Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Nhinh

Chính tả ( tập chép )

 Tiết 41 : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

 I. MỤC TIÊU :

 - Chép chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Làm được bài tập 2 a / b. HS khá giỏi giải được câu đố ở bài tập 3 a / b.

 - Rèn kĩ năng viết đều đẹp, đúng chính tả.

 - GD HS tính cẩn thận tỉ mỉ trong khi viết.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV : Bảng phụ.

HS : SGK, vở viết, bảng con.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức :

KT sĩ số :

2. Kiểm tra bài cũ :

 Nhận xét cho điểm.

3. Bài mới :

 a. Giới thiệu bài :

b. Nội dung :

* Hướng dẫn nghe viết:

- GV đọc mẫu.

+ Đoạn trích từ bài văn nào ?

+ Viết về nội dung gì ?

+ Lời của Sơn ca được viết sau dấu câu nào ?

+ Những chữ nào trong đoạn viết phải viết hoa ?

- Hướng dẫn học sinh viết từ khó : GV đọc

Giáo viên quan sát, sửa sai.

- Viết chính tả.

- Soát lỗi : GV đọc bài.

- Chấm 5,7 bài nhận xét

* Bài tập

Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HD thảo luận nhóm 4

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo KQ thảo luận.

- Nhận xét, chữa bài.

 Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HD thảo luận cặp đôi

- Gọi đại diện các cặp báo cáo.

- Nhận xét, chốt lại

c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?

- Viết lại các từ sai trong bài chính tẩ

4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.

5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài chính tả ( nghe – viết ) Sân chim

2 HS lên bảng viết : sương mù, cây xương rồng

- 2, 3 HS đọc lại

+ . Chim Sơn vào lồng.ca và bông cúc trắng

+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt

+. sau dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng.

+ HS trình bày

- HS viết bảng con : rào, dại, sà xuống, sung sướng

- HS chép bài vào vở

- Học sinh đổi vở soát lỗi

- Đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 4.

- Đại diện các nhóm báo cáo KQ thảo luận.

a. chào mào, chích choè, châu chấu.

+ Trâu, trai, trùng trục.

b. Tuốt lúa, chuốt, nuốt.

+ Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc, thuộc, thuốc.

- Đọc yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi.

- Đại diện các cặp báo cáo.

 a. chân trời ; b. thuộc

 1 HS nhắc lại nội dung bài.

- HS viết vào giấy nháp.

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Nhinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận xét, chốt kết quả.
Bài 2 : - Nêu yêu cầu
- GV HD HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. 
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu
+ Hình tam giác có mấy cạnh ?
+ Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau ?
+ Vậy độ dài của đường gấp khúc này tính như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- GV chấm, chữa bài
* Còn thời gian HDHS làm bài 1b.
c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài ?
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài :
 Luyện tập
2 HS đọc thuộc bảng nhân 5.
- HS quan sát hình vẽ.
+ Đường gấp khúc ABCD gồm các đoạn thẳng là : AB, BC, CD. 
 ... có các điểm A, B, C, D
+ Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm B. Đoạn thẳng BC và CD có chung điểm C.
+ Độ dài AB là 2cm, đoạn BC là 4cm, đoạn CD là 3cm
HS nghe giảng và nhắc lại.
- Tổng độ dài của các đoạn thẳng AB,
BC và CD là :2cm+4 cm + 3 cm = 9 cm
+Đường gấp khúc ABCD dài 9 cm.
+... ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.
- HS đọc lại yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
a. Hai đoạn thẳng.
 B
 A C
 - 2 HS đọc yêu cầu bài
- HS phân tích bài toán. 
- Lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc ABC là :
 5 + 4 = 9 (cm )
 Đáp số : 9 cm 
- Đọc yêu cầu.
+ Hình tam giác có 3 cạnh.
+... gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau.
+ Tính bằng cách cộng độ dài 3 đoạn thẳng ( 3 cạnh của tam giác ) với nhau.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
 Bài giải
 Độ dài đoạn dây đồng là :
 4 + 4 + 4 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
+ 2, 3 HS trả lời.
***********************************
Kể chuyện
 Tiết 21 : chim sơn ca và bông cúc trắng
 I. Mục tiêu : 
 - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - Rèn kĩ năng biết kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt.
* Xỏc định giỏ trị. Thể hiện sự thụng cảm. Tư duy phờ phỏn.
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
 HS : SGK.
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung : 
* Đoạn 1:
+ Câu chuyện nói về nội dung gì ?
+ Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
+ Bông cúc trắng đẹp như thế nào ?
+ Chim sơn ca nói và làm gì với bông cúc trắng ?
+ Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi ?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
- GV nhận xét.
* Đoạn 2 : 
+ Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
+ Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù ?
+ Bông cúc muốn làm gì ?
- Yêu cầu HS kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
- GV nhận xét.
* Đoạn 3 :
+ Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng ?
+ Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào ?
- Yêu cầu HS kể lại đoạn 3.
- GV nhận xét.
* Đoạn 4 :
+ Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
+ Các cậu bé có gì đáng trách ?
- GV nhận xét.
* Chia nhóm thảo luận. Mỗi nhóm 4 HS 
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét, bình chọn
c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài ?
- Từ cõu chuyện này ta rỳt ra được bài học gỡ? 
- Liên hệ GD bảo vệ môi trường. 
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2 HS nối tiếp kể câu chuyện : Ông Mạnh thắng Thần Gió.
+ ... nói về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ ... mọc ở bên bờ rào
+ Bông cúc trắng thật xinh xắn.
+ ... nói “ Cúc ơi ! Cúc mới xinh xắn làm sao !” và hót véo von bên cúc.
+ ...vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
- HS dựa vào gợi ý của GV kể lại nội dung đoạn 1.
- Lớp nghe nhận xét, bổ sung.
+  chim sơn ca bị cầm tù.
+ bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
+ ... cứu sơn ca.
- 1, 2 HS kể lại đoạn 2.
- Lớp nghe nhận xét, bổ sung.
+ bông cúc đã bị 2 cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
+ chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa,...
- 1, 2 HS kể lại đoạn 3.
- Lớp nghe nhận xét, bổ sung.
+... đặt chim sơn ca vào 1 chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng.
+ nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời.
+ 1, 2 HS kể lại đoạn 4.
- Lớp nghe nhận xét, bổ sung.
- 4 HS thành 1 nhóm. Từng HS kể lần lượt trước nhóm, mỗi HS kể 1 đoạn
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện
- Hóy bảo vệ chim chúc bảo vệ cỏc loài hoa vỡ chỳng làm cho cuộc sống thờm tươi đẹp.
***************************************************************************************
Thứ tư, ngày 22 tháng 1 năm 2014
Toán
 Tiết 103 : 	 	 luyện tập
I. Mục tiêu 
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc.
 - Rèn kỹ năng tính toán có liên quan đến đường gấp khúc.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 * Bài tập cần làm : 1b, 2
 II. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : VBT.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung :
Bài 1 b : - Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
- HD làm cá nhân vào vở. 1 HS lên bảng làm.
GV chữa bài, nhận xét cho điểm
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Hãy quan sát và cho biết con ốc sên bò theo hình gì ?
+ Muốn biết con ốc sên phải bò bao nhiêu đề xi mét ta làm như thế nào ?
- HD làm cá nhân vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
GV chữa bài, nhận xét cho điểm
*Còn thời gian HD HS làm bài 1a, 3 :
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK
- Gọi HS nêu tên đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng.
- Gọi HS nêu tên đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng.
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
- Cho HS nhắc lại cỏch tớnh độ dài đường gấp khỳc.
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài - CB bài Luyện tâp chung
2 HS lên bảng chữa bài 2 ( 103 )
- Đọc yêu cầu. 
+... ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.
- Làm vở, 1 HS chữa bài trên bảng.
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc là :
 10 + 14 + 9 = 33 (dm )
 Đáp số : 33 dm
- Đọc yêu cầu. 
+ HS quan sát và trả lời. Con ốc sên bò theo đường gấp khúc.
+ Ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là :
 5 + 2 + 7 = 14 (dm)
 Đáp số : 14 dm 
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình vẽ SGK
a. - Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là : ABCD
b. - Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng 
là : ABC, BCD.
2 HS nhắc lại nội dung bài.
- 2 HS nhắc lại.
 *************************************
Tập đọc
 Tiết 63 : vè chim
 I. Mục tiêu : 
 - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. Hiểu được các từ ngữ : vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo. Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng rõ ràng, rành mạch.
 - GD HS yêu quý và không giết hại các loài chim.
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Bảng phụ, tranh minh họa, SGK.
 HS : SGK 
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* Luyện đọc :
+ GV đọc mẫu :
+ Đọc từng câu :
- Luyện đọc từ : nở, liếu điếu, mách lẻo, lân la.
+ Đọc từng đoạn trước lớp ( GV chia đoạn )
- Luyện đọc câu : Hay nói linh tinh
 Là con liếu điếu 
 Giọng đọc : vui tươi.
- Giải nghĩa từ :
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
Theo dõi, giúp đỡ.
+ Thi đọc giữa các nhóm 
 Nhận xét bình chọn.
+ Đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài : 
+Tìm tên các loài chim được kể trong bài ?
+ Tìm những từ ngữ dùng để gọi các loài chim ?
+ Những từ để chỉ đặc điểm của các loài chim ?
+ Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao ? 
Nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.
* Luyện đọc lại :
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Luyện đọc thuộc lòng trong nhóm.
- Thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
- Nhận xét bình chọn.
 c. Củng cố: Nhắ c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
- Qua bài vố, em biết về điều gỡ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài :
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- 2 HS đọc bài : Chim Sơn ca và bông cúc trắng 
+ HS theo dõi.
+ HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 HS đọc nối tiếp từng câu (lần 2)
+ HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1)
- HS đọc cá nhân
 HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2)
- HS đọc từ chú giải
+ HS luyện đọc trong nhóm
+ 2 nhóm thi đọc bài.
+ HS đọc đồng thanh.
+ ...gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, cú mèo, tu hú.
+ ... em, con, bà, mẹ, thím, cậu, cô, bác
+ ... chạy lon xon, nói linh tinh, nghịch, tếu, chao, đớp, mách lẻo....
+ Em thích gà con mới nở vì trông nó như hòn tơ vàng, đi lon xon trông rất đáng yêu./ Em thích con sáo vì nhà em có con sáo biết nói, nó nói líu lo suốt ngày.
2 HS nhắc lại nội dung bài.
- HS đọc đồng thanh bài
- HS đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc thuộc lòng, cả bài.
- 1,2 HS nhắc lại nội dung bài.
 - Đặc điểm, tớnh nết giống như con người của một số loài chim.
**********************************************
Tự nhiên xã hội
Tiết 21 : an toàn khi đi trên các phương tiện
 giao thông ( Tiết 2) 
 **********************************************
Luyện từ và câu
 Tiết 21 :	 từ ngữ về chim chóc. đặt và trả lời câu hỏi
 ở đâu ?
 I. Mục tiêu
 - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu.
 - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu thành thạo.
 - GD HS yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học :
GV: SGK, bảng phụ.
HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung 
Bài 1 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Tổ chức thi đua giữa các nhóm.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2 : - Đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp đôi.
+ Khi muốn biết địa điểm của ai đó, việc gì đó ta dùng từ gì để hỏi ?
- Gọi đại diện 1 số cặp trình bày.
GV nhận xét, chốt lại.
Bài 3 : - Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thực hành theo cặp đôi.
- Gọi các cặp HS trình bày trước lớp
GV nhận xét, tổng kết
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung ?
+ Kể tên một số loài chim mà em biết?
+ Em đã làm gì để bảo vệ chim?
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Ôn bài , làm bài tập. Chuẩn bị bài : Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
2 HS trả lời bài tập 2
- HS đọc đề bài
- HS quan sát tranh
- HS hoạt động nhóm với thẻ từ.
- HS thi đua : Trình bày trước lớp, + Gọi tên theo hình dáng : cú mèo, vàng anh, chim cánh cụt.
+ Gọi tên theo tiếng kêu : cuốc, quạ, tu hú.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn : bói cá, gõ kiến, chim sâu.
 HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp 1 HS hỏi, 1 HS trả lời. 
+... dùng từ : ở đâu ?
- Đại diện các cặp trình bày 
a. HS1 : Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
HS2 : Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
b. HS1 : Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
 HS2 : Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
c. HS1 : Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
 HS2 : Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường.
Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp
- Đại diện các cặp trình bày trước lớp
a. HS1: Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
 HS2 : Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
b. HS1 : Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
HS2 : Em ngồi ở đâu ?
c. HS1 : Sách của em để trên giá sách.
 HS2 : Sách của em để ở đâu ?
2 HS nhắc lại nội dung bài.
+ HS kể theo hiểu biết
+ Không bắn, bắt chim,  
**************************************************************************************
Thứ năm, ngày 2 3 tháng 1 năm 2014
	Toán
 Tiết 104 : 	 luyện tập chung
 I. Mục tiêu
 - HS thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có 1 phép tính nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc.
 - Rèn kĩ năng vận dụng các bảng nhân để làm tính và giải toán thành thạo.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 * Bài tập cần làm : Bài 1,3,4, 5a.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung : 
Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2.
- HD chơi trò chơi “ Truyền điện”
- Gọi 1, 2 HS đọc lại bài 1.
- GV nhận xét.
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu 
GV viết phép tính 5 5 + 6 =
+ Ta thực hiện dãy tính trên như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bảng con, 4 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu 
GV hướng dẫn HS tóm tắt.
- HD làm cá nhân vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chấm điểm
Bài 5 a : - GV Treo hình vẽ
+ Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Chữa bài, chốt KQ.
* Còn thời gian HD HS làm bài 2, 5b. 
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
+ Gọi HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Về nhà hoàn thành bài tập – Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
1 HS lên bảng làm bài 2 ( 104 ).
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2.
- HS chơi theo HD của GV.
- 1, 2 HS đọc lại bài 1.
- HS đọc yêu cầu. 
+thực hiện phép nhân trước, sau đó mới thực hiện phép tính cộng.
- HS làm bảng con, 4 HS lên chữa bài.
a. 5 5 + 6 = 25 + 6 
 = 31 
 b. 4 8 – 17 = 32 - 17
 = 15
c. 2 9 – 18 = 18 - 18 
 = 0 
d. 3 7 + 29 = 21 + 29
 = 50
- Đọc yêu cầu
- Hs lĩnh hội.
- Làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
 Bảy đôi đũa có số chiếc là : 
 2 7 = 14 (chiếc)
 Đáp số : 14 chiếc đũa
- HS quan sát hình vẽ
+... tính tổng độ dài của các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc đó.
- Làm cá nhân vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc là :
 3 3 = 9 (cm )
 Đáp số : 9 cm
2 HS nhắc lại nội dung bài.
+ 2,3 HS nhắc lại
 *****************************************
Tập viết 
 Tiết 21 : Chữ hoa R
 I. Mục tiêu
 - Viết đúng + Chữ hoa R ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ );
 + Chữ Rớu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) 
 + Câu ứng dụng : Rớu ςớt chim ca.
 - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định.
 - GD HS tính cẩn thận tỉ mỉ trong khi viết.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Mẫu chữ, bảng phụ.
 - HS : Bảng con, vở viết.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung :
* HD viết chữ hoa.
- Đưa chữ mẫu.
+ Chữ R cao mấy li, gồm mấy nét.
+ Đó là những nét nào ?
- GV viết mẫu chữ R HD cách viết : 
+Nét 1 : ĐB trên ĐK 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P, DB trên ĐK2.
+Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa ĐK 3 và 4 ) rồi viết tiếp nét móc ngược, DB trên ĐK 2.
- Luyện bảng con.
- Quan sát, sửa chữa.
* HD viết câu ứng dụng.
- GV giải nghĩa.
- GV viết mẫu câu ứng dụng.
Rớu ςớt chim ca.
- HD nhận xét độ cao các con chữ, nét chữ nối, khoảng cách, cách ghi dấu.
- HD viết chữ Rớu vào bảng con. 
- GV quan sát, sửa sai.
* HD viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu
+ 1 dòng chữ hoa R cỡ vừa, 1 dòng chữ hoa R cỡ nhỏ.
+ Chữ Rớu 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng viết 3 dòng cỡ nhỏ.
- Chấm bài, nhận xét.
c. Củng cố : Nhắc lại cách viết chữ R ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Luyện viết chữ phần ở nhà Chuẩn bị bài : Chữ hoa S
2 HS lên bảng viết : Q, Quờ
- HS quan sát.
+ Cao 5 li, gồm 2 nét.
+ Nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, còn nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên và nét móc ngược phải – nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con : R
- HS đọc cụm từ :
 Rớu ςớt chim ca.
- HS lĩnh hội.
- HS theo dõi
- 4,5 HS trả lời.
- HS viết vào bảng con. Rớu
- HS viết vào vở
2 HS nhắc lại cách viết chữ R
*****************************************
Đạo đức
 Tiết 21 : biết nói lời yêu cầu đề nghị ( tiết 1 )
 I. Mục tiêu
 - HS biết 1 số yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Rèn kĩ năng mạnh dạn nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày.
 * Kĩ năng núi lời yờu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khỏc. Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tụn trọng người khỏc.
 - GD HS biết quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - GV : - Tranh tình huống, phiếu học tập, thẻ xanh đỏ.
 - HS : VBT 
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Vì sao cần trả lại của rơi ?
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* Hoạt động 1 : HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
+ Nội dung tranh vẽ gì ?
+ Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm ?
- Hãy nói lời đề nghị của Nam với Tâm.
+ Tâm đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ như thế nào ?
 = > GV kết luận : Khi nói lời yêu cầu đề nghị cần nhẹ nhàng, lịch sự.
 * Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi
- Chia nhóm thảo luận. Phát phiếu thảo luận cho các nhóm
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
+ Nhóm 1- Tình huống 1: Trong giờ học vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Nhóm 2 – Tình huống 2 : giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng em không biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến. Chi liền nói: “ Thưa cô, quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ ! Em cảm ơn cô !”
+ Nhóm 3 – Tình huống 3 : Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói : “ Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm thế là đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Tình huống 4 – Nhóm 4 : Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét chiếc cặp sách của mình vào tay Hà và nói: “ Cầm vào lớp hộ với” rồi chạy biến đi. Hùng làm thế là đúng hay sai ? Vì sao ?
- Nhận xét kết luận.
Kết luận : Khi muốn nhờ ai đó 1 việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu 1 cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự...
 * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 
Hướng dẫn HS cách giơ thẻ
- GV nêu từng tình huống trong VBT.
GV cùng HS nhận xét
- Gọi HS đọc lại ý kiến đúng.
=> GV kết luận : ý kiến đ là đúng; ý kiến a, b, c, d là sai.
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
+ Khi nói lời đề nghị, yêu cầu chúng ta cần nói với thái độ như thế nào ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài :
 Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2)
2 HS trả lời.
HS chia nhóm thảo luận
- Quan sát tranh SGK
+ ... cảnh 2 em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì.
+ Bạn làm ơn cho mình mượn bút chì, mình quên không mang.
- 2, 3 HS trả lời.
+giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
- HS nhắc lại
- Chia nhóm 4, nhận phiếu và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, chia sẻ
+ Việc làm của Nam là sai, Nam không được tự ý lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho Mượn. Khi Hoa đồng ý Nam mới được sử dụng gọt bút chì của Hoa.
+ Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép.
+ Tuấn làm như thế là sai vì Tuấn đã giằng lấy truyện từ tay Hằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn.
+ Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự.
 - HS nghe.
- HS nhắc lại.
HS làm việc cá nhân giơ thẻ tán thành (thẻ đỏ) và không tán thành (thẻ xanh)
- HS giơ thẻ theo ý hiểu.
HS giải thích vì sao 
- HS đọc lại ý kiến đúng
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
+ 2, 3 HS trả lời.
***************************************************************************************
Thứ sáu, ngày 24 tháng 1 năm 2014
Chính tả ( nghe – viết )
 Tiết 42 : sân chim
 I. Mục tiêu
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm được bài tập 2 a / b. hoặc bài tập 3 a/ b.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đều đẹp, rõ ràng.
 - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ
 - HS : VBT
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* HD nghe viết.
- GV đọc bài.
- Gọi 2 HS đọc lại
+ Bài văn tả gì ? 
+ Tìm những chữ bắt đầu bằng tr, s trong bài.
+ Những chữ nào viết hoa ?
- Luyện từ khó : GV đọc 
GV theo dõi sửa sai. 
- GV đọc lần 2
- GV đọc 
- Soát lỗi : GV đọc
- Chấm 5 -7 bài, nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt kết quả. 
Bài 3 a : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt KQ.
c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ?
+ Luyện viết lại các từ viết sai lỗi chính tả trong bài viết.
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Ôn bài - Chuẩn bị bài chính tả ( Nghe – viết ) Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2 HS lên bảng, lớp viết bảng con : 
 luỹ tre, chích choè, trâu 
- HS nghe
- 2 HS đọc lại.
+ chim nhiều không tả xiết. 
+ sân, trứng, trắng, sá

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2 T21.doc