Tiết 4+5 Tập đọc
CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Phân biệt giọng kể với gịong các nhân vật: bà Đất và 4 nàng Xuân ,Hạ, Thu Đông.
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu
- Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tiết 1
1- Kiểm tra bài cũ.
2- Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài: (3-5')
- Ở kì 2 các em sẽ được học thêm 7 chủ điểm đó là các chủ điểm: Bốn mùa; Chim chóc; Muông thú; Sông biển; Cây cối; Bác Hồ; Nhân dân;
Hôm nay cô và các em cùng bước vào chủ điểm bốn mùa với bài tập đọc: Chuyện bốn mùa.
- H nêu tên bài.
b.Luyện đọc đúng(33- 35).
+b1: - GV đọc mẫu – chia đoạn.
+b2: Luyện đọc + giải nghĩa từ.
* Đoạn 1:
- Câu 1: Đọc đúng: nàng.
+ G đọc mẫu.
- Lời của Đông: Đọc đúng: nảy lộc; ngắt đúng dấu câu.
+ GV đọc mẫu.
- Lời của Xuân giọng nhẹ nhàng.
+ GV đọc mẫu.
- Lời của Hạ: Đọc đúng: rước đèn. Sau từ phá cỗ có dấu giọng hơi kéo dài.
+ GV đọc mẫu.
- Lời của Đông lần 2.
+ GV đọc mẫu.
- Lời của Thu:Ngắt sau tiếng em; cao giọng cuối câu hỏi.
+ GV đọc mẫu.
- G giảng nghĩa từ: đơm, bập bùng.
=> HD đọc Đ1: ngắt hơi ở các dấu câu, chú ý đọc đúng lời của các nhân vật.
+ GV đọc mẫu.
* Đoạn 2:
- Lời của bà Đất:
- Câu 5: Đọc đúng: tựu trường.
+ G đọc mẫu.
- Câu 6: ngắt sau tiếng sống / tiếng về /.
+ GV đọc mẫu.
- Giải nghĩa: tựu trường
=> HD đọc đoạn 2: Ngắt hơi theo đúng cụm từ và dấu câu.
+ GV đọc mẫu.
+ HS đọc nối tiếp đoạn.
+ GV HD đọc cả bài: Đọc đúng giọng của từng nhân vật; đúng dấu câu.
* Nhận xét giờ học .(1- 2)
- H đọc theo dãy.
- H đọc theo dãy.
- H đọc theo dãy.
- H đọc theo dãy.
- H đọc theo dãy.
- H đọc theo dãy.
- Đọc đoạn : 3 -5 HS.
- H đọc theo dãy.
- H đọc theo dãy.
- Đọc đoạn : 3 -5 HS.
- 2 lần.
- 2 HS đọc.
p: (5- 7’) * Bài 2 (a) - Tháng giêng, riêng lẻ. - Con dơi, mưa rơi. - Vâng dạ, rơm rạ. * Bài 3 ( a) - Nhận xét . 3. Củng cố: (1 – 2’) - Tuyên dương học sinh viết đẹp. - Đọc thầm. - Đọc, phân tích. - Đọc từ khó. - Viết bảng con. - Viết bài. - Soát lỗi. - Chữa lỗi, đổi vở kiểm tra. - Làm vở. - Làm miệng. ______________________________________ Tiết 4 Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh I.Mục tiêu HS biết: - Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương . - HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK. III. Hoạt động dạy học 1. HĐ1 : Làm việc bới SGK ( 11’ ) * Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống ở nông thôn và thành thị. * Tiến hành: + Làm việc nhóm đôi ( 2’ ) - Quan sát tranh SGK và nói về những gì các em thấy trong tranh. - Tranh 44, 45 diễn tả cuộc sống ỏ đâu? Tại sao? - Tranh 46, 47 diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao? - Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ từ H2 đến H8 => Kết luận: - Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn và các vùng miền khác nhau của đất nước. - Tranh trang 46, 47 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân thành phố, thị trấn. 2.HĐ2 . Nói về cuộc sống ở địa phương ( 12’ ) * Mục tiêu: HS hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương. * Tiến hành: - HS giới thiệu cuộc sống và nghề nghiệp của người địa phương. 3. HĐ3. Vẽ Tranh ( 10’ ) * Mục tiêu: Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương. * Tiến hành: - HS vẽ tranh đề tài nghề nghiệp, chợ, sinh hoạt, - Trưng bày tranh. 4. Củng cố ( 1 – 2’ ) - Nhận xét giờ học. - H làm việc nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày – bổ sung. - H làm việc cá nhân. - H vẽ tranh. ________________________________________________________ Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2017 Tiết 1 : Thể dục Ôn một số bài tập đi kiễng gót hai tay chống hông - Trò chơi “Nhảy ô” I. Mục tiêu: - Ôn hai động tác: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông; đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế tay. - Ôn trò chơi “Nhảy ô”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhảy ô”. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1 . Phần mở đầu ( 5 – 7’ ) - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học và kỉ luật luyện tập. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70 - 80m rồi chuyển thành vòng tròn. - Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, đầu gối, hông, cổ chân. - Ôn một số động tác của bài thể dục, mỗi động tác 2 ì 8 nhịp. 2 . Phần cơ bản ( 18 – 20’ ) * Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông : 2-3 lần 10m - Mỗi đợt cho 3- 6 em. Đợt trước đi được một đoạn, tiếp đợt 2 và tiếp tục như vậy cho đến hết. Đi đến vạch đích, các em quay vòng sang 2 phía đi thường về tập hợp ở cuối hàng để cho đợt tập sau. * Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. - Đội hình tập như trên. * Ôn trò chơi “Nhảy ô”: - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó chia tổ để tổ trưởng quản lí - HS lần lượt nhảy chụm chân từ vạch XP vào ô số 1 sau đó tách hai chân vào ô số 2 và 3 cứ như vậy cho đến ô 10. - GV cho thi giữa các tổ. 3 . Phần kết thúc ( 6 – 8’ ) - Đi đều theo 3 hàng dọc và hát - Nhảy thả lỏng. - Giáo viên cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà. ● ● ● ● ● GV ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● GV ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● _________________________________________ Tiết 3 Toán Luyện tập I. mụC tiêu 1. Kiến thức. - Giúp học sinh thuộc lòng bảng chia 2 - Vận dụng bảng chia 2 vào tính, giải toán. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tính nhẩm, giải toán. - Rèn kĩ năng tìm 1/ 2 số con vật. II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (3- 5’) - Điền vào chỗ chấm : 14 : 2 = . : 2 = 9 16: = 8 - Làm bảng con. - Nhận xét 2. Luyện tập: * Bài 1: (3- 5’) S + Để tính nhanh em dựa vào đâu? *Bài 2: (3- 5’) S - Chữa :2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 - Chốt: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. *Bài 5: (3- 5’) S - Nhận biết . + còn gọi là gì? * Bài 3: (9 - 10’) V - Chấm bài. + Nêu cách trả lời khác? - Chốt: Câu trả lời, đơn vị. *Bài 4: (9- 10’) V + Vì sao em làm phép chia? * Dự kiến sai lầm: Bài 4 - Viết sai đơn vị, chọn câu trả lời sai. 3. Củng cố: (2-3’) - Nhận xét - Tự đọc yêu cầu. - Làm SGK. - Đổi SGK kiểm tra. - Tự đọc yêu cầu. - Làm SGK. - Đổi SGK kiểm tra. - Tự đọc yêu cầu. - Làm SGK. - Đổi SGK kiểm tra. - Đọc thầm yêu cầu. - Làm vở. - Chữa bảng phụ. - Đọc thầm yêu cầu. - Làm vở. - Đọc bảng: 2. *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ..................... ______________________________________ Tiết 4 Tập làm văn đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim I. mụC đích, yêu cầu * Yêu cầu cần đạt: - Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2) - Tập sắp xếp các câu đã cho sẵn thành đoạn văn hợp lý.( BT3) II. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK. III. các hoạt động dạy học 1. kiểm tra bài cũ: (3- 5’) - Nói lời cảm ơn, lời đáp lại lời cảm ơn trong các tình huống sau: + Bạn cho mượn bút. + Bị ngã, bạn nâng dậy. - Làm miệng theo cặp. - Nhận xét. 2. dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: (1- 2’) b. Hướng dẫn luyện tập: (28- 30’) * Bài 1: (5- 7’) + Tranh vẽ gì? - Chia nhóm 2. + Em hãy đọc lời các bạn trong tranh? +Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi? +Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào? => Chốt : Khi làm điều sai trái cần xin lỗi, biết thông cảm, kiềm chế bực tức, thể hiện thái độ lịch sự khi được người khác xin lỗi. *Bài 2: (8- 10’) - Chia nhóm 2. - Làm mẫu: Nêu tình huống a. =>Chốt: Cần nói lời đáp phù hợp với các tình huống thể hiện thái độ lịch sự. *Bài 3: (10- 12’) + Bài yêu cầu gì? - Nêu: Đoạn văn gồm 4 câu, nếu sắp xếp hợp lý 4 câu này sẽ tạo thành đoạn văn tả con chim gáy. + Khi viết đoạn văn trình bày như thế nào? - Chấm bài. 3. Củng cố: (2- 3’) - Nêu tình huống: Một bạn làm rách vở của em, bạn nói: “Tớ xin lỗi bạn. Tớ không cố ý” Em sẽ đáp lại thế nào? - Nhận xét. - Đọc yêu cầu. - Quan sát tranh, - Đóng vai theo cặp. - Nêu yêu cầu. - Thảo luận. - 1 em nói lời xin lỗi, 1 em đáp lời xin lỗi. - Thực hành theo cặp. - Đọc yêu cầu. - Đọc câu văn. - Dùng bút chì viết lại thứ tự các câu. - Chép đoạn văn vào vở. - Đọc bài 3. - 3, 4 cặp thực hành. *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ......................____________________________________ Tiết 5 Giáo dục tập thể Sinh hoạt lớp Tuần 22 I. mục đích Yêu cầu: - Nhận xét, đánh giá tuần 22. - Phát động phong trào thi đua tuần 23. ii. chuẩn bị - Nội dung sinh hoạt. iII. Lên lớp: 1) Nhận xét các mặt trong tuần: - Các tổ trưởng nhận xét và xếp loại các tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp về các mặt : học tập, nề nếp, đặc biệt là sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng, xếp hàng ra vào lớp. - G nhận xét chung: * Ưu điểm: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ........................................................................................................................ ....................................................................................................................... * Tồn tại : ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... b) Phát động thi đua tuần 23: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ________________________________________________________________________ Tuần 23 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2017 Tiết 1 Giáo dục tập thể Chủ điểm : mừng đảng, mừng xuân Ngày tết quê em I. Mục tiêu. - HS biết chủ đề thỏng 02 “ Mừng Đảng, mừng xuõn” và ý nghĩa cỏc ngày lễ: 03/02/1930 và 27/02/1955 - Giỏo dục cỏc em hiểu biết về truyền thống ngày tết cổ truyền của dõn tộc - Giáo dục các em biết yêu quê hương đất nước. II.Các hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu chủ đề ( 3- 5’): - GV giới thiệu chủ đề. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu các ngày lễ ( 5 – 7’ ). - Ngày thành lập Đảng. - Tìm hiểu về tổ chức Đảng. - Tìm hiểu về các lễ hội mùa xuân.? 3. Hoạt động 2: Giới thiệu về ngày Tết truyền thống của dân tộc. ( 18 – 20’). - GV giới thiệu cho HS biết về ngày Tết cổ truyền của dõn tộc. - Hướng dẫn một số cụng việc trong ngày tết ở gia đỡnh. - GV cho HS thảo luận nhúm về: “ Những điều cần làm trong ngày Tết”. - Đại diện nhúm trỡnh bày và nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. - GV chốt lại: + Phụ Cha mẹ quột dọn và trang trớ nhà cửa cho sạch đẹp. + Đi chỳc tết ễng, Bà, Cụ, Dỡ, Chỳ, Bỏc, Anh, Chị và Cha Mẹ mỡnh. + Phụ giỳp mẹ cụng việc nấu ăn và dọn cỳng kiến. + Biết chào hỏi lễ phộp với khỏch đến nhà chỳc Tết. + Chăm súc và vui chơi với em mỡnh khi Cha mẹ bận cụng việc. + Quõy quần bờn ễng, Bà và mời ễng Bà kể chuyện cổ tớch. - GV nhận xét và tuyên dương. 3. Tổng kết ( 2 – 3’) - GV nhận xét giờ học. - HS hát bài: Ngày Tết quê em. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm kể. - HS thi kể theo tổ. __________________________________ Tiết 2 Toán Số bị chia - số chia – thương. I.Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. - Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tính nhẩm. - Rèn kĩ năng viết các thành phần của phép chia. II.Các hoạt động dạy học. 1. Khởi động(5’) - Mỗi em viết 1 phép nhân và viết các phép chia tương ứng. - Nhận xét và nêu tên gọi thành phần và KQ của phép nhân. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài ( 1’) b.Giới thiệu tên gọi TP kết quả của phép chia ( 15 – 17’ ). - GV nêu bài toán: Mẹ mua 6 cái kẹo, mẹ chia đều cho 2 con. Hỏi mỗi con được mấy cái kẹo? - GV nhận xét và ghi bảng: 6 : 2 = 3 SBC SC T - HS nêu ý nghĩa từng số trong phép tính. - GV: Cũng như các phép tính cộng, trừ và nhân đều có tên gọi thành phần, kết quả ở phép chia cũng vậy nó cũng có tên gọi từng TP, kết quả của phép chia. - GV chỉ vào phép chia: 6 : 2 = 3 - GV nêu : Số đứng trước dấu chia tính từ trái -> phải gọi là SBC, số đứng sau dấu chia gọi là số chia kết quả gọi là thương. - GV vừa nêu vừa điền tên gọi từng TP của phép tính. - GV giải thích thêm: 3 trong phép chia gọi là thương nên 6 : 2 cũng được gọi là thương. - HS lấy VD về phép chia-> HS nêu tên gọi TP, KQ phép chia. c. Luyện tập. *Bài 1/112: (6’-S) -1 HS làm bảng - đổi sách KT. =>Chốt : - Nêu tên gọi TP, KQ của phép chia? Số đứng trước dấu chia gọi là gì? Tên gọi KQ của phép chia? *Bài 2/112(7’-V) - HS làm bài - đọc KQ. =>Chốt : - Dựa vào đâu em ghi được KQ? - Còn có cách nào tìm KQ trong cùng một cột? - Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia? *Bài 3/112: (7’-S) - GV nêu rõ lại yêu cầu: Từ 1 phép nhân các em hãy viết 2 phép chia tương ứng và nêu tên gọi TP, KQ của 2 phép chia đó điền vào ô trống. =>Chốt : 2 phép chia được lập từ 1 phép nhân có đặc điểm gì? - Các số ở phép nhân gọi là tích khi chuyển sang phép chia gọi là gì? - HS ghi phép tính vào bảng con. 6 : 2 = 3 - HS nêu lại theo dãy. - HS nêu bài làm. - Bảng nhân 2 và chia 2. - Dựa vào phép nhân tìm KQ 2 phép chia vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - 1 HS làm bảng. - HS đọc bài làm. - Chữa bài. - SBC giống nhau. - Số bị chia. *Dự kiến sai lầm HS thường mắc: - Có thể có những em bị nhầm tên gọi TP, KQ của phép trừ. 3. Củng cố (3’) - HS chơi trò chơi “ Rung chuông vàng” - Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .................................................. _____________________________________ Tiết 4+5 Tập đọc Bác sĩ sói I. Mục đích - yêu cầu 1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết thay đổi gịong người kể với giọng nhân vật. 2- Rèn kỹ năng đọc hiểu - Hiểu được ý nghĩa của các từ : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: sói gian ngoan bày mưu tính kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1 1- Kiểm tra bài cũ (3-5') - 3HS đọc bài: Cò và Cuốc ( đoạn, cả bài ). - Nhận xét. 2- Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : (1-2') - GV nêu chủ điểm và bài học. b. Luyện đọc đúng(33- 35’). +b1 : - GV đọc mẫu – chia đoạn. +b2 : Luyện đọc + giải nghĩa từ * Đoạn 1: - Câu 2 : đọc đúng: nó, lại, sợ. + GV đọc mẫu. - Câu 3: ngắt đúng dấu câu. + G đọc mẫu. => HD đọc đoạn + GV đọc mẫu. - giải nghĩa : thèm rỏ dãi, khoan thai. * Đoạn 2: - Câu 3 và lời của Sói giả bộ hiền lành. + GV đọc mẫu. - Câu 6 và lời của Ngựa: + GV đọc mẫu. - Câu 11 và lời của Sói: đọcđúng: làm phúc; cao giọng cuối câu hỏi. + GV đọc mẫu. => HD đọc đoạn 2: + GV đọc mẫu. - Giải nghĩa: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. *Đoạn 3. - Câu 1 ngắt sau tiếng miếng/. + GV đọc mẫu. =>HD đọc đoạn 3: + GV đọc. - giải nghĩa : đá một cú giáng trời. + HS đọc nối tiếp đoạn. + GV HD đọc cả bài. * Nhận xét giờ học .(1’- 2’) - HS đọc theo dãy. - HS đọc theo dãy. - Đọc đoạn:3 -5 HS. - HS đọc theo dãy. - HS đọc theo dãy. - HS đọc theo dãy. - Đọc đoạn : 3 -5 HS. - H đọc theo dãy. - Đọc đoạn:3 -5 HS. - 2 lần. - 2 HS đọc. Tiết 2 c. Luyện đọc . (10') - Đọc đoạn – nối đoạn – cả bài d. Tìm hiểu bài (17’- 20’) + HS đọc thầm đoạn 1 - trả lời thầm câu 1. -Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? - Sói làm gì để lừa Ngựa? +HS đọc thầm đoạn 2. - Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? +HS đọc thầm đoạn 3. - Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. - Chọn tên khác cho câu chuyện theo gợi ý. - Em thích nhân vật nào trong truyện ?Vì sao? - GDBVMT : Các em cần biết bảo vệ những con vật có ích sống xung quanh mình. d, Luyện đọc lại (5’- 7’) - GV HD đọc cả bài – GV đọc – 1 HS đọc. - HS đọc phân vai. -1 HS đọc cả bài. 3- Củng cố - dặn dò(3-5’) - NX tiết học- Về nhà luyện đọc. - 1 HS đọc. .thèm rỏ dãi. ..đóng giả làm bác sĩ. - 1 HS đọc. - Giả đau ở chân sau nhờ bác sĩ khám hộ.. - HS kể theo dãy. ___________________________________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2017 Tiết 1 Chính tả ( Nghe viết) Bác sĩ sói I. Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện : Bác sĩ Sói. - Làm đúng các bài tập phân biệt: l/n ; ươc/ươt. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ (2-3') - HS viết bảng : áo trắng, vất vả - Nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1-2') Trực tiếp b. Hướng dẫn nghe viết (10-12’) + GV đọc bài viết. + Nhận xét chính tả. - Tìm tên riêng trong bài chính tả? - Lời của Sói được đặt trong dấu câu gì? Khi viết cần chú ý điều gì? + HD viết từ khó: - GV nêu từ khó và gạch chân: chữa giúp, trời giáng, mưu. - HS phân tích tiếng . chữa = chưa / ngã/ chữa giúp = giup / sắc/ giúp .. -Tiếng chữa âm đầu ch viết bằng những con chữ gì? -Tiếng trời âm đầu tr được viết bằng những con chữ gì? - HS đọc từ khó. - GV đọc - HS viết bảng. c. Viết bài (13-15') - Nhắc tư thế ngồi. - GV đọc bài viết. d. Chấm chữa bài (5') - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm 7 – 9 bài. e. Hướng dẫn làm bài tập (5 -7’) *Bài 2/43 -Phần a : HS làm vở. - Phần b : làm sách - HS đọc bài. *Bài 3/43 Làm miệng. 3. Củng cố - dặn dò (1-2') - NX vở chấm - NX tiết học. - HS đọc - Xê – hát. - Tê -e rờ. - HS viết bảng: trời giáng, mưu - Chỉnh tư thế ngồi. HS viết bài - HS ghi số lỗi và chữa lỗi. - 1 HS đọc bài làm– chữa bài - HS đọc bài làm. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ......... ____________________________________ Tiết 2 Toán bảng chia 3 I.Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Lập được bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3. - Giải bài toán có phép chia cho 3. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tính nhẩm, tìm thương và giải toán. II. Đồ dùng dạy học . - Chuẩn bị các tấm bìa mỗi tấm bìa 3 chấm tròn. II.Các hoạt động dạy học. 1. Khởi động(5’) - HS đọc bảng chia 2. - Số chia trong bảng chia 2 có đặc điểm gì? - Một số HS đọc bảng nhân 3. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu phép chia cho 3. - HS lấy 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - GV ghi bảng. 3 x 4 = 12. - GV dựa vào phép nhân vừa lập viết phép chia có số chia là 3. - HS ghi phép tính : 12 : 3 = 4 - Dựa vào đâu em tìm được KQ phép chia 12 : 3? Vì sao? - HS nêu : 3 x 1 =3 ->HS tìm KQ phép chia 3 : 3 3 x 2 = 6 6 : 3 3 x 3 = 9 9 : 3 - HS đọc 4 phép chia vừa lập được. - Giới thiệu đây là các phép chia trong bảng chia 3. - Làm thế nào để tìm được KQ của phép chia trong bảng chia 3. b.Lập bảng chia 3. - HS lập bảng chia 3 dựa vào bảng nhân 3. - HS đọc kết quả (giải thích ) - Nhận xét các cột số của bảng chia 3. c. Luyện tập *Bài 1 /113(5’-S) =>Chốt : Dựa vào đâu em tìm được KQ? *Bài 2/113(8’-V) - HS đọc thầm bài toán và ghi tóm tắt ra nháp. - 1 HS làm bảng phụ. =>Chốt : Câu lời giải. Muốn tìm số HS của 1 tổ em làm thế nào? *Bài 3/113(5’-S) -1 HS làm bảng - HS đổi sách KT. =>Chốt :Vì sao ô trống 1 em điền số 4? - Muốn tính KQ em dựa vào đâu? - HS thao tác. - HS ghi phép tính. - HS ghi bảng. - Phép nhân 3x 4 = 12 vì lấy tích chia cho TS này thì được TS kia. 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 12 :3 = 4 - Bảng nhân 3. - Cột số thứ nhất tăng dần lên3; cột số thứ 2 là 3 ; cột số thứ 3 tăng dần lên 1. - HS đổi sách KT. - Bảng nhân 3 ; bảng chia 3. Bài giải. Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh. - Tìm thương lấy số bị chia (12) chia cho số chia (3). - Bảng chia 3. 3. Củng cố .(3’) - HS nối tiếp đọc các phép tính trong bảng chia 3. - Nhận xét giờ học. ____________________________________________ Tiết 3 Kể chuyện Bác sĩ sói I.Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh ,kể laị được từng đoạn câu chuyện. - Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm. - Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ(3-5') - 3 HS kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. (đoạn, cả bài ) - Nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1-2') Trực tiếp b. Hướng dẫn kể chuyện ( 28-30' ) *Bài 1/42 (5’) - HS đọc thầm YC. - Bài tập yêu cầu gì? - HS quan sát tranh? Mỗi bức tranh ứng với đoạn nào của câu chuyện. + Đoạn 1. - HS nêu chi tiết vẽ trong tranh 1, 2. - HS kể nhóm đôi(1’) - Đại diện các nhóm kể. - Nhận xét (trình tự, nội dung, giọng kể ..) +Đoạn 2. (tranh 3) - Nêu nội dung tranh. - GV kể mẫu. - HS kể. - Nhận xét. +Đoạn 3. -Trong tranh vẽ những gì? - HS kể đoạn 3. - Nhận xét. * HS kể nối tiếp đoạn trong nhóm. *Đại diện các nhóm kể nối tiếp đoạn. +2 HS kể cả câu chuyện. - Nhận xét *Bài 2/42 (7’) - HS phân dựng lại câu chuyện. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò (3-5’) - Câu chyện cho em biết điều gì? - VN kể lại chuyện cho người thân nghe. - 1 HS đọc yêu cầu. - Ngựa đang ăn cỏ. Sói nhìn thấy ngựa thèm rỏ dãi. - Sói đóng giả làm bác sĩ. - Ngựa vờ đâu chân sau. - Sói mon men tiến lại gần Ngựa. - Ngựa tung vó đá Sói.Sói bật ngã ngửa .. Lần 1: GV dẫn chuyện. Lần 2: HS kể theo vai. Lần 3: Như đóng kịch. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: . ______________________________________ Tiết 4 : Đạo đức Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 1) I. Mục tiêu - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - H biết phân biệt hành vi đúng và sai khi nhận và gọi điện thoại. - H thực hiện nhạn và gọi điện thoại lịch sự ; tôn trọng từ tốn, lễ phép khi nói chuyện điện thoại. II. Đồ dùng - Tranh SGK. III. Hoạt động dạy học 1. HĐ1 : Thảo luận lớp * Mục tiêu : H biết biểu hiện về cuọc nói chuyện điện thoại lịch sự. * Cách tiến hành: - Y/c H đọc nội dung bài 1 Vở BT Đạo đúc/35. - Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì? - Bạn nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào? ? Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của hai bạn Nam và Vinh không? Vì sao? ? Em học được gì qua đoạn hội thoại trên? -> Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. 2. HĐ2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại * Mục tiêu : H biết sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại một cách hợp lý. * Cách tiến hành : - Y/c H đọc nội dung bài 2 Vở BT Đạo đức /36. - Y/c H làm vở. ? Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào ? Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói điện thoại chưa ? Vì sao? 3. HĐ3 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : H biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại. * Cách tiến hành : - Y/c H thảo luận theo câu hỏi : + Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại. + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? - G nhận xét, kết luận. 4 Dặn dò - Nhận xét giờ học. - H đọc. - H trả lời. - H đọc. - H làm bài, đọc bài. - H thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên
Tài liệu đính kèm: