Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh

Thứ / ngày Tiết Môn Tên bài dạy

THỨ HAI

1 Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn

 2 Toán 14 trừ một số 14 - 8

 3 Tập đọc Bông hoa Niềm Vui

 4 Tập đọc Bông hoa Niềm Vui

THỨ BA

1 Kể chuyện Bông hoa Niềm Vui

 2 Toán 38 - 8

 3 Chính tả Bông hoa Niềm Vui ( Tập chép )

THỨ TƯ

1 Tập đọc Quà của bố

 2 Toán 54 - 18

 3 LT & Câu Từ ngữ về công việc gia đình câu kiểuAi làm gì

THỨ NĂM

1 Tập viết Chữ hoa L lá lành đùm lá rách

 2 Toán Luyện tập

 3 TN & XH Giữ sạch môi trường xung quanh

 4 Thủ công Gấp, cắt, dán hình tròn

THỨ SÁU

 1 Chính tả Quà của bố ( Nghe viết )

 2 Toán 15,16,17,18 trừ đi một số

 3 TLV Kể về gia đình

 4 SHTT Phê và tự phê

 

doc 39 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu b không làm
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng gài.
HS:Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 14 trừ đi một số: 14 - 8
Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số.
Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 14 – 8.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết học hôm nay chúng ta học bài: 34 - 8
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 34 – 8
Ÿ Phương pháp: Học nhóm, hỏi đáp.
ị ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 34 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết quả.
34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que?
Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng 34 – 8 = 26
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
Yêâu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi:
 - Tính từ đâu sang?
4 có trừ được 8 không?
Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 4 là 14, 14 trừ 8 bằng 6, viết 6. 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành
Ÿ Phương pháp: Thực hành, học nhóm.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý.
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập.
4. Kết luận : (3’)
Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8.
Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập.
Chuẩn bị: 54 - 18
- Hát
- HS đọc
- HS thực hiện.
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 34 – 8.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính.
- 34 trừ 8 bằng 26.
 34 viết 34 rồi viết 8 xuống dưới
- 8 thẳng cột với 4. Viết dấu – 
26 và kẻ vạch ngang.
- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Tính từ phải sang trái.
- 4 không trừ được 8.
- Nghe và nhắc lại.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
64 84 94
- 6 - 8 - 9
58 76 85
- HS trả lời.
- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài toán về ít hơn 
 Tóm tắt
Nhà Hà nuôi : 34 con gà.
Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con gà.
Nhà Ly nuôi :con gà?
 Bài giải
Số con gà nhà bạn Ly nuôi là:
– 9 = 25 (con gà)
 Đáp số: 25 con gà.
 a/ X + 7 = 34 
 X = 34 – 7
 X = 27
- HS nêu.
-------------------------------- 
MÔN : CHÍNH TẢ
Tiết: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
- Làm được BT2 ; BT(3)a/ b.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
- Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Bông hoa Niềm Vui.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ?Vì sao?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
-Đoạn văn có những dấu gì ?
-Truyền đạt : Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . 
-Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt iê/ yê, r/ d/, thanh hỏi/ thanh ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 241)
3.Kết luận : : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Sự tích cây vú sữa.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : lặng yên, đêm khuya, ngọn gió, đưa võng.Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Bông hoa Niềm Vui.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu thảo, nhân hậu.
-Theo dõi.
-Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.
-Dấu gạch ngang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm.
-HS nêu từ khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ,
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Sửa bài.
-Điền iê/ yê vào chỗ trống.Lớp đọc thầm.
- 3-4 em lên bảng. Lớp :bảng con.
- (lựa chọn a hoặc b) Điền r/ d hoặc thanh hỏi, thanh ngã.
-3-4 em lên bảng làm trên băng giấy, dán kết quả lên bảng. 
-Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
--------------------------------------
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013
MÔN : TẬP ĐỌC
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng ở những câu văn cĩ nhiều dấu câu 
-Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương của người bố qua những mĩn quà đơn sơ dành cho con(Trả lời được các câu hỏi trong sgk)
*Tích hợp GDMT (gián tiếp):Giáo dục hs thấy được mĩn quà của bố cĩ đầy đủ các sự vật của mơi trường thiên nhiên.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Quà của bố”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Bơng hoa Niềm Vui.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3 Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Đĩ là những mĩn quà của bố dành cho các con. Những mĩn quà rất đặc biệt. Để biết mĩn quà đĩ cĩ ý nghĩa gì lớp mình cùng học bài Quà của bố của nhà văn Duy Khánh 
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
a.GV đọc mẫu tồn bài, .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khĩ
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhĩm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhĩm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 + Quà của bố đi câu về cĩ những gì?
+ Vì sao cĩ thể gọi đĩ là “Một thế giới dưới nước?”.
 + Bố đi cắt tĩc về cĩ quà gì?
 + Con hiểu thế nào là “Một thế giới mặt đất”?
 + Những mĩn quà đĩ cĩ gì hấp dẫn?
 + Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những mĩn quà của bố?
 + Theo con, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những mĩn quà đơn sơ?
- GV: Bố mang về cho các con cả 1 thế giới mặt đất, cả 1 thế giới dưới nước. Những mĩn quà đĩ thể hiện tình yêu thương của bố với các con.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài
- Hát
- 4 HS lên bảng đọc bài Bơng hoa Niềm Vui và TLCH
- Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh 2 chị em đang chơi với mấy chú dế.
- HS quan sát. 
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. xuất hiện
- HS LĐ các từ: muỗm, cánh xoăn, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, mốc thếch.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bị nhộn nhạo.//
 + Mở hịm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngĩ ngốy.//
 + Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao xao trong cái vỏ bao diêm// tồn dế đực,/ cánh xoan và chọi nhau phải biết.
- Đọc chú giải trong SGK.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhĩm 4, cả nhĩm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhĩm cử bạn đại diện nhĩm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhĩm đọc đúng và hay.
 + Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
 + Vì đĩ là những con vật sống dưới nước.
- Con xập xành, con muỗm, con dế.
- Nhiều con vật sống ở mặt đất.
- Con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngĩ ngốy. Con dế đực cánh xoăn, chọi nhau.
- Hấp dẫn, giàu quá.
- Vì nĩ thể hiện tình yêu của bố đối với các con./ Vì đĩ là những mĩn quà mà trẻ em rất thích./ Vì các con rất yêu bố.
- HS thi đọc cá nhân 
- cả lớp theo dõi, nhận xét.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ: (3’)
 - Bài tập đọc muốn nĩi với chúng ta điều gì? (Tình cảm yêu thương của người bố qua những mĩn quà đơn sơ dành cho các con.)
 - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. 
 - Nhận xét tiết học.
-----------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: 54 - 18
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18.
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
- BT cần làm : Bài 1(a); Bài 2(a,b); Bài 3; Bài 4.
- HS khá giỏi làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 34 - 8
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
	+ HS1: Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44- 5.
 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 74–6
	+ HS2: Tìm x: x + 7 = 54
 Nêu cách thực hiện phép tính 54 – 7.
Nhận xét cà cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện phép trừ dạng 54 – 18 và giải các bài toán có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 54 – 18
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bộ số, bảng phụ.
Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán: Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời.
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que và nêu kết quả.
Yêu cầu HS nêu cách làm.
Hỏi: 54 que tính, bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?
Hỏi tiếp: Em thực hiện tính như thế nào?
v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
Ÿ Phương pháp: Thực hành 
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý.
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao em biết?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
 Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4:
Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
Yêu cầu HS tự vẽ hình.
4. Kết luận : (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép tính 54 – 18.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 54 – 18 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà).
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 54 – 18
- Lấy que tính và nói: Có 54 que tính.
- Thao tác trên que tính và trả lời còn 36 que tính.
- Nêu cách bout
- Còn lại 36 que tính.
- 54 trừ 18 bằng 36
 54
 - 18
 36
- Viết 54 rồi viết số 18 dưới 54 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5. Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
 74 64 4
- 47 - 28 - 19
 27 36 25 
- HS trả lời.
- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
- Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn.
 Tóm tắt
Vải xanh dài	 : 34 dm
Vải tím ngắn hơn vải xanh	: 15 dm
Vải tím dài	:.. dm? 
 Bài giải
 Mảnh vải tím dài là:
	 34 – 15 = 19 (dm)
 Đáp số: 19 dm
- Hình tam giác
- Nối 3 điểm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS thực hiện.
----------------------------------------
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tiết: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU : AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì ? (BT2) ; biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ? (BT3).
- HS khá, giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của Bt3.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. Giấy khổ to để HS thảo luận nhóm, bút dạ. 3 bộ thẻ có ghi mỗi từ ở bài tập 3 vào 1 thẻ. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Gọi 3 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay chúng ta sẽ biết các bạn mình ở nhà thường làm gì để giúp bố mẹ và luyện tập mẫu câu Ai làm gì?
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Ÿ Phương pháp: Học nhóm.
ị ĐDDH: Giấy khổ to, bút dạ.
Bài 1:
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát giấy, bút và nêu yêu cầu bài tập.
Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm khác bổ sung.
Nhận xét từng nhóm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Ÿ Phương pháp: Diễn giải, hỏi đáp, thi đua.
ị ĐDDH: Bảng phụ, thẻ rời.
Bài 2:( Trò chơi: Tiếp sức)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2
Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
GV nhận xét.
Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em. Phát thẻ từ cho HS và nêu yêu cầu trong 3 phút nhóm nào ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm gì? Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng.
Nhận xét HS trên bảng.
Gọi HS dưới lớp bổ sung.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Kết luận : (3’)
Trò chơi: Ô chữ kì diệu:
Tìm 1 từ có 4 chữ cái nói về việc làm sạch sẽ nhà cửa.
Hôm nay chúng ta học kiến thức gì?
Dặn về nhà mỗi HS đặt 5 câu theo mẫu Ai làm gì?
Chuẩn bị: 
- Hát
- Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- HS nêu.
- HS hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm ghi các việc làm của mình ở nhà trong 3 phút. Đại diện nhóm lên trình bày.
- VD: quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa cốc
- Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì?
- Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi đua.
a/ Chi tìm đến bông cúc màu xanh.
b/ Cây xoà cành ôm cậu bé. 
c/ Em học thuộc đoạn thơ.
d/ Em làm 3 bài tập toán.
- Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- Nhận thẻ từ và ghép.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Em giặt quần áo.
- Chị em xếp sách vở.
- Linh rửa bát đũa/ xếp sách vở.
- Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa.
- Em và Linh quét dọn nhà cửa.
- 2 dãy thi đua.
- Ôn mẫu câu Ai làm gì? và các từ ngữ chỉ hoạt động.
-------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: L – Lá lành đùm lá rách.
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần).
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: K
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Kề vai sát cánh 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ L
Ÿ Phương pháp: Trực quan.
ị ĐDDH: Chữ mẫu: L
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ L
Chữ L cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ L và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn đọc( lượn 2 đầu); đến đường kẽ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Lá lưu ý nối nét L và a.
HS viết bảng con
* Viết: : Lá 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
ị ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Kết luận : (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- L :5 li
- h, l : 2,5 li
- đ: 2 li
- r : 1,25 li
- a, n, u, m, c : 1 li
- Dấu sắc (/) trên a
- Dấu huyền (`) trên a và u
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
--------------------------- 
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18.
- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2(cột 1,3) ; Bài 3(a) ; Bài 4.
- HS khá giỏi làm: Bài 1, 2, 3, 4, 5.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ.
HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 54 - 18
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 74 và 47 64 và 28 44 và 19
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Để củng cố kiến thức đã học về: Phép trừ có nhớ dạng 14 –8; 34 – 8; 54 – 18. Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. Hôm nay chúng ta sẽ học qua bài luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành về phép trừ có nhớ dạng 14 trừ đi 1 số.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Bảng cài, bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm
Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau
Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
Yêu cầu 1 HS nêu đề bài.
Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- Thực hiện phép tính từ đâu?
Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 13.doc