựïng kg gạo? -Giải vào vở. -Mỗi thùng đựng được số kg kẹo là 30 : 3 =10 (kg gạo) Đáp số : 10kg gạo - Làm và chữa bài .- Thực hiện Tiết 2: HDTH Tiếng Việt: ÔN TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO? I.Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về các loài thú. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh HĐ 1: Ôn Từ ngữ về muông thú. HĐ 2: Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? *Củng cố dặn dò: Bài 1: Giúp HS nắm đề bài. bài tập yêu cầu gì? ?-Yêu cầu HS tìm thêm các loài thú mà em biết? Bài 2: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét đánh giá. Bài 3: -Bài tập yêu cầu gì? -Câu “Trâu cày rất khoẻ” từ nào in đậm? -Vậy ta đặt câu hỏi thế nào? -Từ in đậm thay bằng từ nào? -Thu chấm nhận xét. -Nhắc HS tìm hiểu thêm về loài thú. -2HS đọc. -Xếp tên các loài thú giữ nguy hiểm và thú không nguy hiểm. -Thảo luận theo bàn. -Báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ xung. -2HS đọc. -trả lời câu hỏi. -Thảo luận theo cặp đôi -HS nêu câu hỏi – trả lời. -2HS đọc -Đặt câu cho bộ phận in đậm. -Từ rất khỏe. -Trâu cày như thế nào? -Từ như thế nào? -Làm vào vở bài tập. Tiết 3: Tự học Toán: LÀM BÀI TẬP ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Luyện tập về bảng chia 2,3; biểu tượng 1/2; 1/3; Tìm thừa số. II.Chuẩn bị. - VTH Toán. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ho¹t ®éng 1 :G thiƯu -ghi bµi Ho¹t ®éng 2: Thùc hµnh G tỉ chøc,h dÉn H lµm bµi tËp råi ch÷a Bµi 1: Hình nào dưới đây có 1/3 được tô màu: - HDHS chữa bài Bµi 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: - YCHS làm VTH - G theo dâi -nhËn xÐt Bµi 3: Viết tiếp vào chỗ chấm: - YCHS lµm vào vở - Ch÷a bµi -nhËn xÐt Bµi 4: Viết số thích hợp vào ô trống: - HD cách làm - YCHS làm và HD chữa bài - GV nhận xét,chữa bài Bµi 5: Viết tiếp vào chỗ chấm - YCHS lµm vào vở - Ch÷a bµi -nhËn xÐt *Cđng cè - dỈn dß: Ra BT về nhà - Làm và chữa bài - Đáp án đúng: C. - H lµm bµi vµo vë - Chữa bài: a/ S; b/ Đ - Nêu cách làm - Làm và chữa bài a/ 12kg:3=4kg b/ 12l:2=6l c/ 18cm:2=9cm d/ 18dm:3= 6dm - Làm và chữa bài a/ 12:3=4 b/ 4x3 =12 c/ 12:2=6 d/ 2x6 =12 - H lµm bµi vµo vë - Làm vở - Ch÷a bµi -nhËn xÐt a/ X x 3=18 b/ 2 x X= 8 c/ y x 3 = 12 X=18:3 X=8:2 y = 12:3 X= 6 X=4 y = 4 Thứ sáu, ngày 06 tháng 02 năm 2015. Buổi sáng Tiết 1: Toán: T115. TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - HS biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. Biết cách trình bày bài giải. II. Chuẩn bị. Bảng con III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. HĐ 2: cách tìm thừa số trong phép nhân. HĐ 3: Thực hành. 3.Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phép nhân sau đó chuyển sang phép chia. -Giới thiệu bài. -Nêu phép nhân 2x3 = 6 -Yêu cầu HS chuyển sang phép chia. ?-Em có nhận xét gì về cách lập phép chia từ phép nhân? * Tìm thừa số X chưa biết: -Nêu phép tính: x ´ 2 = 8; - YCHS Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân + X trong phép nhân gọi là gì? ?-Muốn tìm X ta làm như thế nào? Vậy X = 4 ?-Muôn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? -Nêu: x ´ 3 = 15 Bài 1: Tính nhẩm - TC cho HS làm miệng Bài 2: Tìm X (theo mẫu) - HD mẫu, YCHS nêu lại quy tắc - YCHS làm bảng con Bài 3: Tìm Y: - YCHS làm bảng con - HD chữa bài Bài 4: Gọi HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? ?-Muốn biết có tất cả bao nhiêu bàn học em làm thế nào? Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về làm lại bài tập. -Tự làm vào bảng con -Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 6: 3 = 2 6: 2= 3 -Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia, - Nêu: thừa số; thừa số; tích -Gọi là thừa số chưa biết. -Lấy 8: 2= 4 -Lấy tích chia cho th
Tài liệu đính kèm: