Giáo án Lớp 2 - Tuần 19

I. MỤC TIÊU:

1,Đọc : Đọc lưu loát cả câu chuyện,nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy và giữa cụm từ.

.2.Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân,hạ ,thu ,đông . Tác giả muốn nói với chúng ta rằng mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống(trả lời được câu hỏi 1,2,4) HS khá ,giỏi trả lời được CH3

3.GDHS luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên (LBVMT-khai thác gián tiếp )

II. ĐỒ DÙNG: Chép sẵn nội dung câu cần luyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

A. Bài cũ:

B. Bài mới:

1. Giới thiệu chủ điểm- Giới thiệu bài:

- Học sinh đọc tên 7 chủ điểm của học kì II.

- Giáo viên đưa tranh ra để giới thiệu bài.

2. Luyện đọc:

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 1257Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 3 số hạng, 2, 3 và 4.
- Học sinh tự nhẩm và tìm kết quả
Nhẩm kết quả: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9.
- Vậy 2 + 3 + 4 bằng mấy?
.. 9
- Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy?
 ...9
- Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện.
- Lưu ý h/s dấu cộng đặt ở trước số hạng thứ hai.
- Cách thực hiện: lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp với số hạng thứ ba.
+
 2 2 cộng 3 bằng 5; 5 cộng 4 
 3 bằng 9, viết 9
 4
 9
3. Hướng dẫn thực hiện phép tính: 12 + 34 + 40
- Nêu cách đặt tính và cách thực hiện 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng
+ Lưu ý về cách đặt tính: đặt phải thẳng bằng 6, viết 6.
cột với nhau 1cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 =8 viết 8.	
4. Hướng dẫn thực hiện phép tính: 15 + 46 + 29 + 8
- Tương tự như cách làm ở trên
+ Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện
 15
+
 46
 29
 8
 98
5. Luyện tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Học sinh nêu kết quả
Học sinh trình bày miệng
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
Học sinh làm bài
Các tổng nào có các số hạng bằng nhau ?
Làm vào bảng con
15+15+15+15 và 24+24+24+24
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
Làm vào VBT
- Giáo viên chấm một số bài
- Nhận xét và dặn dò
6. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
Đạo đức: Trả lại của rơi. (T1)
I. Mục tiêu: 
1. Học sinh hiểu:
- Nhặt được của rơi: cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2. Học sinh trả lại của rơi khi nhặt được.
3. Học sinh có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi 
II. Đồ dùng: Tranh tình huống hoạt động 1.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Thảo luận và phân tích tình huống:
Mục tiêu: Giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
- Học sinh quan sát tranh và cho biết nội dung
+Tranh vẽ gì?
2 em học sinh cùng đi trên đường. Cả hai cùng nhìn thấy tờ giấy 20.000đ rơi ở dưới đất.
- Giáo viên nêu tình huống
+ Theo em, hai bạn nhỏ đó có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được?
Học sinh nêu cách giải quyết.
+ Tranh giành nhau.
+ Chia đôi.
+ Tìm cách trả lại cho người mất.
+ Dùng làm việc thiện.
+ Để tiêu chung.
- Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống đó em giải quyết ntn?
Thảo luận nhóm 2
+ Đại diện nhóm lên trình bày.
Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi.
- Giáo viên phát phiếu học tập.
+ Học sinh đọc nội dung phiếu.
+ Đọc lại bài làm.
+ Giáo viên nhận xét
Kết luận: Vậy khi nhặt được của rơi chúng ta cần đem trả lại cho người mất đó là người thật thà.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học cho học sinh
- Cho cả lớp hát lại bài “ Bà còng”.
+ Giáo viên hỏi học sinh trả lời
+ Bạn Tôm và Tép trong bài có ngoan không? Vì sao?
Kết luận: Bạn Tôm, Tép nhặt được của rơi trả lại cho người mất là thật thà, được mọi người yêu quý.
Liên hệ: 
- Kể tên các việc làm thể hiện nhặt được của rơi trả lại cho người bị mất.
Học sinh kể
- Tuyên dương và nhận xét.
 Thứ 3 ngày 04 tháng 1 năm 2011.
 Chính tả: ( Tập chép ) Chuyện bốn mùa.
I. Mục tiêu:
- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn “ Xuân làm cho  đâm chồi nảy lộc”
- Làm đúng các bài tập chính tả.
-Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn chép chính tả:
- Đọc đoạn chép
 2 em
+ Đoan văn là lời nói của ai?
 Lời nói của bà Đất
+ Bà Đất nói về các mùa ntn?
Cây đâm chồi nảy lộc
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
. Có 5 câu
- Trong đoạn văn có những tên riêng nào?
.. 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông, bà Đất
- Học sinh nêu cách viết hoa.
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Giáo viên đọc 
Học sinh viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ, mầm sống, nảy lộc.
d. Viết chính tả:
Học sinh nhìn bảng viết vào vở
e. Chấm bài: Chấm 5 đến 7 bài.
+ Nhận xét bài viết.
3.Hướng dẫn làm bài tập:
- Đọc yêu cầu bài
2 em
+ Học sinh làm bài
 Làm vào VBT – 1 em lên làm vào bảng phụ
Mồng một lưỡi trai
Mồng hai lá lúa
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện viết thêm
 Toán: Phép nhân.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. 
-Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. 
- Biết đọc và viết ký hiệu phép nhân.
- Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào tính tổng của các số hạng bằng nhau(làm B1,2).
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Tính: 12 + 35 + 45 = 5 + 5 + 5 =
2 em làm
+ Nhận xét và cho điểm 
+ Y/c h/s nhận xét các số hạng trong tổng thứ hai. 
- các số hạng đều bằng nhau.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong một tổng có các số hạng bằng nhau thì chúng ta còn có một cách tính khác đó là cách tính nào bài học hôm nay sẽ giúp các con biết được điều đó.
2. Giới thiệu phép nhân:
- GV gắn thẻ 2 hình tròn lên bảng
Học sinh cùng lấy ra 2 chấm tròn lên bàn
+ Có mấy chấm tròn?
Có 2 chấm tròn.
- Gắn tiếp 5 thẻ lên bảng
+ Có tất cả bao nhiêu thẻ?
Có 5 miếng bìa
- GV nêu bài toán:
 Có 5 thẻ, mỗi thẻ có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
- Y/c h/s nêu phép tính cộng để tìm số chấm tròn ở 5 thẻ?
Phép cộng lấy 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
- 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 là tổng của mấy số hạng?
Là tổng của 5 số hạng
- Em có nhận xét gì về 5 số hạng này?
Các số hạng trong tổng bằng nhau và đều bằng 2
Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng bằng nhau. Mỗi số hạng bằng 2.
+ Tổng của các số hạng bằng nhau ta có thể chuyển thành phép nhân. Đó là phép tính hôm nay chúng ta tìm hiểu.
- Tổng này còn gọi là phép nhân 2 nhân 5 ta viết như sau: 2 x 5
 Kết quả của tổng cũng chính là kết quả của phép nhân nên ta có kết quả 2 x 5 = 10
- Đọc phép nhân: 2 x 5 = 10
5 em
- GV chỉ vào dấu x và nói đây là dấu nhân
- Viết phép tính: 2 x 5 =10
Viết vào bảng con
- 2 là gì trong tổng?
2 là 1 số hạng trong tổng.
- 5 là gì trong tổng ?
Chỉ có tổng của các số hạng bằng nhau chúng ta mới chuyển được thành phép nhân
5 là số các số hạng của tổng.
2. Luyện tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Đọc bài mẫu
1 em
Vì sao 4 + 4 = 8 ta chuyển thành phép nhân 4 x 2 = 8
Vì tổng của 4 + 4 là tổng của 2 số hạng đều bằng 4.
Như vậy 4 được lấy 2 lần nên có phép nhân 4 x 2 = 8
Học sinh làm vào bảng con
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Yêu cầu của bài là làm gì?
Viết phép nhân tương ứng với tổng cho trước
- Học sinh làm bài
Học sinh làm vào VBT
+ Gọi 3 em lên bảng làm
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
 Kể chuyện: Chuyện bốn mùa.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý để kể lại từng đoạn .HS khá, giỏi kể theo vai .(BT3)
- Biết nghe và nhận xét bạn kể.
-GDHS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên (LBVMT-khai thác trực tiếp )
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh kể:
a. Học sinh kể đoạn 1
Bước 1: Kể lần lượt từng bức tranh.
- Giáo viên đưa lần lượt từng bức tranh kết hợp các câu hỏi gợi ý, y/c h/s quan sát tranh và gợi ý để kể.
- Mỗi tranh gọi lần lượt 2 h/s kể.
- Y/c h/s nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí như những bài trước.
Kể theo nhóm 4
Bước 2: Kể nối tiếp 4 bức tranh.
- Yêu cầu 4 h/s kể nối tiếp .
4 h/s lên kể.
+ Học sinh nhận xét bạn kể
b. Kể lại đoạn 2
+ Bà Đất nói gì về bốn mùa?
Học sinh lần lượt trả lời.
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
2 Học sinh khá ,giỏi kể
- Nhận xét bạn kể.
d, Dựng lại câu chuyện theo vai.
- Y/c h/s phân vai kể theo nhóm.
- Gọi một số nhóm lên trình bày.
- GV phát bộ mũ cho h/s đóng vai.
Lưu ý h/s cách thể hiện động tác, điệu bộ, thái độ cho phù hợp từng nhân vật.
- Mỗi nhóm 6 em kể theo vai.
- Nhận xét bạn kể, chú ý điệu bộ.
3. Củng cố, dặn dò: Câu chuyện này giúp con biết điều gì? Con thích nàng tiên nào nhất vì sao?
- Nhiều ý kiến.
- Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng nghe.
 Tập viết: Chữ hoa P
I. Mục tiêu: 
1. Biết viết chữ hoa P theo cỡ vừa và nhỏ.(mỗi cỡ 1 dòng )
2. Biết viết chữ và câu ứng dụng :Phong (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ) “ Phong cảnh hấp dẫn” theo cỡ nhỏ.(3 lần )
- Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
3. Rèn tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch chữ đẹp 
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ P đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ ô li
III. Các hoạt động dạy –học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ P
- Chữ P cao mấy dòng? Rộng mấy li? Gồm có mấy nét?
5 li, gồm 2 nét: nét 1 giống như nét chữ của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau.
- Giáo viên hướng dẫn cách viết
Học sinh theo dõi.
b. Học sinh viết chữ P
Viết vào bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
2 em
+ Em hiểu: “Phong cảnh hấp dẫn” là ntn?
Là phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm.
b. Hướng dẫn học sinh quan sát cụm từ ứng dụng:
- Nhận xét độ cao của các con chữ 
Học sinh nêu
- Nêu khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào?
c. Viết vào bảng con:
-Viết chữ “ Phong”
Viết bảng con
4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Viết 1 dòng chữ P cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết 1 dòng chữ Phong cỡ nhỏ
- 1 dòng thành ngữ “Phong cảnh hấp dẫn”
+ Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh viết bài.
5. Chấm và chữa bài.
6. Củng cố, dặn dò: Về nhà luyện viết thêm
 Thứ 4 ngày 05 tháng 1 năm 2011
 Tập đọc: Thư Trung thu.
I. Mục tiêu:
1.Đọc :-Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài ,đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lý 
2. Hiểu được nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi việt Nam . 
 Học thuộc lòng bài thơ của Bác và trả lời được các câu hỏi .
3.GDHS luôn yêu quý kính trọng và biết ơn Bác Hồ 
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Đọc bài “ Chuyện bốn mùa”
2 em
+ Mùa thu có gì đẹp?
+ Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Dùng tranh để giới thiệu
2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc bài: giọng vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.
Học sinh theo dõi
c. Luyện đọc đoạn.
Giáo viên chia đoạn: 2 đoạn
Cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1-rút từ khó và luyện đọc 
+ Đọc đoạn 1
3 em
Khi đọc cần thể hiện sự trìu mến, yêu thương của Bác dành cho các cháu thiếu niên, nhi đồng và chú ý ngắt hơi đúng sau các dấu câu
+ Đọc đoạn 2
3 em
Ngắt nhịp thơ ở cuối mỗi dòng thơ.
GT: “ Thi đua” cùng nhau cố gắng làm việc, học tập kết quả tốt nhất.
d. Đọc nhóm.
Đọc theo nhóm 2
e. Thi đọc
Các nhóm đọc thi
g. Đọc đồng thanh
1HS đọc toàn bài 
Đọc đoạn 2
3. Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1
1 em
+ Mỗi tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?
Nhớ tới các cháu nhi đồng.
+ Em hiểu “ Trung thu” là ntn?
Là ngày rằm tháng tám
- Đọc đoạn 2
2 em
+ Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
Ai yêu các nhi đồng 
Bằng Bác Hồ Chí Minh?
- Trẻ em từ độ tuổi từ 4 đến 9 tuổi gọi là gì?
Là nhi đồng
+Bác khuyên các cháu làm những việc gì?
Chăm chỉ làm việc vừa sức của mình để tham gia kháng chiến và gìn giữ hoà bình, để xứng đáng là cháu của Bác.
- Làm theo điều đã học gọi là gì?
Hành
+ Em hiểu “ kháng chiến” là ntn?
Chiến đấu chống quân xâm lược không có giặc.
+ Kết thúc lá thư , Bác viết lời chào các cháu ntn?
Hôn các cháu Hồ Chí Minh.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn cách học thuộc lòng
+ Học thuộc lòng
Đọc theo nhóm đôi
+ Gọi 1 số em xung phong lên đọc thuộc
+ Nhận xét và cho điểm
5. Củng cố, dặn dò:- Lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
 Toán: Thừa số- Tích.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.(thừa số, tích )
-Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại 
-Biết cách tính kết quả phép nhân dựa vào phép cộng (làm B1b,c;B2b;B3)
II. Đồ dùng:
- Viết sẵn một số tổng, tích trong các BT 1,2
- Các tấm bìa ghi sẵn: thừa số- tích.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
- Chuyển tổng thành các số hạng bằng nhau thành phép nhân
2 em
3 + 3 + 3 = 9 2 + 2 + 2 + 2 =8
+ Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân
Ghi: 2 x 5 = 10
Nêu: Trong phép nhânh hai nhân năm bằng mười, 2 gọi là thừa số, 5 gọi là thừa số, 10 gọi là tích
Lưu ý: 2 x 5 = 10; 10 là tích; 2 x 5 cũng được gọi là tích
GVđưa ra ít phép tính cho HS nhận biết 
3. Thực hành:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Hướng dẫn: chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng.
Mẫu: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 
Học sinh làm bảng con các phép tính còn lại
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Hướng dẫn chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu
Mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12; Vậy 6 x 2 = 12
- Học sinh làm vào bảng con
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Đọc bàI mẫu: 8 x 2 = 16
- Học sinh làm bài
Làm vào VBT
+ Giáo viên chấm và chữa một số bài
+ Nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà ôn lại bài
 Thể dục: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê và Nhanh lên bạn ơi.
I. Mục tiêu:
- Ôn 2 trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” và “ Nhanh lên bạn ơi!”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Chuẩn bị một còi; 3 – 5 chiếc khăn và 4 cờ nhỏ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 – 2 phút.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay, hát: 1 – 2 phút.
- Đứng xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối: 1 phút.
- Xoay cánh tay, khớp vai: 2 phút.
- Ôn một số động tác trong bài thể dục phát triển chung: 2 – 3 phút.
B. Phần cơ bản:
- Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”: 8 – 10 phút.
+ Học sinh chơi theo đội hình vòng tròn.
+ Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
+ Học sinh chơi.
- Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi!”: 6 – 8 phút.
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay, hát: 1 – 2 phút.
- Cúi người thả lỏng: 6 – 8 lần.
- Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.
- Giáo viên hệ thống lại bài.
- Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm.
 Tự nhiên và Xã hội: Đường giao thông.
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên đường từng loại đường giao thông.
- Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
- Có ý thức chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng:
- Hình vẽ trong SGK
- Các bức tranh về các loại đường giao thông và phương tiện giao thông.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông.
Mục tiêu: Biết có 4 loại đừng giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường không.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng
- Học sinh quan sát kĩ 5 bức tranh trên bảng.
- Gọi 5 em lên bảng, phát cho mỗi học sinh 1 tấm bìa( 1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ và 1 tấm ghi đường hàng không)
- Học sinh gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Bước 2: Nhận xét làm việc của các bạn
Kết luận: Có 4 loại đường giao thông là: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. Trong đường thuỷ có đường sông và đường biển.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Biết tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Quan sát tranh ở các hình trang 40, 41.
- Thảo luận theo nhóm
Làm việc nhóm 2
- Đại diện nhóm trả lời
+ Ngoài các phương tiện giao trong các hình ở SGK, các em còn biết những phương tiện nào nữa?
Học sinh kể
Kết luận: Đường bộ dành cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô,; đường sắt dành cho tàu hoả; đường thuỷ dành cho thuyền, phà, ca no, tàu thuỷ,; còn dường không dành cho máy bay.
Hoạt động 3: Trò chơi: Biển báo nói gì:
- Quan sát 6 biển báo trong SGK
+ Biển báo này có hình gì, màu gì?
Thảo luận nhóm 2.
+ Bạn phải lưu ý diều gì khi gặp biển báo này?
Bước 2: Đại diện nhóm trả lời
- Nhận xét bạn trả lời.
Bước 3: Cho học sinh chơi theo nhóm
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
- Trong mỗi nhóm, mỗi học sinh sẽ được vẽ biển báo và học sinh có tấm viết chữ phảI tìm đến nhau. Cặp nào tìm đến nhau nhanh nhất là cặp đó được khen.
Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia an toàn giao thông. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo giao thông.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
Thể dục: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê và Nhanh lên bạn ơi.
I. Mục tiêu:
- Ôn 2 trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” và “ Nhanh lên bạn ơi!”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Chuẩn bị một còi và chiếc khăn 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 – 2 phút.
+ Giẫm châm tại chỗ, đếm to theo nhịp: 1 – 2 phút.
- Đứng xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối: 1 phút.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70 -80 m sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ.
-Vừa đi vừa hít thở sâu: 6 – 8 lần, sau đó cho học sinh đứng lại, mặt quay vào tâm ( theo khẩu lệnh)
B. Phần cơ bản:
- Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”: 8 – 10 phút.
+ Học sinh chơi theo đội hình vòng tròn.
+ Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
+ Học sinh chơi.
- Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy!”: 6 – 8 phút.
+Giáo viên nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.
+ Học sinh chơi thử
+ Học sinh chơi thật
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay, hát: 1 – 2 phút.
- Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.
- Giáo viên hệ thống lại bài.
- Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm.
 Toán: Bảng nhân 2.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 2 và học thuộc bảng nhân này.
- Thực hành nhân 2, giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2)và đếm thêm 2.
-Bồi dưỡng tư duy lô gic và ý thức tự giác 
II. Đồ dùng:
- Các tấm bìa, mỗi chấm có 2 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính: 3 x 5 8 x 4
2 em
+ Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Lập bảng nhân (lấy 2 nhân với một số)
- Giáo viên lấy 1 tấm bìa vẽ 2 chấm tròn lên bảng.
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn?
2 chấm tròn
+ 2 ở đây được lấy mấy lần
được lấy 1 lần
GV: 2 được lấy 1 lần ta viết: 2 x 1 = 2
Đọc Hai nhân một bằng hai
- Gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
+ 2 được lấy mấy lần?
 2 lần
Ta viết: 2 x 2 = 4
Đọc: hai nhân hai bằng bốn.
- Tương tự cho học sinh lập tiếp: 2 x 3 = 6; ..
 2 x 10 = 20
- Khi có đầy đủ từ 2 x 1 đến 2 x 10. GV giới thiệu đó là bảng nhân 2
Học sinh đọc thuộc theo nhóm 2
- Giáo viên che một số phép tính – Học sinh đọc trầm
3. Luyện tập”
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Tính nhẩm là tính như thế nào?
- Học sinh làm bài
Học sinh nêu miệng
+ Nhận xét 
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
 2 em
- Bài toán cho biết gì?
 Tóm tắt:
- Bài toán hỏi gì?
 Mỗi con: 2 chân
 6 con : chân?
+ Học sinh giải bài toán
+ Giáo viên chấm và chữa bài
Làm vào vở bài tập – 1 em lên làm vào bảng phụ
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Trò chơi: Điền đúng, điền nhanh
+ Giáo viên nêu cách chơi
+ 2 em lên tham gia chơi
+ Nhận xét và cho điểm
Học sinh đếm dãy số cách 2 từ 2 đến 20 và ngược lại
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc bảng nhân 2
 Luyện từ và câu: Từ ngữ về các mùa.
 Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
I. Mục tiêu:
- Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
- Xếp được các ý theo lời của bà Đất trong truyện “Chuyện bốn mùa” phù hợp với từng mùa trong năm.
-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?
II. Đồ dùng:
- Bút dạ; 3 tờ phiếu viết sắn nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Học sinh làm bài
Thảo luận nhóm 2
+ Đại diện nhóm trả lời
+ Học sinh nói tên các tháng và tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa.
GV: Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng khác nhau.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Giáo viên phát bút dạ và khổ giấy to đã viết nội dung BT cho 3 học lên làm bài
Mùa xuân: b Mùa thu: c, e
Mùa hạ: a Mùa đông: d
- Học sinh lên dán kết quả 
+ Lớp nhận xét
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Học sinh làm bài
Thảo luận nhóm 2
- 1 em hỏi – 1 em trả lời
VD: Khi nào học sinh được nghỉ hè?
 Đầu tháng sáu học sinh được nghỉ hè.
- Cụm từ Khi nào dùng để hỏi về gì?
- Hỏi về thời gian.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
 Thứ 5 ngày 06 tháng 1 năm 2011
Chính tả: ( Nghe – viết ) Thư Trung thu.
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài thơ “ Thư Trung thu” theo cách trình bày thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh hỏi, thanh ngã.
-Rèn ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp 
II. Đồ dùng:
- Bảng con; Bút dạ; 3 tờ giấy khổ to viết nội dung BT3
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Viết: lưỡi trai, bão táp, 
1 em lên viết- học sinh viết vào bảng con
+ Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả:
a. Đọc đoạn viết
2 em đọc
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành,
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài thơ của Bác hồ có những từ ngữ nào xưng hô?
Bác, các cháu
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Các chữ đầu dòng; chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; Ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì tên riêng.
c. Viết chữ khó:
- Giáo viên đọc
Học sinh viết vào bảng con.
3. Viết chính tả:
- Giáo viên đọc
Học sinh viết vào vở
- Đọc khảo bài
Dùng bút chì để soát lỗi
4. Chấm và chữa bài
5. Luyện tập:
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
 2 em
- Quan sát tranh
Thảo luận nhóm 2
+ Đại diện nhóm trả lời
+ Nhận xét
Bài 3b. Đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài
Làm vào VBT – 1 em lên làm vào bảng phụ
Thi đỗ; đổ rác; giả vờ; giã gạo.
5. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện viết thêm.
Thủ công

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan thu 19.doc