Chính tả (tập chép)
Tiết 45 : BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. Làm được bài tập 2 a / b hoặc bài tập 3 a / b.
- Rèn kĩ năng viết đều đẹp, đúng chính tả.
- GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ.
HS : SGK, vở viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung :
* Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc mẫu.
+ Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào ?
+ Nội dung của câu chuyện đó thế nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào ?
+ Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào ?
+Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
+ Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa ?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó : GV đọc
Giáo viên quan sát, sửa sai.
- Viết chính tả : GV treo bảng phụ yêu cầu HS nhìn bảng chép.
- Soát lỗi
- Chấm 5,7 bài nhận xét
* Bài tập
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HD thảo luận nhóm 4
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Nhận xét chốt lại.
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp làm 2 đội chơi, chơi tiếp sức.
- Gọi đại diện 2 đội tham gia chơi.
- Nhận xét, tổng kết trò chơi và chốt lại
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài chính tả ( nghe – viết ) : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
2 HS lên bảng viết : riêng lẻ, tháng giêng, con dơi.
- 2, 3 HS đọc lại
+ . bài Bác sĩ Sói.
+.Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa
+ Đoạn văn có 3 câu.
+. viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái đầu tiên.
+ . dấu 2 chấm và nằm trong dấu ngoặc kép.
+. dấu chấm, dấu phẩy.
+ . Sói, Ngựa và các chữ đầu câu.
- HS viết bảng con : giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng.
- HS chép bài vào vở.
- Học sinh đổi vở soát lỗi
- Đọc yêu cầu.
+ . chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
a. nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa.
b. ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược.
- Đọc yêu cầu
- 2 đội nghe phổ biến cách chơi, luật chơi.
- HS tham gia chơi. Lớp cổ vũ, nhận xét.
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng l/n : lúa, lao động, lễ phép, làm lụng, lợn lòi, lần lượt, lung lay, . ; nồi, niêu, nương rẫy, nóng, non nước, nước lã, nấu nướng,.
b. Chứa tiếng có vần ươc/ ươt : trước sau, mong ước, vững bước, thước kẻ,.; tha thướt, mượt mà, mướt mồ hôi, sướt mướt,.
1 HS nhắc lại nội dung bài.
ờ học. 5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài : Một phần ba. 2 HS đọc thuộc bảng chia 2. - HS quan sát - HS nhắc lại bài toán. +...4 tấm bìa có 12 chấm tròn. + Lấy 3 4 = 12 chấm tròn. - HS nghe, nhắc lại bài toán, phân tích đề và trình bày + Có 4 tấm bìa. + Lấy 12 : 3 = 4 tấm bìa. - HS nghe, lĩnh hội. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm lập và học thuộc lòng bảng chia 3. Đọc yêu cầu - Thảo luận cặp đôi (thời gian 1phút ). HS chơi theo HD của GV - 1 HS đọc lại bài Đọc yêu cầu + ... có 24 học sinh + ... cho 3 tổ + ... làm phép chia 24 : 3 = 8 - HS làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Mỗi tổ có số học sinh là : 24 : 3 = 8 ( học sinh ) Đáp số : 8 học sinh 2 HS nhắc lại nội dung bài + 2, 3 HS đọc thuộc lòng *********************************** Kể chuyện Tiết 23 : bác sĩ sói I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Rèn kĩ năng biết kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt. * Kĩ năng ra quyết định. ứng phó với căng thẳng - Giáo dục HS yêu thích môn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - GV treo tranh, nêu câu hỏi về nội dung + Tranh 1: Bức tranh minh họa điều gì ? + ở tranh 2 Sói đã thay đổi hình dáng như thế nào ? + Bức tranh 3 vẽ cảnh gì ? + Tranh 4 minh hoạ điều gì ? - GV chia nhóm HS, yêu cầu kể lại từng đoạn theo nhóm. - Gọi HS trình bày trước lớp - GV nhận xét bình chọn * Phân vai dựng lại câu chuyện + Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn ? - HD chia nhóm 3 dựng lại câu chuyện - Yêu cầu tập kể trong nhóm. - Thi kể chuyện trước lớp : GV và lớp nhận xét, bình chọn c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài - Truyeọn “ Baực sú Soựi” muoỏn noựi vụựi caực em ủieàu gỡ? 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài : Qủa tim khỉ. 4 HS nối tiếp kể câu chuyện : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - HS quan sát, trả lời câu hỏi. + ... Ngựa đang gặm cỏ, Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. +... mặc áo khoác trắng, đầu đội mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe, Sói đang đóng giả làm bác sĩ + ... Sói ngon ngọt dụ dỗ Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. + ... Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng, Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan,... - HS chia 4 em một nhóm kể cho nhau nghe, các bạn trong nhóm nhận xét bổ sung - Đại diện một số nhóm kể trước lớp +... cần 3 vai diễn là : người dẫn chuyện, Ngựa và Sói. - Mỗi nhóm 3 HS dựng lại câu chuyện theo vai. - HS tập kể trong nhóm. - Các nhóm thi kể trước lớp. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - HS trả lời *************************************************************************************** Thứ tư, ngày 19 tháng 2 năm 2014 Toán Tiết 113 : một phần ba I. Mục tiêu - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần ba”, biết đọc, viết . Biết thực hành chia một số nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. - Rèn kỹ năng đọc, viết, nhận biết một phần ba thành thạo. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. * Bài tập cần làm 1. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ, hình vuông chia làm 3 phần bằng nhau. - HS : VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Giới thiệu “ Một phần ba” - GV cho HS quan sát hình vuông. - GV dùng kéo cắt hình vuông thành ba phần bằng nhau và giới thiệu : Có một hình vuông chia làm ba phần bằng nhau, lấy một phần được một phần ba hình vuông. - Một phần ba viết là - Yêu cầu HS viết vào bảng con. Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát tranh cho các nhóm yêu cầu thảo luận theo nhóm 5. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt lại. * Còn thời gian HD HS làm bài 2, 3. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo tranh - HD làm cá nhân bằng thẻ A, B, C, D - Nhận xét, chốt lại. c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ? - Gọi HS đọc lại : - Cho một số hỡnh, yờu cầu tụ vào số hỡnh đú. 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Học bài - CB bài : Luyện tập. 2 HS lên bảng đọc bảng chia 3. - HS quan sát hình vuông. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - hHS - viết vào bảng con - Đọc đồng thanh - Đọc yêu cầu. - Quan sát thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo Đã tô màu hình A, C, D - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu. - Quan sát tranh - HS giơ thẻ và giải thích : Vì sao ? 2 HS nhắc lại nội dung bài. - 3 HS đọc - HS thi đua tô ********************************************* Tập đọc Tiết 69 : nội quy đảo khỉ I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy. Hiểu được các từ ngữ : du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí và Nội dung bài : Nội quy là những điều quy định mà mỗi người đều phải tuân theo. - Rèn kĩ năng đọc đúng và diễn cảm. - GD HS tự giác trong học tập và có ý thức tuân theo nội quy khi đi thăm đảo Khỉ chính là được nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ, tranh minh họa, SGK. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Luyện đọc : + GV đọc mẫu : + Đọc từng câu : - Luyện đọc từ : tham quan, khành khạch, khoái chí. + Đọc từng đoạn trước lớp ( GV chia đoạn ) - Luyện đọc câu : Đọc xong, /Khỉ nâu cười khành khạch/ tỏ vẻ khoái chí. - Giọng đọc : vui, nhẹ nhàng. - Giải nghĩa từ : + Đọc từng đoạn trong nhóm Theo dõi, giúp đỡ. + Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét bình chọn. + Đọc đồng thanh * Tìm hiểu bài : + Nội quy đảo Khỉ có mấy điều ? + Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào ? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. GV nhận xét, chốt lại + Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch ? Nội dung bài : Nội quy là những điều quy định mà mỗi người đều phải tuân theo. * Luyện đọc lại : - Hướng dẫn học sinh đọc theo vai 1 HS đọc lời đẫn, em còn lại đọc các mục trong bảng nội quy. Nhận xét, bình chọn c. Củng cố : Nhắc c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ? + Em đã làm gì để thực hiện những nội quy của trường lớp và những nơi công cộng ? 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Qủa tim khỉ - 2 HS đọc bài : Bác sĩ Sói + HS theo dõi. + HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) - HS đọc cá nhân, đồng thanh. HS đọc nối tiếp từng câu (lần 2) + HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1) - HS đọc cá nhân HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2) - HS đọc từ chú giải + HS luyện đọc trong nhóm + 2 nhóm thi đọc bài. + HS đọc đồng thanh. + ...có 4 điều. - HS thảo luận nêu những điều hiểu biết của bản thân - Đại diện các nhóm báo cáo. + Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên đảo... + Điều 2 : Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng... + Điều 3 : Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ... + Điều 4 : giữ vệ sinh chung trên đảo... Các nhóm khác nhận xét bổ sung + ...vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế, khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội quy Đảo Khỉ. - 2 HS nhắc lại - Các nhóm phân vai thi đọc - 1,2 HS nhắc lại nội dung bài. + HS trả lời cá nhân ***************************************** Tự nhiên xã hội Tiết 23: cuộc sống xung quanh em ( tiết 2) ****************************************** Luyện từ và câu Tiết 23 : từ ngữ về muông thú. đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? I. Mục tiêu - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu thành thạo. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : GV: SGK, bảng phụ. HS : SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung Bài 1 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên giới thiệu tranh ảnh một số con vật - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 xếp tên các con vật vào nhóm thích hợp. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. GV nhận xét, kết luận. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp đôi. GV nhận xét, chốt lại. - Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài một lượt và hỏi + Các câu hỏi này có điểm gì chung ? Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng : Trâu cày rất khỏe. + Trong câu văn trên từ ngữ nào được in đậm ? + Để đặt câu hỏi cho bộ phận này. SGK đã dùng câu hỏi nào ? - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh, 1 HS đặt câu hỏi, 1 HS trả lời. - GV nhận xét, chốt lại. c. Củng cố : Nhắc lại nội dung ? 4.Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Ôn bài – Chuẩn bị bài : Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy 2 HS lên bảng làm bài tập 2. - HS đọc đề bài - HS quan sát tranh ảnh. - HS hoạt động nhóm với thẻ từ - Đại diện các nhóm báo cáo. + Thú dữ, nguy hiểm : hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. + Thú không nguy hiểm : thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. Các nhóm nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS nêu câu trả lời. - Đại diện các cặp trình bày. a. HS1 : Thỏ chạy như thế nào ? HS2 : Thỏ chạy nhanh như bay. Thỏ chạy rất nhanh. b. HS1: Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ? HS2 : Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất khéo léo./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất giỏi. c. HS 1: Gấu đi như thế nào ? HS2 : Gấu đi rất chậm. / Gấu đi nặng nề. d. HS1: Voi kéo gỗ thế nào ? HS 2 : Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo kéo gỗ băng băng. - 2 HS đọc + Các câu hỏi này đều có cụm từ “ Như thế nào ?” Đọc yêu cầu. + ... đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu dưới đây. - HS đọc câu văn này. + ... từ ngữ : rất khoẻ. +... Trâu cày như thế nào ? - HS thực hành hỏi đáp theo cặp. b. Ngựa chạy như thế nào ? c. Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ? d. Đọc xong nội quy. Khỉ Nâu cười như thế nào ? - 2 HS nhắc lại nội dung bài. ************************************************************************************** Thứ năm, ngày 20 tháng 2 năm 2014 Toán Tiết 114 : luyện tập I. Mục tiêu - HS học thuộc bảng chia 3. Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ). Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( chia cho 3; cho 2 ). - Rèn kỹ năng làm tính và giải toán đúng. - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. * Bài tập cần làm 1, 2, 4. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ. - HS : SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Nội dung : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HD thảo luận cặp đôi sau đó cho chơi trò chơi “Truyền điện” - GV nhận xét - Gọi 1 HS đọc lại kết quả. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HD làm việc theo cặp. - Gọi đại diện các cặp trình bày. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi 1 HS đọc lại kết quả Bài 4 : HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân vào vở. Gọi 1 HS chữa bài bảng lớp. GV chấm điểm, chữa bài. * Còn thời gian HD HS làm bài 3, 5. c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ? + Gọi HS đọc lại bảng chia 3. 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Về nhà hoàn thành bài tập – Chuẩn bị bài : Tìm một thừa số của phép nhân. 2 HS đọc bảng chia 3. - Đọc yêu cầu - HS nghe và làm theo HD của GV. - 1 HS đọc lại kết quả. - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi (thời gian 1phút ). - Đại diện 1số cặp trình bày. 3 6 = 18 3 9 = 27 3 3 = 9 18 : 3 = 6 27 : 3 = 9 9 : 3 = 3 - 1 HS đọc lại 1 HS đọc đề bài - Lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Mỗi túi có số ki lô gam gạo là : 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số : 5 kg 2 HS nhắc lại nội dung bài. + 3 HS đọc. ************************************************* Tập viết Tiết 23 : Chữ hoa T I. Mục tiêu - Viết đúng : + Chữ hoa T ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) + chữ ứng dụng Thẳng ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ) + Câu ứng dụng Thẳng như ςuŎ ngựa - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định. - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học - GV : Mẫu chữ, bảng phụ. - HS : Bảng con, vở viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * HD viết chữ hoa. - Đưa chữ mẫu. + Chữ T cao mấy li, gồm mấy nét. Đó là những nét nào ? - GV viết mẫu HD cách viết : T + Nét 1 : ĐB giữa ĐK 4 và ĐK5, viết nét cong trái(nhỏ), DB trên ĐK6. + Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải DB trên ĐK 6. + Nét 3 : Từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DB ở ĐK 2. - Luyện bảng con. - Quan sát, sửa chữa. * HD viết câu ứng dụng. - GV giải nghĩa : nghĩa đen – đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng; nghĩa búng – thẳng thắn, khụng ưng điều gỡ thỡ núi ngay. - GV viết mẫu câu ứng dụng. Thẳng như ςuŎ ngựa - HD nhận xét độ cao các con chữ, nét chữ nối, khoảng cách, cách ghi dấu. - HD viết chữThẳng vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai. * HD viết vào vở. - GV nêu yêu cầu + 1 dòng chữ hoa Tcỡ vừa, 1 dòng chữ hoa T cỡ nhỏ. + Chữ Thẳng 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + Câu ứng dụng viết 3 dòng cỡ nhỏ. - Chấm bài, nhận xét. c. Củng cố : Nhắc lại cách viết chữ T ? - Vửứa roài vieỏt chửừ hoa gỡ? Cuùm tửứ ửựng duùng gỡ? 4.Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Luyện viết chữ phần ở nhà Chuẩn bị bài : Chữ hoa U, Ư 2 HS lên bảng viết: S, Sỏo - HS quan sát. + Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản – 2 nét cong trái và 1 nét móc lượn ngang. - HS theo dõi. - HS viết bảng con : T - HS đọc cụm từ : Thẳng như ςuŎ ngựa - HS theo dõi - 4,5 HS trả lời. - HS viết vào bảng con. Thẳng - HS viết vào vở 2 HS nhắc lại cách viết chữ T - HS trả lời ***************************************** Đạo đức Tiết 23 : lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 1 ) I. Mục tiêu - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. - Biết đánh giá, nhận xét những hành vi đúng hoặc sai của bạn khi nhận và gọi điện thoại. Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. * Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Giáo dục học sinh tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại. II. Đồ dùng dạy học - GV : - Tranh tình huống, phiếu học tập, thẻ xanh đỏ. - HS : VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : + Khi nào cần nói lời yêu cầu đề nghị ? + Nói lời yêu cầu đề nghị một cách lịch sự phù hợp thể hiện điều gì ? - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Các em ạ Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vườa lòng nhau. Đó cũng là lời nhắc nhở chúng ta khi giao tiếp với nhau dù nói trực tiếp hay gián tiếp qua các phương tiện giao tiếp khác chúng ta cần có lời nói hành động, cử chỉ phù hợp. Hôm nay cô trò mình cùng tìm hiểu bài “Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại” b. Nội dung : * Hoạt động 1 - Treo tranh, yêu cầu HS quan sát + Bức tranh vẽ gì Đúng rồi đấy các em ạ, nhưng không biết 2 bạn đang nói với nhau điều gì. Để biết được cuộc trò chuyện của các bạn cô mời 2 bạn lên thể hiện lại nội dung cuộc trò chuyện đó. Cả lớp chú ý lắng nghe xem 2 bạn đó đã làm gì và nói gì nhé. - Các em thấy 2 bạn thể hiện tiểu phẩm như thế nào, có hay không. Bây giờ cô sẽ kiểm tra xem các bạn của lớp mình có chú ý theo dõi tiểu phẩm của 2 bạn không nhé + Khi có điện thoại reo Hưng đã làm gì ? và nói gì ? + Đầu dây bên kia, Huy nói gì ? + Sau khi tự giới thiệu về mình Huy còn hỏi thăm gì Hưng ? + Bạn nào cho cô biết, khi nhận được lời hỏi thăm của Huy, Hưng đã nói gì ? + Khi biết chân bạn đã đỡ đau thì Huy lại nói gì ? + Thế các em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của hai bạn không ? Vì sao vậy cô mời ...... ? Qua tiểu phẩm đó em học được điều gì ở cuộc nói chuyện điện thoại giữa 2 bạn ? Cô yêu cầu các bạn thảo luận theo cặp đôi. TG : 3 phút - Gọi đại diện các cặp trình bày. Nhận xét, chốt lại + Như vậy khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào? - GV đưa ra kết luận * Hoạt động 2 : - GV đưa đoạn hội thoại trên màn chiếu + Khi đọc đoạn hội thoại lần lượt từ trên xuống dưới em có hiểu được điều gì không? + Để hiểu được nội dung đó em cần làm gì ? - Yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 4 - Goi đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét chốt lại + Cuộc nói chuyện điện thoại trên diễn ra giữa ai với ai ? - GV bấm máy KL - Yêu cầu HS đọc lời nói của Mai + Em có nhận xét gì về cách gọi điện của Mai ? + Mai còn biết làm gì khi mẹ của bạn nói Mai cầm máy chờ bạn một lát ? - Yêu cầu HS đọc lời của mẹ Ngọc + Thái độ nhận điện thoại của mẹ bạn Ngọc như thế nào ? + Cách nói chuyện điện thoại của Mai có gì khác so với 2 bạn Hưng và Huy ? A, đúng rồi đấy. Các con rất giỏi. Bây giờ cô mời 2 bạn đóng lại tiểu phẩm vừa rồi cho cả lớp xem nhé. + Qua 2 tiểu phẩm bạn nào cho cô biết cách nói chuyện qua điện thoại có gì khác so với cách nói chuyện trực tiếp? *) Hoạt động 3 : Các em ạ nói chuyện qua điện thoại cũng cần có những lời nói, việc làm lịch sự. Xong thực tế còn rất nhiều việc làm khác nhau nói về cách nói chuyện qua điện thoại đấy. Cô mời một bạn đọc các việc làm . Trước các việc làm đó đó các em thấy việc làm nào là cần thiết các em hãy bày tỏ ý kiến của mình bằng các giơ thẻ. Nếu tán thành chúng ta giơ thẻ màu đỏ, còn không tán thành chúng ta giơ thẻ màu xanh. ý kiến nào các con còn phân vân và chưa biết các con không cần giơ thẻ. Cô yêu cầu các bạn để thẻ trên mặt bàn và giơ thẻ đúng theo hiệu lệnh của cô. + ý kiến thứ nhất GV nêu : Nói năng lễ phép , có thưa gửi. - GV đưa hiệu lệnh lắc chuông - Tương tự với ý kiến thứ còn lại +Với ý kiến d): Vì sao em cho việc làm nói gắn gọn là cần thiết khi nói chuyện điện thoại. - GV có thể hỏi lại với 1 số ý kiến -=> Cô cùng các em vừa bày tỏ thái độ trước những việc nên và không nên làm khi nói chuyện qua điện thoại - Cô mời 1 bạn đọc lại cho cô những việc chúng ta nên làm khi nói chuyện qua điện thoại 1 bạn đọc lại cho cô những việc chúng ta không nên làm khi nói chuyện qua điện thoại - Liên hệ với HS trong lớp: + Vậy em cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại? - GV bấm máy HS đọc lại + Vì sao phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại? - GV bấm máy HS đọc lại c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài học - GV nhân xét đưa tiểu kết toàn bài 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại(tiết2) + Khi muốn yêu cầu hoặc người khác làm giúp mình việc gì. + Nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp là tự trọng và tôn trọng người khác - HS quan sát + Hai bạn đang nói chuyện với nhau qua điện thoại - 2 HS trình bày tiểu phẩm - Lớp theo dõi, lắng nghe - Có ạ + Hải đã nhấc ống nghe lên và nói : A lô, tôi xin nghe + Vinh nói : A lô, Hải đấy à ? Tớ là Vinh đây. + Hải hỏi : Chân bạn đã hết đau chưa? + Vinh nói : Cám ơn bạn mình đỡ rồi + Hải đã nói câu chúc mừng tới Vinh + Có ạ + Vì 2 bạn nói năng rõ ràng, lịch sự, thân mật - Thảo luận cặp đôi. TG : 3 phút Đại diện HS trình bày : Em học được cách nói năng rõ ràng, lịch sự, thân mật khi nhận và gọi điện thoại. + Cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn - Một số HS đọc lại - HS đọc + Em không hiểu được + Sắp xếp lại thứ tự các câu và đánh số từ 1 đến 4 - HS thảo luận trên phiếu - Đại diện các nhóm trình bày - 1, 2 HS đọc lại + Cuộc nói chuyện đó diễn ra với Mai và mẹ của Ngọc - 1,2 HS đọc - 1,2 HS đọc + Mai lễ phép, lịch sự . Khi biết mẹ bạn nghe máy Mai xin phép mẹ bạn cho mình được nói chuyên với bạn + Mai biết nói lời cám ơn - 1,2 HS đọc + Thái độ lịch sự, thân mật + Ngoài thái độ lịch sự, thân mật, từ tốn ra Mai còn rất lễ phép. - 2 HS lên bảng đóng lại tiểu phẩm đó + Khác là bao giờ cũng có từ A lô, tự giới thiệu về mình và nói thật ngắn gọn. - HS đọc - HS để thẻ trên mặt bàn - HS giơ thẻ - HS giơ thẻ + Vì nói dài dòng không cần thiết sẽ mất nhiều tiền ảnh hưởng tới kinh tế - 1,2 HS đọc - HS đọc + Cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to nói trống không - HS đọc + ... là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình - HS đọc - HS nhắc lại - Yêu cầu HS đọc lai *************************************************************************************** Thứ sáu, ngày 21 tháng 2 năm 2014 Chính tả ( nghe – viết ) Tiết 46 : ngày hội đua voi ở tây nguyên I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Làm được bài tập 2 a /b. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * HD nghe viết. - GV đọc bài. - Gọi 2 HS đọc lại + Đoạn văn nói về nội dung gì ? + Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào ? + Những con voi được miêu tả như thế nào ? +Đoạn văn có mấy câu ? + Trong bài có các dấu câu nào ? + Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ? + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? - Luyện từ khó : GV đọc GV theo dõi sửa sai. - GV đọc lần 2 - GV đọc - Soát lỗi. - Chấm 5 -7 bài, nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Nhận xé
Tài liệu đính kèm: