I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết khi nhặt được của rơi cần trả lại của rơi cho người mất.
- Biét : Trả lại của rơi cho người mất là nhười thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà không tham của rơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi sắm vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
A.(5) Đọc và hát 1 bài hát nói về “ Không tham của rơi”
2 HS đọc và hát, HS nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới :(2) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ2(13) Đóng vai:
MT: Giúp HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi
Tình huống 1: Em làm trực nhật và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ.
Tình huống2: giờ ra chơi, em nhặt được 1 chiếc bút ở sân trường. Em sẽ. GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. GV đưa ra 3 tình huống khác nhau, HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai
Các nhóm lên đóng vai, thảo luận lớp, GV kết luận 3 tình huống
HĐ2(12) Trình bày tư liệu
MT: Giúp HS củng cố nội dung bài học
ọc bài, 1 HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(28’) Luyện đọc a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm b. Luyện phát âm: Loài người, hang núi, nổi giận, lồm cồm HS tìm từ khó, GV ghi bảng, HS luyện đọc, GV nhận xét, lớp đọc đồng thanh c. Luyện đọc đoạn: Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà//. Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững trãi// HS nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5 ( đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau d. Thi đọc: Các nhóm cử cá nhân thi đọc, các nhóm thi đọc nối tiếp e. Cả lớp đọc đồng thanh: Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4 C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 Tiết 2: HĐ2(18’) Tìm hiểu bài 3 HS đọc đoạn 1, 2, 3, cả lớp đọc thầm, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét Thần gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay Sau khi xô ngã ông Mạnh , Thần gió làm gì? ..................... HĐ3(16’) Luyện đọc lại bài 5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện GV tuyên dương các nhóm đọc tốt B.(4’) Củng cố- dặn dò: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 96: bảng nhân 3 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. II. Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính: 2 cm 5 = 10cm, 2dm 8 = 16 dm GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(6’) GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 3( lấy 3 nhân với một số) GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, rồi lấy 1 tấm ,gắn mỗi tấm 3 chấm tròn và hỏi, HS trả lời . Tương tự,...... GV lập bảng nhân 3. HS học thuộc lòng bảng nhân3 HĐ2(24’) Luyện tập – thực hành Bài1: Rèn kĩ năng tính nhẩm :HS nối tiếp nhau nêu kết quả phép nhân3 Bài2: Rèn kĩ năng giải toán Bài giải: 10 nhóm như vậy có số HS là: 3 10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài3: Rèn kĩ năng viết số vào ô trống 1 HS đọc đề, GV hướng dẫn HS làm, GV cho HS đọc dãy số 3, 6, 9,...rồi nhận xét đặc điểm của dãy số này, cho HS đếm thêm3( từ 3 đến 30) rồi đếm bớt 3( từ 30 đến 3). (3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010 Toán : Tiết 97 : luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính nhẩm: 3 2 = 6 ; 3 3 = 9 ; 3 4 = 12 GV gọi 2 HS lên bảng học thuộc lòng bảng nhân3, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(30’) Luyện tập- thực hành Bài1: Củng cố kĩ năng điền số GV gọi 1 HS đọc đề, GV chia lớp 2 đội, mỗi đội cử đại diện 3 HS lên bảng viết, GV khuyến khích đội thắng cuộc Bài3: Củng cố kĩ năng giải toán 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét, 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Bài4: Củng cố kĩ năng viết số 1 HS đọc đề, HS nối tiếp nhau nêu kết quả,GV nhận xét Bài2: Củng cố kĩ năng viết số(Dành cho HS khá giỏi) Bài5: Củng cố kĩ năng viết số thêm 3(Dành cho HS khá giỏi) C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Âm nhạc: ôn tập bài hát : Trên con đường đến trường. i.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. II. chuẩn bị: Một vài động tác phụ hoạ đơn giản III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A Bài cũ : (5’) Gọi 2 HS lên bảng hát bài trên con đường đến trường A- Bài mới : (2’) GV giới thiệu bài ghi bảng HĐ1(17’) Ôn bài hát: Trên con đường đến trường Cho HS ôn tập theo từng tổ ,nhóm. Hát kết hợp với gõ đệm. Hát kết hợp với múa đơn giản (Theo phần GV đã chuẩn bị) HĐ2: (12’) Trò chơi “ Rồng rắn lên mây: Tổ chức cho HS chơi như sau : Chia lớp thành từng tổ ,mỗi tổ một em làm “ Thầy thuốc” những em còn lại đứng thành hàng một ,tay người sau nắm vạt áo hoặc đặt lên vai người trước.Sau đó đi lượn qua tượng trưng con rắn đang bò vừa đi vừa nói. Rồng rắn lên mây . có cây lúc lác hỏi thăm thầy thuốc có nhà hay không. C. Củng cố – Dặn dò(3’) Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010 Chính tả: Nghe- viết : gió ( Phương thức GDBVMT : Gián tiếp ) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe – viết chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ . - Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b , hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . - Giúp HS thấy được: Tính cách đáng yêu của nhân vật Gió từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập2 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết: Chiếc lá, quả na, cái nón,... GV gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(18’) Hướng dẫn viết chính tả a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết: 3 HS lần lượt đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét. GV giúp HS thấy được “ tính cách thật đáng yêu của nhân vật Gió ( thích chơi thân với mọi nhà,cù khe khẽ anh mèo mướp ,rủ đàn ong mật đến thăm hoa ; đưa những cánh diều bay bổng ,ru cái ngủ đến la đà ,thèm ăn quả hết trèo cây bưởi lại trèo na. b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày c. Hướng dẫn viết từ khó: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả,... GV gọi 3 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét d. Viết bài: GV đọc bài, HS viết bài e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát bài g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét bài viết của HS HĐ2(12’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài2: a) Rèn kĩ năng tìm chữ bắt đầu bằng s/x 1 HS đọc đề, GV tổ chức cho HS thi làm bài nhanh, 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét Bài3:b) Rèn kĩ năng thi tìm từ : GV gọi 1 HS đọc đề, HS chơi trò chơi thi tìm từ, GV khuyến khích những HS tìm từ nhanh, đúng C.(3’) Củng cố – dặn dò: Giao bài tập về nhà. Tự nhiên- xã hội: An toàn khi đi các phương tiện giao thông I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết một số tình hình nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra: theo em tại sao chúng ta càn phải nhận biết 1 số biển báo trên đường giao thông? GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(5’) Thảo luận tình huống Bước1: Chia nhóm: Bước2: Thảo luận nhóm HS đọc 3 tình huống trong SGK, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống Bước3: Trình bày: GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV kết luận HĐ2(8’) Quan sát tranh Bước1: Làm việc theo cặp: HS quan sát tranh trong SGK trả lời câu hỏi, 1 HS nêu 1 số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt Bước2: Làm việc cả lớp: HĐ3(12’) Vẽ tranh : HS vẽ 1phương tiện giao thông, 2 HS ngồi cạnh nhau , cho nhau xem tranh và nói với nhau về tên phương tiện giao thông mà mình vẽ phương tiện đó đi trên loại đường nào. Những điều cần lưu ý khi đi phương tiện đó, 1 số HS trình bày tước lớp, GV nhận xét C.(3’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010 Tập đọc: Mùa xuân đến I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rành mạch được bài văn . - Hiểu ND : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân ( trả lời được CH 1,2 CH3 (mục a hoặc b) HS khá giỏi TL được đủ CH 3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các từ, các câu cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc diễn cảm bài: “ ông Mạnh thắng thần gió” GV gọi 2 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(18’) Luyện đọc a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm b. Luyện phát âm: Nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, khướu,... HS tìm từ khó, GV ghi bảng, HS luyện đọc c. Luyện đọc đoạn: GV đọc mẫu, HS luyện đọc , GV nhận xét d. Thi đọc: Các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh e. Cả lớp đọc đồng thanh: Cả lớp đọc HĐ2(10’) Tìm hiểu bài GV đọc mẫu lần 2, 1 HS đọc, GV nêu câu hỏi, HS trả lới, GV nhận xét Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? Hoa mận tàn lá dấu hiệu báo tin mùa xuân đến ........... CH3 Gv gọi HS giỏi TL. - GV giúp HS cảm nhận được nội dung: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống .Từ đó ,HS có ý thức về BVMT. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Chính tả: nghe- viết: mưa bóng mây I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe – viết chính xác bài CT ,trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được BT(2) a/ b ,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết: Hoa sen, cây xoan, sáo GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(20’) Hướng dẫn viết chính tả a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc bài thơ, 1 HS đọc, GV nêu câu hỏi , HS trả lời, GV nhận xét b. Hướng dẫn cách tình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày c. Hướng dẫn viết từ khó: Lạ, làm nũng, hỏi, vở, chẳng,... 3 HS lên bảng viết, GV nhận xét, HS đọc lại từ khó d. Viết chính tả: GV đọc bài, HS viết bài e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát bài g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét HĐ2(10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài2: Rèn kĩ năng chọn chữ trong ngoặc để điền vào ô trống 1 HS đọc đề, GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận nhóm và làm, GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A4, nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng, GV nhận xét, khuyến khích nhóm làm nhanh, đúng, GV kết luận C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010 Toán: Tiết 98: bảng nhân 4 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Lâp được bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4) - Biết đếm thêm 4. II. Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết số GV gọi 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(8’) GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 4( Lấy 4 nhân với một số) GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn, GV nêu câu hỏi, HS trả lời. Tương tự GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn rồi hỏi, HS trả lời GV thành lập bảng nhân4, GV hướng dãn HS học thuộc lòng bảng nhân 4 HĐ2(24’) Luyện tập- thực hành: Bài1: Rèn kĩ năng tính nhẩm GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả, GV nhận xét, HS làm vào vở Bài2: Củng cố kĩ năng giải toán 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở Bài giải: 5 ô tô có số bánh xe là: 4 5 = 20 ( bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe. Bài3: Củng cố kĩ năng viết số 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên bảng làm, GV nhận xét C.(2’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Mĩ thuật: vẽ theo mẫu : vẽ túi xách ( giỏ xách) I.Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu hình dáng ,đặc điểm của một vài loại túi xách. - Biết cách vẽ cái túi xách . - Vẽ được cái túi xách theo mẫu . HS khá giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. Đồ dùng dạy học: GV: Sưu tầm 1 số túi xách có hình dáng, trang trí khác nhau . Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Trả bài vẽ: Vẽ tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi GV trả bài vẽ, GV nhận xét bài vẽ của HS B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(3’) Quan sát- nhận xét GV cho HS xem 1 vài cái túi xách, gợi ý để HS nhận biết Túi xách có hình dáng khác nhau . Trang trí và màu sắc phong phú Các bộ phận của cái túi xách HĐ2(3’) Cách vẽ cái túi xách GV chọn 1 cái túi xách treo trên bảng vừa tầm dễ quan sát, vẽ phác lên bảng để HS thấy hình cái túi xách, GV gợi ý để HS nhận ra cách vẽ GV gợi ý HS cách trang trí HĐ3(14’) Thực hành HS nhìn cái túi xách và vẽ màu vào phần giấy quy định 3- 4 HS vẽ HS vẽ vào giấy A4, GV theo dõi, nhận xét HĐ4(5’) Nhận xét- đánh giá: GV thu sản phẩm chấm, GV nhận xét C.(3’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010 Luyện từ và câu: Từ ngữ về thời tiết . đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Dấu chấm , dấu chấm than I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.(BT1) - Biết dùng các cụm từ bao giờ , lúc nào , tháng mấy , mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập3 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng hỏi đáp theo mẫu câu có từ : Khi nào? GV gọi 2 HS lên bảng hỏi đáp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi (32’) Hướng dẫn làm bài tập HĐ1 Bài1: Rèn kĩ năng chọn những từ ngữ trong ngoặc để chỉ thời tiết 1 HS đọc đề, GV chia lớp 2 nhóm, đại diện nhóm lên bảng làm, nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét, khuyến khích điểm nhóm làm đúng ,nhanh HĐ2 Bài2: Rèn kĩ năng thay cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào, bao giờ, mấy giờ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài, HS nêu kết quả HĐ3 Bài3: Rèn kĩ năng chọn đúng dấu chấm và dấu chấm than trong ngữ cảnh 1 HS đọc đề, GV treo bảng phụ, 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở, GV nhận xét C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Kể chuyện: ông mạnh thắng thần gió I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện( BT1). - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã xếp đúng trình tự. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể chuyện “ Chuyện bốn mùa” GV gọi 3 HS lên bảng kể, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp : HS theo dõi (28’) Hướng dẫn kể chuyện HĐ1 :Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện 1 HS đọc đề,, HS quan sát tranh, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, HS nêu nội dung của từng bức tranh, 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh 4, 2, 3, 1, GV nhận xét HĐ2. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện GV chia HS thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện. HS kể lại chuyện theo 2 hình thức, GV tổ chức cho các nhóm thi kể, GV nhận xét và tuyên dương nhóm kể tốt Gọi HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. HĐ3 . Đặt tên khác cho chuyện : Gọi HS khá giỏi đặt được tên khác cho câu chuyện. GV nhận xết và bình chọn tên chuyện hay nhất. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Nêu nội dung câu chuyện Toán : Tiết 99 : luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS : - Thuộc bảng nhân 4 . - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản . - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4). II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc thuộc lòng 4 2 = 8 ; 4 4 = 16,..... 2 HS lên bảng học thuộc lòng, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(30) Luyện tập- thực hành Bài1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm HS nối tiếp nhau đọc kết quả, GV nhận xét, HS làm vào vở Bài2: a)Củng cố kĩ năng tính a.4 8 + 10 = 32 + 10 = 52 GV gọi 1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở, GV nhận xét Bài3: Củng cố kĩ năng giải toán Bài giải: 5 học sinh mượn được số quyển sách là: 5 4 = 20 ( quyển) Đáp số: 20 quyển 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, 1 HS lên bảng giải, GV nhận xét Bài4: ( Dành cho HS khá giỏi ) C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010 Tập viết: Chữ hoa: q I.Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng chữ hoa Q ( 1 dòng cỡ vừ , 1 dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ) , Quê hương tươi đẹp ( 3 lần) II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ Q hoa III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết chữ P hoa, viết chữ : Phong GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(5’) Hướng dẫn viết chữ hoa a.Quan sát số nét, quy trình viết chữ Q hoa HS quan sát mẫu chữ, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét GV gọi HS nói lại quy trình viết chữ Q hoa b. Viết bảng: HS viết bảng con HĐ2(5’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng: GV giới thiệu, HS quan sát b. Quan sát và nhận xét: HS quan sát và nhận xét, GV nêu câu hỏi, HS trả lời c. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét HĐ3(20’) Hướng dẫn viết vở tập viết HS viết bài, GV quan sát, uốn nắn GV thu vở chấm, GV nhận xét C.(3’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.Thể dục: Bài 39: đứng kiễng gót hai tay chống hông ( dang ngang) Trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang. - Học trò chơi “ chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ 2 vạch xuất phát cáh nhau 8- 10 m đánh dấu vị trí đứng của từng HS. Mỗi hàng từ 10-12 dấu, cách nhau tối thiểu 1 m II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.HĐ1(8’) Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên, sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ Xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân B. HĐ2(20’) Phần cơ bản : Ôn đứng kiễng gót, hai tay chống hông GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để tập 1- 2 HS thực hiện động tác Ôn động tác đứng kiễng gót, hai tay dang ngang bàn tay sấp, lớp tham gia GV sử dụng khẩu lệnh để HS thống nhất thực hiện động tác Ôn phối hợp hai động tác trên :Trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS chuyển đội hình về vị trí chuẩn bị GV cho 1 đội làm mẫu theo chỉ dẫn và giải thích của GV,cho HS chơi C. (7’) Phần kết thúc: Cúi người thả lỏng Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn: Tả ngắn về bốn mùa (Phương thức tích hợp GDBVMT : trực tiếp) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT 1) - Dựa vào gợi ý , viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu ) về mùa hè (BT2). - Giáo dục ý thức BV MT thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Câu hỏi. Gợi ý bài tập2 trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 GV gọi 2 HS lên bảng đóng vai, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi (30’) Hướng dẫn làm bài tập HĐ1 Bài1: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo đoạn văn GV giúp HS cảm nhận được mùa xuân qua đoạn văn “ Xuân về” : Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. GV gọi 1 HS đọc đề, 3 HS đọc đoạn văn, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét. HS đọc bài làm của mình .T/c nhận xét. HĐ2 Bài2: Rèn kĩ năng viết một đoạn văn từ 3- 5 câu nói về mùa hè GV gọi 1 HS đọc đoạn văn, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, HS dựa vào câu hỏi gợi ý, HS làm bài, GV gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét- ghi điểm C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thủ công: Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng ( tiết 2 ) I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách cắt ,gấp ,trang trí, thiếp chúc mừng. - Cắt ,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: Một số mẫu thiếp chúc mừng Quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh họa cho từng bước, giấy thủ công, kéo, bút chì, bút màu, thước kẻ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng nêu quy trình gấp thiếp chúc mừng GV gọi 2 HS nêu, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(18’) HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng Bước1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng Trang trí thiếp chúc mừng HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng GV tổ chức cho HS thực hành quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm HĐ2(5’) Trình bày sản phẩm GV cho HS trưng bày sản phẩm. GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương GV đánh giá sản phẩm của HS C.(5’) Củng cố- dặn dò: Về hoàn thành sản phẩm của mình Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010 Toán: Tiết 100 : bảng nhân 5 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Lập được bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giảI bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 5 - Biết đếm thêm 5. II. Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính : 4 8 + 10 = 32 + 10 4 9 + 14 = 36 + 14 = 42 = 50 GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(10’) GV hướng dẫn HS lập bảng nhân5 ( lấy 5 nhân với một số) GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, tương tự GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn lên bảng và hỏi, HS trả lời HĐ2 (20’) Luyện tập- thực hành Bài1: Rèn kĩ năng tính nhẩm 5 2 = 10 5 3 = 15 5 4 = 20 5 10 = 50 GV gọi 2 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của bảng nhân, GV nhận xét Bài2: Rèn kĩ năng giải toán 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên làm, lớp làm vở Bài3: Rèn kĩ năng đếm thêm 5 1 HS đọc đề, HS làm bài, nêu kết quả, GV nhận xét, HS làm vào vở Chấm bài , chữa bài nhận xét C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thể dục: Bài 40: Đứng hai chân rộng bằng vai ,hai tay đưa ra trước. Trò chơI : chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai, hai bàn chân thẳng hướng phía trước)hai tay đưa ra trước, (sang ngang ,lên cao chếch chữ V) - Học trò chơi “ chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm- phương tiện: - Đị
Tài liệu đính kèm: