Giáo án Lớp 2 - Tuần 16

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh:

 - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ.

 - Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày.

 - Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian : Ngày, giờ.

 - Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian xem giờ đúng trên đồng hồ.

 - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

 - Mô hình đồng hồ có thể quay kim.

 - 1 đồng hồ điện tử.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 34 trang Người đăng honganh Lượt xem 1076Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 b đúng)
	- GV hỏi thêm.
Ÿ Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi học lúc mấy giờ? (Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ).
 c) Cửa hàng đã mở cửa. (S)
 d) Cửa hàng đóng cửa. (Đ)
 e) Lan tập đàn lúc 20 giờ. (Đ)
 g) Lan tập đàn lúc 8 giờ sáng. (S)
Bài 3 : Trò chơi thi quay kim đồng hồ.
	- GV nêu cách chơi : Chia lớp thành 2 đội để thi đua với nhau. Phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ. Khi chơi GV đọc to từng giờ, sau mỗi lần đọc các đội phải quay kim đồng hồ đến đúng giờ mà GV đọc. Đội nào xong trước, giơ lên trước nếu đúng được tính 1 điểm. Đội xong sau không được điểm. Nếu đội xong trước mà sai cũng không được tính điểm. Kết thúc, đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
 8 giờ, 11 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23 giờ.
 * GV nhận xét trò chơi.
- Cả lớp hát vui.
- HS1 trả lời.
- HS2 trả lời.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lần lượt HS nêu
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc
 + Đi học đúng giờ.
 + Đi học muộn.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
-----------------ặb-----------------
Môn : Kể Chuyện
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ MỤC TIÊU
- Quan sát tranh và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa câu chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau kể chuyện Hai anh em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc đầu tuần.
- Câu chuyện kể về điều gì ?
- Tình bạn đó như thế nào ?
- Giới thiệu : Trong giờ Kể chuyện này, các em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Bước 1 : Kể trong nhóm
- Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2 : Kể trước lớp
- Tổ chức thi kể giữa các nhóm
- Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng. Ví dụ :
Tranh 1
- Tranh vẽ ai ?
- Cún Bông và Bé đang làm gì ? 
Tranh 2
- Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi ?
- Lúc đấy Cún làm gì ?
Tranh 3
- Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé ?
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
Tranh 4
- Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã giúp Bé làm những gì ?
Tranh 5
- Bé và Cún đang làm gì ?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
2.3. Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Tổ chức cho HS thi kể độc thoại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Bài Con chó nhà hàng xóm
- Kể về tình bạn giữa Bé và Cún Bông.
- Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi và thân thiết.
- 5 HS tạo thành 1 nhóm. Lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
- Tranh vẽ Cún Bông và Bé.
- Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau trong vườn.
- Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau.
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
- Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà.
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
- Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất thân thiết.
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.
- Thực hành kể chuyện.
-----------------ặb-----------------
MÔN : ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
TIẾT 2
Phương án 2 :
 * Quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 * Mục tiêu :
	- Giúp HS thấy được tình hình hình trật tự, vệ sinh ở 1 nơi công cộng thân quen và nêu ra các biện pháp cải thiện thực trạng đó.
 * Cách tiến hành :
	- GV đưa HS đến nơi công cộng là trước cổng trường để quan sát tình hình trật tự , vệ sinh nơi đó.
	- Tại hiện trường, khi HS quan sát, GV có thể định hướng bằng các câu hỏi như :
Ÿ Nơi công cộng này được dùng để làm gì?
Ÿ Ở đây, trật tự, vệ sinh có được thực hiện tốt không? Vì sao các em cho là như vậy?
Ÿ Nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh ở đây?
Ÿ Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này?
	- GV cho HS thảo luận các câu hỏi trên và gọi đại diện nhóm báo cáo.
	- GV nhận xét và bổ sung.
Phương án 3 : HS trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm.và giới thiệu tranh ảnh, bài báo sưu tầm được về chủ đề giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại sự cần thiết phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng và những việc các em cần làm.
 * Cách tiến hành :
	- GV gọi HS trình bày 1 bài hát, múa, kể chuyện, đọc thơ, diễn tiểu phẩm, giới thiệu tranh ảnh
	- GV nhận xét và khuyến khích các em thực hiện những việc cần thiết để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
GVKL : Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe.
- HS thảo luận theo câu hỏi.
- Đạo diện nhóm báo cáo.
- HS thực hiện.
-----------------ặb-----------------
Môn : Thể dục
TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN VÀ NHÓM 3 NHÓM 7
-----------------ặb-----------------
Thứ tư ngày tháng năm .
Môn : Tập Đọc
THỜI GIAN BIỂU
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc các sổ chỉ giờ. Đọc đúng các từ : vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà của, .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cột, giữa các câu. 
2. Hiểu
- Hiểu từ ngữ : thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
- Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế họach.
- Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội dung bài Con chó nhà hàng xóm.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tập đọc bản Thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo. Qua đó các em biết cách lập một thời gian biểu hợp lí cho công việc hằng ngày của mình.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm, rõ ràng.
b) Luyện đọc từng câu
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa từng thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
- Hướng dẫn phát âm các từ khó.
- Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc từng dòng.
c) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu đọc theo đoạn. 
d) Đọc trong nhóm
e) Các nhóm thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc bài. 
- Đây là lịch làm việc của ai ?
- Hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ ?...)
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường? 
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi : Ttheo em thời gian biểu có cần thiết không ? Vì sao ?
- Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em.
- HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi : Bạn của Bé ở nhà là ai ? Khi Bé bị thương Cún giúp Bé điều gì ?
- HS 2 đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi : Những ai đã đến thăm Bé ? Vì sao Bé vẫn buồn ?
- HS 3 đọc đọan 4, 5, trả lời câu hỏi : Cún đã làm gì để Bé vui ? Vì sao Bé chóng khỏe bệnh ?
- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong SGK
- Giải thích từ.
- Nhìn bảng đọc các từ cần phát âm và sửa chữa theo GV nếu mắc lỗi.
- Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bài.
- Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1 đoạn.
Đoạn 1 : Sáng.
Đoạn 2 : Trưa.
Đoạn 3 : Chiều.
Đoạn 4 : Tối.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, HS lớp 2A Trường Tiểu học Hòa Bình.
- Kể từng buổi. Ví dụ :
+ Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa 
- Để khỏi bị quên việc và để làm các việc một cách tuần tự hợp lí.
- Ngày thường buổi sáng từ 7 đến 11 giờ bạn đi học. Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ, ngày chủ nhật đến thăm bà. 
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc từng tự, hợp lí và không bỏ sót công việc.
-----------------ặb-----------------
Môn : TNXH
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I/ MỤC TIÊU :
	- Các thành viên trong nhà trường : Hiệu trưởng, hiệu phó, các tổg phụ trách, GV, các nhân viên khác và HS.
	- Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.
	- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình vẽ SGK trang 34, 35.
- Một số bộ bìa gồm nhiều tấm bìa nhỏ, mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (Hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV nói : Ở bài trước chúng ta đã biết về cảnh quan ngôi trường thân yêu của mình. Vậy trong trường gồm những ai và họ đảm nhận công việc gì, cô và các em tìm hiểu qua bài “Các thành viên trong nhà trường”. GV ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS đọc lại.
 b/ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
 Bước 1 : 
	- GV chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm) phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
	- GV treo tranh trang 34, 35.
 Bước 2 : Làm việc với cả lớp.
	- GV hỏi.
Ÿ Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì? (Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường).
Ÿ Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó. (Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức, trực tiếp dạy học).
Ÿ Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc, vai trò? (Vẽ bác bảo vệ có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường).
Ÿ Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó? (Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khỏe cho tất cả HS)
Ÿ Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu công việc và vai trò của người đó? (Vẽ bác lao công Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp).
Ÿ Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của cô.
 GVKL : Trong trường tiểu học gồm có các thành viên : Thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy, cô giáo, HS và các cán bộ công nhân viên khác. Thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô giáo dạy HS, bác bảo vệ trông coi giữ gìn trường lớp, bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.
 c/ Hoạt động 2 : Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.
Bước 1 : 
	- GV đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm.
Ÿ Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì? (Xưng hô lễ phép, biết trào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt.
Bước 2 : 
 GVKL : HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
 d/ Hoạt động 3 : Trò chơi đó là ai?
* Cách tiến hành :
	- GV hướng dẫn HS cách chơi :
+ Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó lấy một tấm bìa gắn vào sau lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì)
	- Lớp sẽ nói các thông tin để HS A đoán đó là ai. Nếu đoán sai sẽ bị phạt.
 đ/ Hoạt động 4 : Tổng kết.
 - GV nhận xét qua trò chơi và nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS đọc lại tựa bài.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc.
 + Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
 + Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS trả lời.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra.
 + Trong trường mình có những thành viên nào?
 + Tình cảm và thái độ của em dành cho các thành viên đó.
- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
-----------------ặb-----------------
Môn : Toán
NGÀY, THÁNG
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh:
	- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
	- Bước đầu biết xem lịch : Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (Tờ lịch tháng).
	- Làm quen đơn vị đo thời gian : Ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (Tháng 11.) có tháng 31 ngày (Tháng 12.)
	- Củng cố về các đơn vị : ngày, tháng, tuần lễ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
	- 1 quyển lịch tháng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.
 b/ Giới thiệu ngày trong tháng :
 - GV treo tờ lịch tháng 11 và hỏi.
Ÿ Đây là gì? (Tờ lịch tháng).
Ÿ Lịch tháng nào? Vì sao em biết? (Lịch tháng 11 vì ở ô ngoài có in số 11 to).
Ÿ Lịch tháng cho ta biết điều gì? (Các ngày trong tháng)
	- GV gọi HS đọc tên các cột.
Ÿ Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào? (Ngày1).
Ÿ Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy? (Thứ ba).
	- GV yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 1 tháng 11.
	- Tháng 11 có bao nhiêu ngày? (Tháng 11 có 30 ngày).
 GVKL : 
c/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : Đọc viết (theo mẫu).
	- GV gọi 1 HS đọc y/c của bài. GV hỏi.
Ÿ Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay tháng trước? (Viết ngày trước).
	- GV cho HS làm bài tập.
	- GV gọi 1, 2 HS đọc bài làm của mình.
	- GV nhận xét và sửa chữa.
Đọc
Viết
Ngày bảy tháng mười một
Ngày 7 tháng 11
Ngày mười lăm tháng mười một
Ngày 15 tháng 11
Ngày hai mươi tháng mười một
Ngày 20 tháng 11
Ngày ba mươi tháng mười một
Ngày 30 tháng 11
Bài 2 :
a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12.
	- GV treo tờ lịch tháng 12 và hỏi.
Ÿ Đây là tờ lịch tháng mấy? (Lịch tháng 12).
Ÿ Yêu cầu bài làm gì? (Nêu và điền các ngày còn thiếu vào lịch).
Ÿ Sau ngày 1 là ngày mấy? (Là ngày2).
- GV cho HS làm bài.
T.hai
T.ba
T.tư
T.năm
T.sáu
T.bảy
C.nhật
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
	- GV gọi HS đọc tiếp nối các ngày ở tháng 12.
12
 * Tháng 12 có 31 ngày.
b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết :
 Ÿ Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy? (Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy? (Ngày 22 tháng 12 là thứ năm, Ngày 25tháng 12 là chủ nhật).
 Ÿ Trong tháng 12 có mấy chủ nhật? Đó là các ngày nào? (Tháng 12 có 4 chủ nhật đó là ngày 4, 11, 18, 25).
 Ÿ Tuần này thứ sáu là ngày 23 tháng 12. Tuần sau thứ sáu là ngày nào? (Tuần sau thứ sáu là ngày 30).
 GVKL : Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
 * Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc.
+ Thứ hai, thứ ba, tưthứ bảy.
- HS thực hành chỉ ngày trên lịch.
- 1 HS đọc y/c của bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài.
- 1, 2 HS đọc bài làm.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài.
- HS đọc tiếp nối các ngày đã điền
- HS nhìn lịch rồi trả lời.
- Lớp nhận xét.
-----------------ặb-----------------
Môn : Chính Tả
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy, phân biệt ch/tr và thanh hỏi / thanh ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân biệt.
- Nhận xét và cho điểm.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ chính tả này, các em sẽ nhìn bảng chép lại đoạn văn tóm tắt cch Con chó nhà hàng xóm. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uy; ch/tr; thanh hỏi / thanh ngã.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, sau đó, yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn kể lại câu chuyện nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
- Trong câu Bé là cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng, từ nào không phài là tên riêng ?
- Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ khóa lên bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Trò chơi : Thi tìm từ theo yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng.
Vòng 1 : Tìm các từ có vần ui/ uy.
Vòng 2 : Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch.
Vòng 3 : Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có thanh ngã.
- Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút.
- Hết vòng nào thu kết quả và tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm được tính 1 điểm.
- Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Lời giải :
Vòng 1 : núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân, tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ
Vòng 2 : Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn.
Vòng 3 : Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn.
Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả.
- Viết các từ ngữ : Chim bay, nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng giấc ngủ, thật thà, 
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện.
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé trong cô bé không phải là tên riêng.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu văn bản.
- Viết các từ ngữ : nuôi, quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành
-----------------ặb-----------------
Môn : Mỹ thuật
TẬP NẶN, TẠO DÁNG TỰ DO
-----------------ặb-----------------
Thứ năm ngày tháng năm .
Môn : Tập Đọc
ĐÀN GÀ MỚI NỞ
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài thơ. 
- Đọc đúng các từ ngữ : mới nở, lông vàng, sáng ngời, lắm, lúi ríu, lăn tròn ; mắt đen, ngẩng đầu, líu ríu, tơ nhỏ, trên cỏ, dập dờn 
- Ngắt đúng nhịp thơ.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn 
- Hiểu nội dung của bài : Bài thơ cho thấy vẽ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và qua đó cũng thể hiện tình yêu thương của gà mẹ dành cho đàn con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc, nếu có.
- Bảng ghi các từ ngữ, câu thơ cần luyện ngắt giọng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc bài Thời gian biểu và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hỏi : Lớp mình ai đã nhìn thấy đàn gà con ? Con thấy những chú gà con thế nào ?
- Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ đưa cho các con đến gặp một đàn gà con rất đáng yêu, ngộ nghĩnh và một gà mẹ rất mực yêu thương các con mình.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc khổ một nhẹ nhàng vui tươi. Khổ 2 dồn dập, khổ 3 khoan thai, nhẹ nhàng, khổ 4 giọng dàn trải.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm.
- Yêu cầu đọc từng câu thơ .
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Hướng dẫ

Tài liệu đính kèm:

  • docT16.doc