Chính tả (Nghe – viết )
Tiết 43 : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU :
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Làm được bài tập 2 a / b hoặc bài tập 3 a / b.
- Rèn kĩ năng viết đều đẹp, đúng chính tả.
- GD HS tính cẩn thận tỉ mỉ trong khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ.
HS : SGK, vở viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung :
* Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc mẫu.
+ Đoạn trích từ bài văn nào?
+ Tìm câu nói của người thợ săn ?
+ Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
+ Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao.
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó : GV đọc
Giáo viên quan sát, sửa sai.
- GV đọc mẫu lần 2.
- GV đọc.
- Soát lỗi.
- Chấm 5,7 bài nhận xét
* Bài tập
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- HD thảo luận cặp đôi.
- Gọi đại diện các cặp báo cáo KQ thảo luận.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- HD thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, chốt lại
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài chính tả ( nghe – viết ) : Cò và Cuốc
2 HS lên bảng viết : trảy hội, nước chảy, trồng cây, vợ chồng.
- 2, 3 HS đọc lại
+. Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
+ Có mà trốn đằng trời.
+. dấu ngoặc kép.
+ Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
- HS viết bảng con : thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở
- Học sinh đổi vở soát lỗi
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp báo cáo KQ thảo luận.
a. reo - giặt - gieo
b. giả - nhỏ – hẻm ( ngõ )
- Đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
a. giọt – riêng - giữa
b. Vẳng – thỏ thẻ – ngẩn
1 HS nhắc lại nội dung bài.
ảng phụ, các tấm bìa hình vuông bằng nhau. HS : SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Phép chia 6 : 2 = 3 - GV nêu bài toán : có 6 hình vuông chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy hình vuông ? - Yêu cầu một HS thực hành chia hình vuông cho 2 bạn. + Khi chia đều 6 hình vuông cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy hình vuông ? Ta thực hiện được phép chia 6 : 2 = 3 + Có 6 hình tam giác chia đều thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy hình tam giác ? + Khi chia 6 hình tam giác thành 2 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy hình tam giác ? GV giảng giải, ghi phép tính 6 : 2 = 3 Giới thiệu dấu chia : * Phép chia 6 : 2 = 3 - Có 6 ô vuông chia cho 1 số bạn, mỗi bạn được 3 hình vuông. Hỏi có mấy bạn được nhận hình vuông ? - Có 6 hình tam giác, chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 hình tam giác. Hỏi chia được mấy phần bằng nhau ? - GV giới thiệu : 6 hình vuông chia đều cho1 số bạn, mỗi bạn được 3 hình vuông thì có 2 bạn được nhận hình vuông, 6 hình tam giác, chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 hình tam giác thì chia được thành 2 phần. Để tìm số bạn được nhận hình vuông, số phần chia, mỗi phần có 3 hình tam giác, ta có phép chia : Sáu chia ba bằng hai. GV ghi : 6 : 3 = 2 -Yêu cầu HS đọc phép chia vừa lập được * Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi hai phần có mấy ô vuông ? 6 : 2 = 3 3 2 = 6 6 : 3 = 2 * Luyện tập : Bài 1: GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK. - HD thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - GV chữa bài củng cố Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu - GV HD HS làm cá nhân vào bảng con - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét, cho điểm c. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. - Từ mỗi phộp nhõn cú thể lập được mấy phộp chia ? 4.Tổng kết: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài : Bảng chia 2 2 HS đọc thuộc bảng nhân 4, 5. - HS theo dõi và nhắc lại bài toán. - 1 HS thực hành chia 6 hình vuông cho 2 bạn. Lớp theo dõi. +... mỗi bạn được 3 hình vuông. Lần lượt HS đọc 6 : 2 = 3 - HS thực hành chia + ... 3 hình tam giác. HS đọc phép tính 6 : 2 = 3 HS đọc dấu chia - Có 2 bạn được nhận hình vuông. - Chia được 2 phần bằng nhau. - HS nghe giảng. - HS đọc sáu chia ba được hai - ... Có 6 ô vuông. Vì 3 2 = 6 Đọc yêu cầu - Quan sát tranh - HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên trình bày. a. 3 5 = 15 b. 43 =12 c. 25=10 15 : 5 = 3 12: 3 = 4 10: 5= 2 15 : 3 = 5 12:4 = 3 10:2 = 5 Đọc yêu cầu - Làm vào bảng con - 2 HS chữa bài trên bảng 3 4 = 12 4 5 = 20 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 - 2 HS nhắc lại nội dung bài - Từ một phộp nhõn cú thể lập được 2 phộp chia. *********************************** Kể chuyện Tiết 22 : một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu : - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Rèn kĩ năng biết kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt. * Kĩ năng tử duy saựng taùo; ra quyeỏt ủũnh; ửựng phoự vụựi caờng thaỳng. - Giáo dục HS yêu thích môn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Đặt tên cho từng đoạn truyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Bài cho ta mẫu như thế nào ? + Tại sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là Chú Chồn kiêu ngạo ? + Tên của từng đoạn truyện thể hiện được điều gì ? - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và đặt tên cho các đoạn truyện còn lại. - Nhận xét chữa bài. * Kể lại từng đoạn câu chuyện - Kể trong nhóm : GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. - Kể trước lớp : GV nhận xét, bình chọn * Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp - Kể theo vai * Thi kể chuyện trước lớp : - GV gọi đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. GV và lớp nhận xét, bình chọn c. Củng cố : - Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Nhaộc hoùc sinh hoùc theo gaứ rửứng: trửụực tỡnh huoỏng nguy hieồm vaón bỡnh túnh , xửỷ trớ linh hoaùt. Ruựt kinh nghieọm cuỷa choàn, khoõng kieõu caờng, tửù phuù, xem mỡnh gioỷi hụn baùn. 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài : Bác sĩ Sói 2 HS nối tiếp kể câu chuyện : Chim sơn ca và bông cúc trắng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Mẫu : + Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo + Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn + Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. Nó nói với Gà Rừng là nó có một trăm trí khôn. + ... thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. + Đoạn 3 : Trí khôn của Gà Rừng. Đoạn 4 : Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau. - Mỗi nhóm 4 HS kể lại một đoạn của câu chuyện. HS nhận xét, bổ sung. - Đại diện một số nhóm kể trước lớp. - 4 HS kể nối tiếp - HS kể chuyện theo vai - 4 đại diện của 2 nhóm thi kể - 2 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện *************************************************************************************** Thứ tư, ngày 12 tháng 2 năm 2014 Toán Tiết 108 : bảng chia 2 I. Mục tiêu - Lập được bảng chia 2. Nhớ được bảng chia 2. Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2) - Rèn kỹ năng tính toán có liên quan đến bảng chia 2 - Giáo dục HS tự giác trong học tập. * Bài tập cần làm : 1,2. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ, các tấm bìa có 2 chấm tròn. - HS : VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Lập bảng chia 2 : - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. - GV nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi bốn tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - GV nêu bài toán ngược : trên các tấm, bìa có tất cả 8 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu ? - Viết lên bảng phép tính 8 : 2 = 4 và yêu cầu HS đọc phép tính này. => Từ phép nhân 2 là 2 4 = 8 , ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 Lập bảng chia 2 theo nhóm 4. 2 2 = 4 => 4 : 2 = 2 2 3 = 6 => 6 : 2 = 3 Các phép tính khác tương tự Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HD thảo luận cặp đôi sau đó cho chơi trò chơi “Truyền điện” - Gọi 1 HS đọc lại bài. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. + Có tất cả bao nhiêu cái kẹo ? +12 cái kẹođược chia đều cho mấy bạn? +Muốn biết mỗi bạn nhận được mấy cái kẹo ta làm như thế nào ? - HD làm cá nhân vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. GV chữa bài, nhận xét cho điểm * Còn thời gian HD HS làm bài 3. c. Củng cố : + Gọi HS đọc bảng chia 2 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Học bài - CB bài : Một phần hai 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 2. - HS quan sát - HS phân tích đề Nêu : 4 tấm bìa có 8 chấm tròn 2 4 = 8 - ... có 4 tấm bìa. - Phép tính đó là 8 : 2 = 4 - Lớp đọc đồng thanh 8 : 2 = 4 HS thảo luận nhóm 4 lập và học thuộc lòng bảng chia 2 - Đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi (thời gian 1phút ). HS chơi theo HD của GV - 1 HS đọc lại - Đọc yêu cầu. + ... có 12 cái kẹo + ... cho 2 bạn + ... làm phép chia 12 : 2 = 4 - HS làm vào vở. Một HS lên bảng chữa bài. Bài giải Số kẹo mỗi bạn được là : 12 : 2 = 6 ( cái ) Đáp số : 6 cái kẹo + 2,3 HS đọc *********************************************** Tập đọc Tiết 66 : cò và cuốc I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. Hiểu được các từ ngữ : Cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi. Hiểu nội dung : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. - Rèn kĩ năng đọc đúng rõ ràng, rành mạch. * Kĩ năng tửù nhaọn thửực, xaực ủũnh giaự trũ baỷn thaõn, theồ hieọn sửù caỷm thoõng. - GD HS chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ, tranh minh họa, SGK. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Luyện đọc : + GV đọc mẫu : + Đọc từng câu : - Luyện đọc từ : lội ruộng, bụi rậm, trắng tinh, trắng phau phau. + Đọc từng đoạn trước lớp ( GV chia đoạn ) - Luyện đọc câu : Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// - Giọng đọc : vui, nhẹ nhàng. - Giải nghĩa từ : + Đọc từng đoạn trong nhóm Theo dõi, giúp đỡ. + Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét bình chọn. + Đọc đồng thanh * Tìm hiểu bài : - Cò đang làm gì ? - Cuốc hỏi cò điều gì ? - Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy ? - Cò trả lời Cuốc thế nào ? - Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên đó là gì ? Nội dung bài : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. * Luyện đọc lại : - Hướng dẫn học sinh đọc theo vai Nhận xét, bình chọn. c. Củng cố: c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ? - Cõu chuyện núi về con vật nào? a. Cũ b. Cuốc c. Cũ và Cuốc 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Bác sĩ Sói - 2 HS đọc bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. + HS theo dõi. + HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) - HS đọc cá nhân, đồng thanh. HS đọc nối tiếp từng câu (lần 2) + HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1) - HS đọc cá nhân HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2) - HS đọc từ chú giải + HS luyện đọc trong nhóm + 2 nhóm thi đọc bài. + HS đọc đồng thanh. - ...bắt tép - ... chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn... - ... vì Cuốc nghĩ áo Cò trắng, thường bay dập dờn như múa... lại phải nội bùn.... - ... phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì. - ... Phải chịu khó lao động thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. - 2 HS nhắc lại - Các nhóm phân vai thi đọc lại truyện + 2 nhóm thi đọc lại toàn bài. - 1,2 HS nhắc lại nội dung bài. - HS giơ thẻ chọn đáp án đúng ***************************************** Tự nhiên xã hội Tiết 22: cuộc sống xung quanh em ( tiết 1) *********************************** Luyện từ và câu Tiết 22 : từ ngữ về loài chim. dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ. Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu và dùng dấu câu thành thạo. - GD HS tự giác trong học tập và biết yêu quý, bảo vệ các loài chim trong môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học : GV: SGK, bảng phụ. HS : SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các tháng của mùa đông, mùa hạ ? Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung Bài 1 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên giới thiệu tranh ảnh. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Tổ chức thi đua giữa các nhóm. - GV nhận xét, kết luận - Gọi HS đọc lại tên các loài chim + Để bảo vệ 1 số loài chim có ích chúng ta nên làm gì ? => Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ Bài 2 : - Đọc yêu cầu. - HD thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. GV chốt lại. - Gọi HS đọc lại các thành ngữ Bài 3 : - Đọc yêu cầu. HD HS chơi trò chơi “Nhanh - Đúng ” - Treo bảng phụ. - Chia lớp làm 2 đội chơi. HD chơi - Gọi đại diện 2 đội tham gia chơi. GV nhận xét, tổng kết c. Củng cố : + Em đã làm gì để bảo vệ các loài chim 4.Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Ôn bài – Chuẩn bị bài : Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? 2 HS trả lời - HS đọc đề bài - HS quan sát tranh ảnh. - HS hoạt động nhóm với thẻ từ. - Các nhóm thi đua và trình bày trước lớp 1. chào mào; 2. chim sẻ; 3. cò 4. đại bàng; 5. vẹt; 6. sáo sậu; 7. cú mèo - Nhận xét, bổ sung, chia sẻ. - Đọc lại tên các loài chim. + ... không giết hại chúng. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. a. quạ b. cú c. cắt e. vẹt d. khướu - 2 HS đọc lại các thành ngữ. - HS đọc yêu cầu - HS theo dõi - Thảo luận trong nhóm. - Cử đại diện 2 đội tham gia chơi Lớp cổ vũ. + không bắn chim và bắt chim non ************************************************************************************** Thứ năm, ngày 13 tháng 2 năm 2014 Toán Tiết 109 : một phần hai I. Mục tiêu - HS nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần hai”, biết đọc, viết . Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - Rèn kĩ năng đọc, viết và nhận biết một phần hai thành thạo. - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. * Bài tập cần làm : 1. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ, các mảnh bìa hình vuông hoặc tròn. - HS : SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Nội dung : * Giới thiệu “ Một phần hai” GV ủớnh hỡnh vuoõng leõn baỷng vaứ hoỷi : + ẹaõy laứ hỡnh gỡ ? + Hỡnh vuoõng ủửụùc chia laứm maỏy phaàn baống nhau? + Coự maỏy phaàn ủửụùc toõ maứu ? + GV keỏt luaọn : Vaọy toõ maứu hỡnh vuoõng. GV giụựi thieọu teõn baứi “ Moọt phaàn hai “ -Hửụựng daón vieỏt : ẹoùc laứ :Moọt phaàn hai - Yêu cầu HS xêp hình vuông -GV theo doừi , hửụựng daón. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh. Kết luận : Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi 1 phần ( tô màu ) được một phần hai hình vuông. - Một phần hai hay còn gọi là một nửa * Luyện tập Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát tranh cho các nhóm yêu cầu thảo luận theo nhóm 4. - Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày. - GV chốt lại * Còn thời gian HD HS làm bài 2,3. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. - HD làm cá nhân bằng thẻ A, B, C, D - GV nêu yêu cầu. + Vì sao con chọn hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá. - GV nhận xét chốt lại. c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ? 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Về nhà hoàn thành bài tập – Chuẩn bị bài : Luyện tập 2 HS đọc bảng chia 2. HSquan saựt traỷ lụứi : + Hỡnh vuoõng. + 2 phaàn baống nhau +1 phaàn. +2 HS nhaộc laùi -Lụựp vieỏt vaứo baỷng con -2HS leõn baỷng xeỏp hỡnh vuoõng thaứnh 2 phaàn baống nhau ,caột laỏy moọt phaàn hai hỡnh vuoõng. - Đọc đồng thanh : Một phần hai. - HS nghe. - Đọc yêu cầu - Quan sát, thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. Các hình đã tô màu hình là A, C, D - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh SGK. - HS nghe. - HS giơ thẻ : B Hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá. + Vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó có 3 con cá được khoanh. 2 HS nhắc lại nội dung bài. *********************************** Tập viết Tiết 22 : Chữ hoa S I. Mục tiêu - Viết đúng : + Chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) + Chữ ứng dụng : Sỏo ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) + Câu ứng dụng Sỏo tắm thỡ mưa( 3 lần ). - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định. - GD HS tính cẩn thận tỉ mỉ trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học - GV : Mẫu chữ, bảng phụ. - HS : Bảng con, vở viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * HD viết chữ hoa. - Đưa chữ mẫu. + Chữ S cao mấy li, gồm mấy nét. + Đó là những nét nào ? - GV viết mẫu HD cách viết : S + Nét 1 : ĐB trên ĐK 6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi DB trên ĐK6. +Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, DB trên ĐK 2. - Luyện bảng con. - Quan sát, sửa chữa. * HD viết câu ứng dụng. - GV giải nghĩa. - GV viết mẫu câu ứng dụng. Sỏo tắm thỡ mưa - HD nhận xét độ cao các con chữ, nét chữ nối, khoảng cách, cách ghi dấu. - HD viết chữ Sỏo vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai. * HD viết vào vở. - GV nêu yêu cầu + 1 dòng chữ hoa S cỡ vừa, 1 dòng chữ hoa S cỡ nhỏ. + Chữ Sỏo 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + Câu ứng dụng viết 3 dòng cỡ nhỏ. - Chấm bài, nhận xét. c. Củng cố : Nhắc lại cách viết chữ S ? 4.Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Luyện viết chữ phần ở nhà Chuẩn bị bài : Chữ hoa T 2 HS lên bảng viết : R, Rớu. - HS quan sát. + Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản + Kết hợp của 2 nét cong dưới và móc ngược ( trái ) nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L ), cuối nét móc lượn vào trong. - HS theo dõi. - HS viết bảng con : S - HS đọc cụm từ : Sỏo tắm thỡ mưa - HS theo dõi - 4,5 HS trả lời. - HS viết vào bảng con. Sỏo - HS viết vào vở 2 HS nhắc lại cách viết chữ S ***************************************** Đạo đức Tiết 22 : biết nói lời yêu cầu đề nghị ( tiết 2 ) I. Mục tiêu - HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày. - Rèn kĩ năng mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày. * Kĩ năng núi lời yờu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khỏc. Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tụn trọng người khỏc. - GD HS biết quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II. Đồ dùng dạy học - GV : - Tranh tình huống, phiếu học tập, thẻ xanh đỏ. - HS : VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : + Khi muốn nhờ ai đó 1 việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu như thế nào? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Hoạt động 1 : Bày tỏ thái độ. - GV phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. - Kết luận ý kiến 1: Sai. - Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. * Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời yêu cầu, đề nghị. - Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. * Hoạt động 3 : Trò chơi : “ Văn minh lịch sự ” - GV phổ biến hướng dẫn cách chơi GV cùng HS nhận xét Kết luận chung : Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. c. Củng cố : + Khi nào ta cần nói lời yêu cầu đề nghị? 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. + 2 HS trả lời. - HS nhận phiếu. - Làm việc cá nhân trên phiếu. - 1 HS đọc : Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. - Biểu lộ bằng cách giơ thẻ. Đồng tình giơ thẻ đỏ, không đồng tình giơ thẻ xanh. + Sai. + Sai. + Sai. + Đúng. - Một số HS tự liên hệ. - HS thực hiện trò chơi - HS nhắc lại - 2 HS nêu. *************************************************************************************** Thứ sáu, ngày 14 tháng 2 năm 2014 Chính tả ( nghe – viết ) Tiết 44 : cò và Cuốc I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. Làm được bài tập 2 a / b hoặc bài tập 3 a/ b. - Rèn kĩ năng viết đúng, đều đẹp, rõ ràng. - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ - HS : VBT III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * HD nghe viết. - GV đọc bài. - Gọi 2 HS đọc lại + Đoạn văn là lời trò chuyện của ai với ai ? + Cuốc hỏi Cò điều gì ? + Cò trả lời Cuốc như thế nào ? + Đoạn văn gồm có mấy câu ? + Câu nói của Cò và Cuốc được đặt trong dấu câu nào ? - Luyện từ khó : GV đọc GV theo dõi sửa sai. - GV đọc lần 2 - GV đọc. - Soát lỗi. - Chấm 5 -7 bài, nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, chốt kết quả. Bài 3 a : - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, chốt KQ. c. Củng cố : + Tìm và viết lại các tiếng sai trong bài chính tả 4.Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Ôn bài - Chuẩn bị bài chính tả ( tập chép ) Bác sĩ Sói. 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con : reo hò, giữ gìn, bánh dẻo - HS nghe - 2 HS đọc lại. + Cò với Cuốc + Cò có sợ bẩn không khi nội ruộng +... khi làm việc ngại gì bẩn + ... gồm 5 câu + ... sau dấu 2 chấm và gạch đầu dòng - Luyện viết bảng : lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng. - HS nghe - HS viết bài - Đổi vở soát lỗi. - Đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. a. + riêng, giêng : của riêng, ở riêng, ăn riêng; giêng : tháng giêng, giêng hai,... + dơi, rơi : con dơi, loài dơi ; rơi : đánh rơi, rơi vãi,... + dạ, rạ : dạ vâng, bụng dạ, sáng dạ ; rạ : rơm rạ,... b. + rẻ, rẽ : rẻ tiền, rẻ rúng, ...; rẽ : đường rẽ, rẽ liềm. + mở, mỡ : mở cửa, mở khoá, mở cổng. mỡ : mỡ màng, rán mỡ,... + củ, cũ : củ hành, củ khoai,... ; cũ : áo cũ, cũ kĩ,... Các nhóm nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày a. + Các tiếng bắt đầu bằng d : dưa, dò, da, dương, dưỡng,... b. + Các tiếng có thanh hỏi : thỏ, củ, cổ, cỏ, rổ, ... HS viết vào vở nháp. ************************************* Toán Tiết 110 luyện tập I. Mục tiêu - Thuộc bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - Rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2 và vào làm tính và giải toán thành thạo. - Giáo dục HS tự giác trong học tập
Tài liệu đính kèm: