Giáo án Lớp 2 - Tuần 21

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh.

- Củng cố khái niệm thực hành tính trong bảng nhân 5.

- Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân và các bài tập có liên quan khác.

Ii/ chuẩn bị :

 - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 42 trang Người đăng honganh Lượt xem 1405Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhận xét.
- Bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi ! Cúc mới xinh xắn làm sao !“ và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc sung sướng khôn tả khi được sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bảng lời của mình. Ví dụ : Sáng sớm, sơn ca đang bay thì nhìn thấy bông cúc trắng rất đẹp mọc ngay bên bờ rào. Chim sơn ca liền sà xuống bên cúc và nói “Cúc ơi ! Cúc mới xinh xắn làm sao !“ Được sơn ca khen ngợi, cúc vui mừng khôn tả. Chim bay bên cúc và hót véo von một lúc lâu rồi mới bay về trời xanh.
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu chim sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2. Ví dụ : Sáng sơm hôm sau khi vừa tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm được
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- 1 HS kể lại đoạn 3. Ví dụ : Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Bị cầm tù, sơn ca khát khô cả cổ, nó rúc mãi đầu vào đám cỏ. Bông cúc thương chim lắm, nó toả hương ngào ngạt để an ủi chim. Khát quá, chim vặt hết đám cỏ nhưng vẫn không hề động đến bông hoa. Đến sáng thì chim lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót.
- Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương tắm nắng mặt trời.
- 4 HS thành 1 nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. 
- 1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Môn : Đạo Đức
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ
I/ MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Giúp HS biết :
	Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
	2. Thái độ:
	- Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp.
	- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu , đề nghị không phù hợp.
	3. Hành vi:
	Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể.
II/ CHUẨN BỊ :
	- Tranh minh họa (phóng to) trang 31, 32, 33.
	- Phiếu 3 màu (mỗi em 3 phiếu) đủ cho cả lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	? Hôm nay có em nào quên mang dụng cụ học tập không?
 ? Nếu không có đem em sẽ làm sao?
 Vậy mình phải nói như thế nào để bạn cho mình mượn. Để hiểu rõ điều này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài “Biết nói lời yêu cầu, đề nghị”
 - HS nhắc lại, GV ghi bảng.
 b/ Hoạt động 1 : Thảo luận lớp
 * Mục tiêu : HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng.
 * Cách tiến hành :
 + GV đính tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát:
 ? Nội dung tranh vẽ gì?
 GV: trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Từ miệng Nam có đánh dấu hỏi
 ? Theo lớp, Nam sẽ nói câu nói như thế nào? 
 + GV ghi sẵn các câu nói vào các băng giấy.
 Ví dụ: - Tâm cho Nam mượn bút chì nghe.
 - Cho mình mượn bút chì nghe Tâm.
 - Làm ơn cho mình mượn bút chì với.
 - Cậu cho mình mượn bút chì với.
 + Yêu cầu 2 HS thể hiện lại tình huống (GV cùng HS nhận xét, khen)
 ? Bạn A nói thái độ như thế nào?
 ? Thái độ của bạn B như thế nào?
 ? Vậy khi muốn mượn bút chì của Tâm, Nam phải nói như thế nào?
GVKL : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
c/ Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
 * Mục tiêu : HS biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ.
 * Cách tiến hành :
Yêu cầu HS mở sách trang 32, 33.
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. (2 phút)
 GV đính từng bức tranh lên bảng.
 - Yêu cầu lần lượt 3 nhóm thực hành đối đáp, điền Đ. S ( GV cùng HS nhận xét, khen)
 Tranh 1: cặp HS thực hành đối , đáp và điền Đ, S (GV cùng HS nhận xét, khen )
 ? Các nhóm còn lại có đồng tình với nhóm bạn không? Vì sao?
 ? Nếu em là bạn trai trong tranh , em sẽ nói như thế nào?
 (GV cùng HS nhận xét, khen)
 Tranh 2: cặp HS thực hành đối , đáp và điền Đ, S
 ? Mời một nhóm đồng tình với nhóm bạn giải thích vì sao em điền Đ?
 ? Theo em, cô hàng xóm sẽ làm sao?
 Tranh 3: Tương tự tranh 1, 2.
 - Yêu cầu nhóm tán thành với nhóm bạn giải thích vì sao?
 GV: Để hiểu rõ cô mời hai em diễn lại tình huống 3 cho lớp xem nào.
 - Yêu cầu HS diễn lại tình huống tại chỗ ngồi (GV cùng HS nhận xét, khen)
 ? Khi muốn nhờ người khác một việc gì đó, mình sẽ nói như thế nào?
 ? Các em có tự ý lấy đồ của người khác khi họ chưa cho phép không? Vì sao?
 GVKL : Vậy khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị, yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.
 d/ Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ.
	* Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác.
	* Cách tiến hành : 
 - GV ghi sẵn các câu nói, đính từng câu lên bảng
 - Yêu cầu HS thể hiện trên phiếu 3 màu.
 ( đỏ: tán thành; xanh: không tán thành; vàng: lưỡng lự )
 - Yêu cầu HS trả lời.
 ? Vì sao em tán thành, lưỡng lự hoặc không tán thành?
Yêu cầu 2 HS đọc lại ý kiến mà em tán thành
 £ a) Em cảm thấy ngại ngần khi phải nói lời yêu cầu, đề nghị.
 £ b) Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè người thân là không cần thiết.
 £ c) Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
 £ d) Chỉ cần nói lời yêu cầu , đề nghị khi càn nhờ việc quan trọng.
 £ đ) Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự tôn trọng và tôn trọng người khác.
GVKL : Ý đ là đúng, ý a, b, c, d là sai
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ.
 Lớp đọc đồng thanh.
4 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 Trò chơi tập thể : “Làm người lịch sự”
 GV giải thích trò chơi.
 GV chọn 1 em làm quản trò
 Khi nghe quản trò đề nghị một hành động, việc làm gì đó thể hiện sự lịch sự thì người chơi làm theo. Khi câu nói không thể hiện lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai và bị phạt. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ ngữ.
Cho HS chơi thử.
Chơi chính thức. (GV cùng HS nhận xét)
 ? Muốn người khác thực hiện yêu cầu của mình thì mình phải nói như thế nào?
 ? Khi họ nói rất lịch sự, nhẹ nhàng thì thái độ của mình như thế nào?
 ? Qua bài học, các em học đươc điều gì?
Lớp đọc thuộc Ghi nhớ.
Bình chọn bạn học tốt trong giờ học.
Về nhà thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè, anh em cùng thực hiện.
 Kết thúc tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS trả lời
. . . hỏi mượn bạn.
- Cá nhân nhắc và mời bạn nhắc.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS chọn câu nói của mình trên các băng giấy, đính lên bảng
- ... 2 HS thể hiện tình huống
 nhẹ nhàng, lịch sự
 vui, sẵn sàng cho mượn.
 nhẹ nhàng, lịch sự
- 1 HS đọc yêu cầu BT 2
- 1 em hỏi, 1 em trả lời và ngược lại
- HS theo dõi
- HS điền Đ, S và thực hành đối đáp
HS1: Tranh vẽ gì?
HS2: Trả lời nội dung tranh và điền S
 đồng tình . Vì bạn đó là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế
- HS trả lời.
HS1: Nội dung tranh vẽ gì?
HS2: Trả lời và điền Đ
 vì bạn ấy nói rất lịch sự khi cần được giúp đỡ
 chuyển lời dùm bạn gái.
HS1: Tranh vẽ gì?
HS2: Trả lời và điền Đ
 bạn ấy nói rất nhẹ nhàng, lịch sự khi cần được giúp đỡ.
 HS diễn lại tình huống
 chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự
 không, vì như vậy là mất lịch sự.
- 1 HS đọc câu nói
- 1 HS trả lời
 HS giải thích và đính phiếu trên bảng
- 2 HS đọc lại ý kiến em tán thành.
- Vài HS đọc ghi nhớ
- HS lắng nghe
- HS chơi thử
- Quản trò tìm người thực hiện sai, yêu cầu đọc bài học
 lịch sự, nhẹ nhàng.
 vui vẻ, sẵn sàng thực hiện theo yêu cầu của họ.
 nói lời nhẹ nhàng, lịch sự với mọi người
Môn: Thể dục.
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2006.
Môn : Tập Đọc
THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM 
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài. 
- Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ từ ngữ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ : thông báo, thư viện, đà điểu.
- Biết tác dụng của một thông báo đơn giản của thư viện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS lên kiểm tra bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm.
2/ DẠY HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Gọi 1 HS mở SGK và đọc tên bài tập đọc sẽ học.
- Nơi như thế nào thì được gọi là thư viện ?
- Khi đến thư viện đọc sách, chúng ta cần phải biết một số thông tin cơ bản mà thư viện thông báo. Bài học hôm nay sẽ giúp các con biết cách đọc và hiểu một bản thông báo của thư viện.
2.2. Luyện đọc :
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1. 
b) Luyện phát âm :
- Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ can luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng.
c) Luyện ngắt giọng :
- Gọi HS đọc câu :
+ Buổi sáng : từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều : từ 15 giờ đến 17 giờ. 
- Yêu cầu : Con hãy nêu cách ngắt giọng của mình. 
- Yêu cầu HS nhận xét cách ngắt giọng của bạn.
- Thống nhất cách ngắt giọng câu văn trên với cả lớp và cho HS luyện ngắt giọng câu này.
- Tiến hành tương tự với các câu văn khác, cần chú ý ngắt giọng trong bài. 
d) Đọc cả bài :
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi đọc bài theo nhóm.
e) Thi đọc :
g) Đọc đồng thanh :
- Thông báo của thư viện có mấy mục ? Hãy nêu tên từng mục.
- Muốn biết giờ mở cửa của thư viện ta đọc mục nào ?
- Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viện vào lúc nào ?
- Mục sách mới về giúp ta biết điều gì ?
- Thư viện vườn chim vừa nhập về những sách gì?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, đọc và ghi nhớ thông báo của thư viện trường và chuẩn bị bài sau.
- HS 1 đọc đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2 đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi 3, 4 của bài.
- Thông báo của thư viện vườn chim.
- Thư viện là nơi để sách báo cho mọi người đến đọc hoặc mượn về đọc.
- HS trả lời.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong SGK.
 - 5-7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ như : thứ năm, làm thẻ, Bồ Nông, chuyện lạ, loài chim, buổi, ngày nghỉ, thẻ, vỗ cánh, 
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc bài.
- Trả lời :
+ Buổi sáng : // từ 7 giờ đến 11 giờ.//
+ Buổi chiều : // từ 15 giừo đến 17 giờ.//
- Nhận xét bạn đúng/sai, nếu sai thì nêu cách ngắt giọng của con.
- 3-5 HS đọc bài các nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu văn trên.
- Cùng nhau tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu : Mời các bạn chưa có thẻ mượn sách/đến làm thẻ/vào sáng thứ năm hàng tuần.// 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Một HS đọc một phần của bản thông báo.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thông báo của thư viện có 3 mục. Mục thứ nhất là Giờ mở cửa, mục thứ hai là Cấp thẻ mượn sách, mục thứ ba là Sách mới về.
- Ta đọc mục thứ nhất : Giờ mở cửa. 
- Muốn làm thẻ mượn sách thì đến thư viện vào sáng thứ năm hàng tuần.
- Mục sách mới về giúp ta biết tên của các sách mới được thư viện nhập về.
- Đó là : Khi đại bàng vỗ cánh, Đà điểu trên sa mạc, tập 1, 
- 1 HS đọc lại bài tập đọc. 
Môn : TNXH
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về một số hoạt động sống của người dân địa phương.
- HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II/ CHUẨN BỊ :
	- Hình vẽ theo SGK trang 44, 45, 46, 47.
	- Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu:
	- Bài học hôm nay sẽ giúp các em về cuộc sống của mọi người xung quanh ta, qua bài học các em sẽ thấy yêu đất nước, yêu con người lao động hơn. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Quan sát hình và kể lại những gì em thấy trong hình:
	- Y/c cả lớp quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (SGK trang 44, 45). Sau đó kể lại trước lớp những gì em thấy được trong hình.
	- Nhận xét thêm vào những ý HS chưa nắm rõ.
+ H1: 1 người phụ nữ đang dệt vải, chung quanh có những tấm vải màu sắc sặc sỡ.
+ H2: Những người đi hái chè, cảnh đồi chè rộng mênh mông.
+ H3: Những người nông dân đang gặt lúa.
+ H4: 2 cô gái đang hái cà phê.
+ H5: Cảnh trên sông có nhiều chiếc ghe chở hàng và mọi người đang bán hàng trên sông.
+ H6: Cảnh ở bãi biển, nhiều người đang gỡ cá ở lưới ra.
+ H7: Các nông dân đang gánh muối trên ruộng muối.
+ H8: Cảnh ở thành phố nơi ngã tư đường, với đường phố nhà cửa, cơ quan, bệnh viện, trường học san sát nhau và mọi người đang tấp nập trên đường phố.
 b/ Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ:
	- Y/c thảo luận lớp theo câu hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này theo mô tả những người dân sống ở vùng miền nào của đất nước?
	- Nhận xét, điều chỉnh cho ý chính xác hơn.
- Y/c HS thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình trên.
+ N1, 2: Hình 1, 2.
+ N3, 4: Hình 3, 4.
+ N5, 6: Hình 5, 6.
+ N7: Hình 7.
	- Nhận xét , chỉnh sửa thêm cho câu trả lời của các nhóm.
	- Hỏi cả lớp: Những người dân trong hình có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm các nghề các nhau?
	 GVKL: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau.
 c/ Thi nói về ngành nghề:
	- Phổ biến các thi và cho HS thi cá nhân. Thi nói về ngành nghề ở địa phương mình theo từng bước.
1. Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương.
2. Nội dung, đặc điểm của ngành nghề ấy.
3. Lợi ích của ngành nghề đó đ/với q/h đất nước.
4. Cảm nghĩ của em về ngành nghề đó.
	Cách tính điểm.
	+ Nói đúng về ngành nghề : 5 điểm.
	+ Nói sinh động : 3 điểm.
	+ Nói sai về ngành nghề : 0 điểm.
	- Tổng kết cá nhân nào đạt điểm cao nhất sẽ thắng cuộc.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
	- Qua bài học em tìm hiểu thêm được điều gì về cuộc sống xung quanh ta.
	- Các em sưu tầm tranh ảnh nói về các ngành nghề của người dân trên đất nước mình để chuẩn bị tiết sau.
 * Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Mở SGK quan sát hình, lần lượt phát biểu ý kiến cá nhân về nội dung từng hình.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nghe câu hỏi tham gia góp ý kiến và thống nhất.
 + H2, 3: Sống ở miền núi
 + H4, 5: Sống ở trung du.
 + H6 : Sống ở miền ĐB.
 + H7, 8: Sống ở Miền biển.
- Chia nhóm 4 em, thảo luận trong nhóm. Sau đó đại diện nhóm phát biểu.
- H1: Nghề dệt vải.
- H2: Nghề hái chè.
- H3: Nghề trồng lúa.
- H4: Thu hoạch cà phê.
- H5: Nghề buôn bán trên sông.
- H6: Nghề đánh cá biển.
- H7: Nghề muối.
- Tham gia phát biểu cá nhân.
- Mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau, vì họ sống ở những vùng miền khác nhau.
- Nhắc lại và ghi nhớ kết luận.
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc.
II/ CHUẨN BỊ :
	- Vẽ sẵn các đường gấp khúc (Theo bài học ) lên bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
	- Gọi 2 HS lên bảng. Y/c cả lớp làm nháp: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD, biết độ dài các đoạn thẳng AB = 3cm, BC = 10cm, CD =5cm
 * Nhận xét tiết kiểm tra.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
* Thực hành:
Bài 1 : 
	- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
	- Gọi 1 HS lên bảng làm bài yêu cầu cả lớp làm bài vào nháp.
	- Gọi HS nhận xét bài trên bảng chỉnh sửa (nếu có sai).
	- Nhận xét cho điểm HS.
	- Tiến hành tương tự BT 1b.
Bài 2 : 
	- Yêu cầu HS đọc đề bài.
	- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và cho biết ốc sên bò theo hình gì?
 + Muốn biết ốc sên bò bao nhiêu dm, ta làm thế nào?
	- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu cả lớp làm bài vào nháp.
	- Sửa bài cho điểm HS.
Bài 3 :
	- Vẽ hình lên bảng nêu y/c của BT và hướng dẫn HS làm bài.
+ Đường gấp khúc 3 đoạn thẳng là đường nào?
+ Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là đường nào?
+ Đường gấp khúc ABC và BCD có chung đoạn thẳng nào?
	- Nhận xét câu trả lời của HS, chỉnh sửa cho điểm.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
	- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào.
	- Tự vẽ các đường gấp khúc 3, 4, 5 đoạn thẳng. Xem bài “Luyện tập chung”.
 * Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài. Nhận xét bài của bạn và sửa bài.
1a)Độ dài đường gấp khúc đó là
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số : 27 cm
1b)Độ dài đường gấp khúc đó là
10 + 14 + 9 = 33 (cm)
Đáp số : 33 cm
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Quan sát trả lời: ốc sên bò theo đường gấp khúc.
- Ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
- Làm bài, nhận xét bài của bạn và sửa bài.
Ốc sên phải bò đoạn đường dài
5 + 2 + 7 = 14 (dm)
Đáp số : 14 dm
- Theo dõi và trả lời câu hỏi làm bài.
- Đường ABCD.
- Đường ABC và BCD.
- Có chung đoạn BC.
Môn : Chính Tả
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ MỤC TIÊU :
- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn : Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại  bay về bầu trời xanh thẳm.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, uôt/uôc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau : sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa, chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc, 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Trong giờ học Chính tả này, các con sẽ chép một đoạn trong bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng. Sau đó, chúng ta sẽ làm một số bài tập chính tả phân biệt ch/tr, uôt/uôc.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả :
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép : 
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ?
- Đoạn trích nội dung gì ?
b) Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào ?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa ?
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ?
c) Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng d, r tr, s; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS vi

Tài liệu đính kèm:

  • docT21.doc