I. MỤC TIÊU: 1.Đọc :
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài
2. Hiểu: - hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương giữa em bé và chú chó nhỏ.
3 Thái độ :GD các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
4. Các kĩ năng sống được GD trong bài:
- Kiểm soát cảm xúc: Cảm nhận và bộc lộ t/c, cảm xúc trước tình tiết cảm động của câu chuyện.
- Thể hiện sự cảm thông: cảm nhận và biết bày tỏ sự cảm thông với nhân vật trong câu chuyện.
- Trình bày suy nghĩ: Suy nghĩ , trả lời được câu hỏi, hiểu câu chuyện.
- Phản hồi , lắng nghe tích cực, chia sẻ: Nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật, trong câu chuyện.
- Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận về các nhân vật trong câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Lúc 2 giờ chiều em làm gì? - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - 17 giờ còn gọi là mấy giờ? - Lúc 17 giờ em làm gì? - y/ c h/s đọc thời gian của buổi tối. - 1 h/s đọc - 7 giờ tối còn gọi là mấy giờ? - 19 giờ. - Khoảng thời gian buổi đêm từ mấy giờ đến mấy giờ? - Từ 10 giờ đêm đến 12 giờ đêm. - 12 giờ đêm còn gọi là mấy giờ? - 24 giờ. 10 gời đêm con làm gì? - ngủ b, Luỵên tập thực hành. Bài 1: G/v h/d trước hết phải đọc số giờ vẽ trên đồng hồ, đối chiếu với hoạt động được mô tả trong tranh rồi nêu số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi lần lượt từng h/s trình bày. - 5 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? G/v nhắc nhở h/s thực hiện tốt sinh hoạt học tập đúng giờ. Bài 3: G/v giới thiệu cho h/s biết sơ qua về đồng hồ điện tử. - Mặt hiện số của đồng hồ điện tử cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ? - 15 giờ còn gọi là mấy giờ? Khi đồng hồ điện tử chỉ 15 giờ thì đồng hồ kim chỉ 3 giờ chiều.Hai đồng hồ đó cùng chỉ một thời gian. 3. Củng cố dặn dò. - H/s làm vào VBT. Đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau. - 3 giờ chiều. Đạo đức: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ( T1 ) I. Mục tiêu: 1. H/s hiểu: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng. 2. H/s biết giữ gìn trật tự vệ sinh ở tẻ]ơngf ,lớp ,đường làng ,ngõ xóm . 3. H/s có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Giải nghĩa từ "công cộng" Là những nơi dành chung cho mọi ngưòi. - Em hãy kể một số nơi công cộng mà em biết? Hoạt động1: Phân tích tranh. Mục tiêu:Giúp h/s hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng. Cách tiến hành. - Gọi h/s đọc y/c bài 1. - 2 h/s đọc. - Y/c h/s quan sát tranh, đọc câu hỏi để trả lời. - Gọi h/s trả lời. - Nội dung tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cảnh trên sân trường có biểu diễn văn nghệ, một số h/s đang xô đẩy nhau. - Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì? - Gây ồn ào. - Qua sự việc này em rút ra điều gì? - Không nên xô đẩy nhau khi biểu diễn văn nghệ Gvkl: Một số h/s chen lấn, xô đẩy nhau như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biẻu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. Mục tiêu: Giúp h/s hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng. Cách tiến hành: - Gọi h/s đọc y/c bài 2. - Nêu nội dung bức tranh: - 1 h/s đọc. - Trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ" Vứt rác vào đâu bây giờ" - Y/c h/s thảo luận cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua sắm vai. - Thảo luận nhóm bàn. - Gọi một số nhóm thể hiện. - Các nhóm lên trình bày cách giải quyết của mình. - Sau mỗi lần diễn lớp phân tích cách ứng xử. Cách ứng xử như vậy có lợi, có hại gì? Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào, vì sao? G/v kl: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy cần gom rác laị, bỏ vào túi ni lông khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định.Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. Mục tiêu: Giúp h/s nhận biết được những việc nên và không nên làm ở nơi công cộng. Cách tiến hành. - Gọi h/s đọc y/c bài 3 - Đọc y/c và các ý kiến. - Y/c h/s làm vào vở. - Y/c h/s bày tỏ thái độ bằng thẻ, và giải thích lí do. - Giơ thẻ và giải thích lí do. - ở những nơi nào ta nên đi nhẹ, nói khẽ? - Trường học trong giờ học, bệnh viện,641586 - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng cá tác dụng gì? Gvkl: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người: trường học là nơi học tập, bệnh viện trạm y tế là nơi chữa bệnh, đường sá để đi lại. chợ búa để mua bán hàng hoá.. - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. Củng cố dặn dò: Lớp học cũng là nơi công cộng, em đã làm gì để giữ trật tự , vệ sinh lớp học? - Nhiều ý kiến, g/v khen những h/s có nhiều việc làm tốt giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010. Chính tả: (Tập chép): Con chó nhà hàng xóm. I.Mục tiêu: - Chép lại chính xácđoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm,trình bày đúng bài văn xuôi . - Làm đúng các bài tập chính tả.(BT2,BT3a) -Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi bài tập 1,2. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. G/v đọc một số từ h/s hay mắc lỗi,. - Viết vào bảng con. Nước chảy, sai trái, giấc ngủ. - Nhận xét bài viết. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a, Ghi nhớ nội dung đoạn văn. - Gọi h/s đọc đoạn văn cần chép. - 2 h/s đọc. - Đoạn văn kể lại câu chuyện nào? - Con chó nhà hàng xóm. b, Hướng dẫn cách trình bày. - Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa? - Tên riêng - Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật, từ bé nào là tên riêng, từ bé nào không phải là tên riêng. - Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa? - Chữ đầu câu. c, Hướng dẫn viết từ khó. - Y/c h/s tìm các từ khó viết, sau đó g/v đọc h/s viết vào bảng con. - Viết một số từ. d, Chép bài. - Nhìn bảng chép bài. e, Soát lỗi. g, Chấm bài. Chấm 5 - 7 bài, nhận xét bài viết. 3. Bài tập chính tả. Bài 1: H/s làm vào vở, gọi 2 h/s lên bảng thi ai tìm được nhiều từ. - Làm bài. Bài2: Làm miệng. Gọi lần lượt mỗi h/s nêu 1 từ theo hàng dọc. C. Dặn dò : Về nhà làm tiếp bài tập 2b Toán: Thực hành xem đồng hồ. I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Tập xem đồng hồ( ở thời điểm buổi sáng, buổi tối, buổi chiều). làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ( chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ) - Làm quen với những hoạt động sinh hoạt học tập thường ngày liên quan đến thời gian.(làm bài 1,2) -GDHS luôn thực hiện những hoạt động sinh hoạt ,học tập đúng giờ II. Đồ dùng dạy học. Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - Một ngày có bao nhiêu giờ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng? -HS1 - Em thức dậy lúc mấy giờ? Y/c h/s quay kim đồng hồ chỉ giờ đó và gọi tên. - HS2. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. Trong gờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành xem đồng hồ. 2: Thực hành Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em - Làm bài tập Thảo luận nhóm bàn + Đại diện nhóm trả lời + Nhóm khác nhận xét Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em - Làm bài tập Thảo luận nhóm bàn - Đại diện nhóm trả lời Tranh1: Trường vào học lúc mấy giờ? 7 giờ + Bạn Nam đi học lúc mấy giờ? 8 giờ + Câu nào đúng? Câu b đúng: Đi học muộn giờ - Tương tự với 2 bức tranh còn lại. - Nhắc nhở h/s có thói quen xem đồng hồ để đi học đúng giờ. 3. Củng cố, dặn dò. Kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm. I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. -HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) -GDHS yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: Gọi 1 h/s lên kể lại câu chuyện Hai anh em. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét, ghi điểm. B. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. - Y/c h/s nêu tên bài tập đọc đầu tuần. - Con chó nhà hàng xóm. - Câu chuyện kể về điều gì? - Kể về tình bạn giữa Bé và Cún Bông. - Tình bạn đó như thế nào? - Rất đẹp, rất gần gũi và thân thiết. Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện này. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn. Gọi h/s đọc y/c. - 2h/s đọc. Y/c h/s quan sát và nêu nội dung từng bức tranh. G/v nêu câu hỏi giúp h/s nhớ lại nội dung. - Cún Bông và Bé đang làm gì? - Tranh 1: Cún Bông và Bé đi chơi trong vườn. - Chuỵên gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi? - Lúc đó Cún làm gì? Tranh2. Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau, Cún chạy đi tìm người giúp. - Khi Bé bị ốm ai đến thăm Bé? - Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì? Tranh3. Các bạn đến thăm Bé rất đông, nhưng Bé vẫn mong muốn gặp Cún Bông. - Lúc Bé bó bột nằm bất động Cún đã làm gì để Bé vui? - Bé và Cún đang làm gì? - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì? Tranh4. Cún làm cho bé vui trong những ngày Bé bị đau. Tranh5. Khi bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi đùa với nhau thân thiết. + Y/c h/s kể trong nhóm. - Kể theo nhóm 5. - Gọi các nhóm kể. - Một số nhóm kể. - Y/c h/s nhận xét bạn kể theo các tiêu chí. 3. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi 5 h/s kể nối tiếp. - Gọi 2 h/s khá, giỏi kể. - 2 h/s kể, lớp lắng nghe nhận xét, bình chọn bạn kể hay. C. Củng cố dặn dò. - Câu chuỵên kể về điều gì? - Liên hệ Dặn dò về nhà kể cho người thân nghe. Tập viết: Chữ hoa O. I.Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa O (cỡ vừa 1dòng cỡ nhỏ ) - Biết viết cụm từ ứng dụng Ong bay bướm lượn.(3 lần ) -Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học. - Chữ mẫu trong khung. - Cụm từ viết sẵn. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra viết bảng chữ Nghĩ trong cụm từ Nghĩ trước, nghĩ sau. - Nhận xét chữ viết của h/s. B. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a, Quan sát và nhận xét. - Gắn chữ mãu lên bảng, giới thiệu. - Quan sát. - Chữ hoa O cao mấy li, rộng mấy li? - Cao 5 li, rộng 4 li. - Chữ hoa O gồm có mấy nét, là những nét nào? - Được viết bởi 1 nét cong kín kết hợp với nét cong trái. - Tìm điểm đặt bút của chữ hoa O? - Nằm trên đường kẻ ngang 6. -- G/v vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình viết. - Theo dõi. b, Viết bảng. - G/v uốn nắn để h/s viết đúng. - Viết vào không trung sau đó viết vào bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a, Giới thiệu cụm từ. -Y/c h/s mở sgk đọc cụm từ. - Ong bay bướm lượn. - Cụm từ ứng dụng tả cảnh gì? - Cảnh ong bướm bay lượn rất đẹp. b, Quan sát và nhận xét. -Y/c h/s quan sát số chữ trong cụm từ, độ cao của mỗi con chữ, khoảng cách giữa các con chữ. - Cụm từ có 4 chữ, các con chữ O, g,b, l ,y cao 2,5 li. c, Viết bảng. - Viết bảng chữ Ong cỡ nhỏ. - Quan sát, chỉnh sửa lỗi cho h/s. 4. Hướng dẫn viết vào vở. - G/v nêu y/c. - Viết bài vào vở. - G/v chú ý uốn nắn các em tư thế ngồi, cách viết. 5. Chấm bài. Chấm 5 bài. - Nhận xét lỗi phổ biến. C. Củng cố, dặn dò. Về nhà viết lại bài Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2010 Tập đọc: Thời gian biểu. I. Mục tiêu: 1. Đọc. - Đọc đúng các số chỉ giờ. cửa. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, giữa các câu. 2. Hiểu: Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch.(trả lời được câu hỏi 1,2)HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 3 3 .Thái độ :Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 h/s lên đọc bài Con chó nhà hàng xóm. - Nhận xét, ghi điểm. - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. a, Đọc mẫu:G/v đọc mẫu toàn bài. Giọng chậm, rõ ràng. - Nghe g/v đọc. b, Luyện đọc câu. - Nối tiếp đọc từng câu. Chú ý hướng dẫn phát âm các từkhó. - Hướng dẫn cách ngắt giọng. - 6 giờ/ đến 6 giờ 30.// Ngủ dậy,/tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân.// c, Đọc từng đoạn trước lớp. - Y/c h/s đọc từng đoạn nối tiếp. Đ1. Sáng Đ2. Trưa Đ3. Chiều Đ4. Tối. - Gọi 4 h/s đọc nối tiếp 4 đoạn. - 4 h/s đọc. d, Đọc từng đoạn trong nhóm. - H/s đọc theo nhóm 4. e, Các nhóm đọc. - Gọi 2 nhóm đọc. 3.Tìm hiểu bài. - Đọc toàn bài. - 1 h/s đọc. - Con hiểu thời gian biểu là gì? - Là lịch làm việc. - Đây là lịc làm việc của ai? - Của bạn Ngô Phương Thảo. - Buổi sáng,(trưa, chiều, tối) Phương Thảo làm gì? - Ngủ dậy. - Vệ sinh cá nhân là làm những vịêc gì? - Đánh răng, rửa mặt - Phương Thảo làm những việc đó từ mấy giờ đến mấy giờ? - Từ 6 giờ đến 11 giờ Ngày nghỉ có gì khácvới ngàthường? - Ngày nghỉ học vẽ, đến bà. G/v cho h/s thấy được ngoài việc học, Phương Thảo còn biết giúp mẹ việc nhà phù hợp với khả năng của mình. - Phương Thảo ghi các việc vào thời gian biểu để làm gì? - Để khỏi bị quên việc và để làm các việc một cách tuần tự, hợp lí. - Thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao? - rất cần thiết, vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc. 4. Luỵên đọc lại bài. - 2 h/s thi đọc lại bài. - Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò. Em đã có thời gian biểu chưa? Dặn vềnhà lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu để làm tốt các công việc. Toán: Ngày, tháng. I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Bước đầu biết xem lịch để xác địnhsố ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ - Làm quen với đơn vị đo thời gian: Ngày, tháng ( nhận biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày) - Củng cố về nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần II. Đồ dùng dạy học. Một quyển lịch tháng. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu các ngày trong tháng. - Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học - Quan sát. Giới thiệu đây là tờ lịch tháng 11. - Vì sao ta biết đây là tờ lịch tháng 11? - Có ghi số 11 rất to ở phía ngoài. - Hãy đọc hàng trên cùng của tờ lịch? - 1 h/s đọc. - Hàng trên cùng cho chúng ta biết điều gì? - Các ngày trong tuần. - Ngày đầu tiên trong tuần là ngày nào? Ngày cuối tuần là ngày nào? - Ngày chủ nhật thường viết bằng màu đỏ. - Thứ hai, chủ nhật. - Từ thứ hai đến chủ nhật là thời gian của một tuần. - Vậy 1 tuần có mấy ngày? - Có 7 ngày. + Các dòng tiếp theo của tờ lịch ghi các ngày trong tháng. - Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào? - Ngày 1. Ngày đầu tiên của tháng bao giờ cũng là ngày 1. - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy? - Y/c 1 h/s lên chỉ và nói. - Thứ bảy. + Khi muốn biết một ngày nào đó trong tháng vào thứ mấy, ta chỉ việc nhìn thẳng lên cột ghi ngày trong tuần để biết. - Y/c h/s tìm lần lượt các ngày khác trong tháng. - Nhiều h/s tìm: ngày 10 - 11, 20 - 11 - Tháng 11 có bao nhiêu ngày? - 30 ngày. - Ngày cuối cùng của tháng 11 là ngày nào? - Ngày 30. - Vậy lịch tháng cho ta biết điều gì? - Các ngày trong tháng.( Nhiều h/s trả lời) Kl: Lịch tháng cho ta biết các ngày trong tháng, biết ngày đó vào thứ mấy. Muốn biết ngày đó vào thứ mấy ta chỉ vào số ghi ngày và nhìn lên cột ghi ngày trong tuần. 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1: G/v treo bảng phụ h/d. - Quan sát. - Khi viết ta dùng chữ số để ghi ngày, tháng. Khi đọc ta dùng chữ để ghi lại cách đọc. - Y/c h/s làm vào vởBT, 1 h/s làm bảng phụ. - Làm bài. - Nhận xét bài, ghi điểm. Bài 2. G/v treo bảng phụ ghi tờ lịch tháng 12 của năm 2008, ghi các y/c như sgk. - H/d h/s làm. - Phát phiếu cho các nhóm. - G/v nêu câu hỏi h/s lần lượt trả lời. - Thảo luận nhóm bàn, - Nhận xét, chữa bài. - Y/c h/s tìm ngày hôm nay trên tờ lịch. - Ngày 22- 12 là thứ mấy? Em biết đó là ngày gì? - G/v h/d h/s khoanh tròn vào ngầy nào đó rồi tìm thứ đó vào tuần trước hoặc tần sau.Hoặc lấy ngày đó cộng 7 để tìm ngày ở tuần ngay sau đó, hoặc lấy ngày đó trừ 7 để tìm ngày ở tuần trước đó. - So sánh số ngày tháng 11 và số ngày tháng 12? - KL: các tháng trong năm có số ngày không đều nhau, có tháng 30 ngày, có tháng 31 ngày, tháng hai chỉ có 28 hoặc 29 ngày. C. Củng cố, dặn dò. Thể dục: Trò chơi: vòng tròn, nhóm ba nhóm bảy. I. Mục tiêu: - Ôn 2 trò chơi “ Vòng tròn”, “ Nhóm ba, nhóm bảy”. yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Vệ sinh sân trường sạch sẽ. - Chuẩn bị một còi và kẻ vòng tròn cho trò chơi “ vòng tròn” III. Nội dung và phương pháp lên lớp: A. Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu buổi tập. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp: 1 – 2 phút - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông: 1 – 2 phút - Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc: 2 phút. - Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp B. Phần cơ bản: - Trò chơi “ Vòng tròn” : 8 – 10 phút - Trò chơi: “ Nhóm ba, nhóm bảy”: 6 – 8 phút. + Giáo viên nêu tên trò chơi + Nhắc lại cách chơi + Học sinh chơi thử + Học sinh chơi thật C. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát: 1 – 2 phút. - Cúi lắc người thả lỏng: 4 – 5 phút - Nhảy thả lỏng: 4 – 5 phút - Giáo viên hệ thống, củng cố lại bài. Tự nhiên và Xã hội: Các thành viên trong nhà trường. I. Mục tiêu: Sau bài học, h/s biết: - Các thành viên trong nhà trường: Hiệu phó, Phó hiệu trưởng, G/v, các nhân viên khác và h/s. - Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học. - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II. Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ trong sgk. - Tấm bìa ghi các thành viên. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. ở bài học trước chúng ta đã biết cảnh quan về ngôi trường thân yêu của mình. Vậy trong trường gồm những ai, họ đảm nhận công việc gì, cô và các con sẽ tìm hiểu qua bài Các Hoạt động 1: Làm việc với sgk. Mục tiêu: Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường. Cách tiến hành: Gọi h/s đọc y/c trang 34. Y/c h/s thảo luận nhóm. - Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày. - Mỗi nhóm trình bày 1 tranh. các nhóm khác nghe, bổ sung. - Bức tranh thứ nhất vẽ ai? - Người đó có vai trò gì? Tranh1: Cô hiệu trưởng đọc diễn văn trong buổi lễ khai giảng. Cô hiệu trưởng là người quản lí , lãnh đạo nhà trường. Tranh2: Cố giáo đang dạy các em học sinh. Cô là người truyền đạt kiến thức trực tiếp dạy học. Tranh3: Bác bảo vệ có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, đảm bảo an ninh Tranh5: Bác lao công, bác có nhiệm vụ quét dọn làm cho trường học luôn sạch đẹp. Tranh4: Cô y tá, cô có nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho các thành viên trong trường. Tranh6: Cô thư viện, cô có nhiệm vụ giới thiệu, hướng dẫn mọi người đến đọc và mượn sách báo, KL: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: Thầy(cô) hiệu trưởng, hiệu phó là hững người lãnh đạo, quản lí nnhà trường. Các thầy cô giáo làm công tác giảng dạy, các em học sinh học tập và các thành viên khác như bác bảo vệ trông coi trường lớp, bác lao công quét dọn trường lớp sạch đẹp.. Hoạt động 2. Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình. G/v nêu y/c: Trong trường mình có những thành viên nào, công việc của họ là gì? - Y/c h/s thảo luận nhóm bàn. - Thảo luận theo nhóm. - Gọi một số h/s lên bảng trình bày. G/v bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà h/s chưa biết. - Tình cảm của em đối với các thành viên đó như thé nào? - Để thể hiện lòng yêu quý và tôn trọng các thành viên đó chúng ta nên làm gì? KL: H/s phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. Hoạt động 3: Trò chơi Đó là ai? G/ v phổ biến cách chơi: Hs A lên bảng đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó g/v lấy một tấm bìa gắn vào sau lưng của học sinh A, trên tấm bìa có ghi một thành viên tong trường, Ví dụ: Bác lao công. các bạn h/s khác nêu thông tin: Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. HS A phải nói được đó là bác lao công.Nếu h/s đó không nói được thì sẽ bị phạt. + H/s chơi; + Tổng kết cuộc chơi. 2.Củng cố dặn dò. Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2010. Chính tả: Nghe viết: Trâu ơi! I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi! - Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập chính tả. -Rèn ý thức giữ vở sạch ,viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - G/v đọc một số từ các em hay nhầm lẫn ở tiết trước. - Viết bảng tàu thuỷ, nguỵ trang,vẫy đuôi. - Nhận xét bài viết. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a, Ghi nhớ nội dung bài viết. - Y/c 2 h/s đọc bài viết. - 2 em đọc. - Đây là lời của ai nói với ai? - Lời của người nông dân nói với con trâu. - Người nông dân nói gì với con trâu? - Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn. - Tình cảm của người nông dân đối với trâu như thế nào? - Tâm tình như một người bạn thân thiết. b, hướng dẫn cách trình bày. - Bài ca dao viết theo thể thơ nào? - Thơ lục bát. -Hãy nêu cách trình bày thể thơ? - Dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ lùi vào 2 ô - Các chữ đầu câu viết như thế nào? - Viết hoa. c, Hướng dẫn viết từ khó. - Đọc cho h/s viết một số từ. - Viết bảng con: nghiệp nông gia, trâu. d, Viết bài. - Nhìn bảng chép bài. e, Soát lỗi. g, Chấm bài, nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1: Gọi h/s đọc y/c -Y/c h/s làm vào vở, 1 h/s làm bảng phụ - làm bài , trình bày. - Nhận xét, bổ sung thêm. Bài 2: b, H/s làm vào vở bt, 1 h/s làm bảng phụ. G/v giaỉ nghĩa một số từ khó - làm bài C. Củng cố, dặn dò. Nhận xét chung về giờ học. Toán: Thực hành xem lịch. I, Mục tiêu: Giúp hs: - Củng cố kĩ năng xem lịch tháng. - Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian. II, Đồ dùng dạy học. Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK. III, Các hoạt động dạy - học: 1, Giới thiệu bài: 2, Thực hành xem lịch. Bài 1: Hướng dẫn hs quan sát lịch, ghi tiếp các ngày còn tjiếu vào lịch - Hs làm vào vở bài tập. - 1 hs lên bảng làm. Bài 2: Gv hướng dẫn hs quan sát lịch liệt kê các ngày. 3, Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại kiến thức đã học. - Nhận xét tiết học. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1. 1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN 1 2 3 5 7 8 11 14 16 17 20 22 23 26 29 31 Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? I, Mục tiêu: - Bước đàu tìm được từ tráI nghĩa với từ cho trước: biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ tráI nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, tranh minh họa. III, Các hoạt động dạy hoc: 1, Kiểm tra: GV kiểm tra bài tập về nhà của hs. 2, Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn bài tập. Bài 1: - Hướng dẫn hs tìm từ tráI nghĩa với các từ cho sẵn. - Tổ chức thi viết nhanh. - Hs nêu miệng – gv ghi nhanh lên bảng. - Cho hs tìm thêm một số từ chỉ đặc điểm sau đó cho hs tìm từ tráI nghĩa. - Gv nhận xét, chốt ý. Bài 2: Yêu cầu hs đặt câu hỏi với cặp từ tráI nghĩa trong bài 1. - Tổ chức thi đua giữa các nhóm. - gv nhận xét, kết luận. Bài 3: Hướng dẫn hs quan sát tranh và ghi tên các con vật - Kiểm
Tài liệu đính kèm: