I. MỤC TIÊU:
1. Đọc:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc rõ lời nhân vật trong bài
.2. Hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK-Lồng BVMT khai thác trực tiếp )
3 Thái độ :
- Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
4. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Thể hiện sự cảm thông: Hiểu được hoàn cảnh của người khác và chia sẻ.
- Xác định giá trị: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
- Tự nhận thức về bản thân: Hs tự nhìn nhận và đánh giá về bản thân mình
- Tìm kiếm sự hỗ trợ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
đọc bài,tìm hiểu bài. - 2 h/s đọc và tìm hiểu. - Y/c h/s tóm tắt, giải bài vào vở, 1 h/s làm bảng lớp. 4. Củng cố dặn dò. - Gọi 4 h/s đọc thuộc lòng bảng công thức. - Làm bài theo y/c. Giải Cửa hàng còn lại số quạt điện là : 14-6=8 (quạt điện ) Đáp số :8 quạt điện Đạo đức: Quan tâm giúp đỡ bạn( tiết 2) I. Mục tiêu: ( Như tiết 1) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một vài biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn. - Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? - Nhận xét. B. Bài mới. Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra? Mục tiêu: Giúp h/s biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc giúp đỡ bạn bè. Cách tiến hành: Gv nêu tình huống. Cảnh trong giờ kiểm tra bạn Hà không làm được bài Hà đề nghị với bạn Nam; Nam ơi, cho tớ chép bài với! - Y/c h/s đoán cách ứng xử của bạn. -Y/c h/s thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm bàn. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. - Gv chốt lại cách ứng xử chính. Nam không cho Hà xem bài. Nam khuyên Hà tự làm bài. Nam cho Hà xem bài. - Y/c h/s thảo luận về 3 cách ứng xử trên. - Thảo luận, chọn cách ứng xử phù hợp. Gvkl: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường. Hoạt động 2: ứng xử tình huống. - Gọi h/s đọc y/c bài tập 5. - 2 h/s đọc. - Y/c các nhóm thảo luận ứng xử tình huống. - Thảo luận tìm cách ứng xử - Gọi các nhóm trình bày. - Nhóm khác nghe, nhận xét. GVkl: Cần quan tâm giúp đỡ bạn mọi lục mọi nơi. Hoạt động 3: Tự liên hệ. Mục tiêu: Định hướng cho h/s biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày. Cách tiến hành. Y/c h/s nêu những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè hoăc những trường hợp em đã được bạn quan tâm, giúp đỡ. - Một số h/s trả lời, h/s khác nhận xét. - Tuyên dương những h/s biết quan tâm đến bạn. KL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn . Bạn bè như thể anh em Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình. Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2010. Chính tả: Tập chép: Bông hoa Niềm Vui. I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn từ “Em hãy hái.cô bé hiếu thảo”. trong bài Bông hoa Niềm Vui,trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật . - Tìm được những từ có tiếng chứa iê/ yê.(BT2). Nói được câu phân biệt các thanh hỏi /ngã; phụ âm r/d(BT3) - Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - G/v y/c h/s tìm một số từ bắt đầu bằng d, r, gi.. - 3 h/s nêu. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy học b ài mới. 1. Giới thiệu bài. Giờ chính tả hôm nay ta sẽ chép lại lời của cô giáo và làm các bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn tập chép. a, Ghi nhớ nội dung. - Y/c h/s đọc đoạn cần chép. - 2 h/s đọc. - Đoạn văn là lời của ai? - Lời cô giáo. - Cô giáo nói gì với Chi? b, Hướng dẫn cách trình bày. - Em hãy hái thêm - Đoạn văn có mấy câu? - 3 câu. - Những chữ nào trong bài được viết hoa -- Tại sao dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa? - Tên riêng. - Đoạn văn có những dấu gì? - Dấu gạch ngang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm. - KL: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải ghi dấu chấm. c, Hướng dẫn h/s viết một số thiếng khó. - G/v đọc một số tiếng khó: Trái tim, dạy dỗ, hiếu thảo. nữa. - Viết vào bảng con d, Chép bài. - H/s tự nhìn bài trên bảng và chép baì vào vở. e, Soát lỗi. g, Chấm bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Gọi h/s đọc y/c. - 2 h/s đọc. - G/v đọc từng câu y/c h/s viết từ vào bảng con. - Viết từ vào bảng con a, yếu b, kiến c, khuyên. Bài 3. Y/c h/s làm vào VBT. - Gọi h/s đọc câu. C. Củng cố- dặn dò. - Làm vào vở. Mẹ cho em đi xem múa rối nước. Em không nói dối. Em rút rạ để nấu nước. Gọi dạ bảo vâng. Toán: 34 - 8 I,Mục tiêu - Giúp h/s thực hiện phép trừ có nhớtrong phạm vi 100, dạng 34 - 8. -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ,tìm số bị trừ -Biết giải bài toán về ít hơn (giảm B1 cột 4,5B2) -Rèn tính độc lập và ý thức tự giác trong học tập II. Đồ dùng dạy học: Que tính. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s lên bảng đọc thuộc lòng công thúc 14 trừ đi một số. - 4 em đọc. - G/v hỏi bất cứ phép tính nào. - trả lời nhanh. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu phép trừ. - G/v nêu bài toán: Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Nghe, phân tích bài toán. - Hướng dẫn quá trình thực hiện tương tự các phép tính ở các bài trước. - h/s thao tác bằngque tính để tìm kết quả. - G/v chốt lại cách tính. - 3 h/s nhắc lại. 2. Luyện tập thực hành. Bài 1: Y/c h/s làm bảng con . - Làm bài theo y/c. - Gọi một số h/s nêu cách thực hiện. - 2 h/s nêu a, 94 64 44 84 - - - - 7 5 9 6 87 59 35 78 Bài 3: Gọi h/s đọc bài toán. - G/v nêu câu hỏi để h/s tìm hiểu bài, nhận dạng bài toán. - Bài toán thuộc dạng nào? - Bài toán về ít hơn. - Khi giải ta làm phép tính gì? - Phép trừ. - Y/c h/s tự tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải. - Làm bài vào vở, 1 h/s làm bảng lớp. Giải Nhà bạn Ly nuôi số con gà là : 34-9=25(con gà ) Đáp số :25 con gà - Chấm một số bài, nhận xét. Bài 4: Tìm x: - X trong phép tính a là thành phần gì? - Trả lời và nêu cách tìm. - X trong phép tính b là thành phần gì? - Y/c làm vào vở, 2 h/s lên bảng làm. X+7=34 x-14=36 X =34-7 x =36+14 X =27 x=50 - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố dặn dò. - Y/c h/s nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép trừ 34 - 8 Kể chuyện: Bông hoa Niềm Vui. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - H/s biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: Theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự(BT1). - Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của đoạn 2, 3 bằng lời của mình.(BT2) - Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện.(BT3)(lồng BVMT-khai thác trực tiếp ) 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. 3 Thái độ :GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học. A. Bài cũ: 1 h/s kể lại câu chuỵên sự tích cây vú sữa. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Hôm qua các con đã học bài tập đọc gì? - Câu chuyện Bông hoa Niềm Vui kể về ai? - Câu chuyện nói lên những đức gì của bạn Chi? - bông hoa Niềm Vui. - Câu chuyện kể về bạn Chi. - Hiếu thảo, có ý thức chấp hành nội quy của trường. - Có những đức tính đó nên bạn Chi đã làm vui lòng bố mẹ, thầy cô và ai cũng yêu quý bạn Chi. Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ được gặp lại cô bạn đáng yêu đó qua câu chuyện Bông. 2. Hướng dẫn kể chuyện. - Trước khi kể lại câu chuyện này các con hãy nhớ lại xem câu chuyện này có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? - 3 nhân vật. - Câu chuyện có mấy đoạn? - 4 đoạn. - Nêu nội dung của mỗi đoạn. - Đ1: Chi là cô bé hiếu thảo. - Đ2: Chi có ý thức chấp hành nội quy của trường. - Đ3: Tình cảm của cô giáo đối với Chi Đ4: Tình cảm của bố con CHi đối với cô giáo. a, Kể lại đoạn 1. - Y/c h/s kể lại đoạn 1 của câu chuyện. - 1 h/s kể - Hãy nhận xét bạn kể. Nội dung, cách diễn đạt. - Cũng nội dung, chi tiết ở đoạn 1 bạn nào có cách kể khác? - 1 h/s kể. - Nhận xét bạn kể. - Như vậy cũng như trong tập làm văn, luyện từ và câu có những lúc cũng nói, viết về một nội dung nhưng có nhiều cách diễn đạt khác nhau. ta vừa nghe 2 bạn kể bằng hai cách khác nhau nhưng đều thể hiện được nội dung chi tiết đó là. b, Kể lại đoạn 2, 3à khi vào vườn hoa rồi Chi sẽ làm gì cô giáo đã nói gì với Chi? - Các con hãy dựa vào tranh kể lại nội dung chính của đoạn 2,3 bằng lời của mình. - Trước khi kể các con hãy quan sát kĩ 2 bức tranh - Quan sát tranh 1 và 2 - Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? -Chi đang ở vườn hoa. - Thái độ của Chi lúc này như thế nào? - Chi chần chừ. - Vì sao Chi chần chừ? - Chi nhớ đến nội quy của trường. - Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? - Cô giáo cho Chi hái 3 bông hoa. - tại sao Chi xin hái 1 bông mà cô giáo cho Chi hái 3 bông - Trong đoạn 2 và 3 có lời nói của những nhân vật nào? - Của Chi và của cô giáo. + G/v lưu ý h/s kể bằng lời của mình, khôngkể theo cách đọc truyện. - Để kể tốt các con cần thêm từ ngữ hay câu chuyển ý vào. - Y/c h/s kể theo nhóm bàn. - kể theo nhóm bàn. - Gọi đại diện nhóm kể trước lớp. - G/V cùng cả lớp nhận xét. c, Kể lại đoạn 4. - Sau khi bố Chi nhận bông hoa chứa chạn tình cảm của con gái tặng, câu chuyện sẽ diến ra như thế nào, các con hãy kể tiếp đoạn cuối của câu chuyện, khi kể tưởng tượng thêm lời kể của bố Chi. d, Kể toàn bộ câu chuyện. - Y/c 4 h/s kể nối tiếp nhau. - 1 h/s khá kể lại toàn bộ câu chuyện. - Phân vai dựng lại câu chuyện. 3.Củng cố dặn dò. - H/s kể, h/s khác nhận xét. - 4 h/s kể theo hình thức phân vai. -G/v nhận xét, khen ngợi các ưu điểm của h/s. - Qua câu chuyện hôm nay các con học tập được tính tính gì của bạn Chi? Bạn Chi biết hiếu thảo với bố mẹ, chấp hành tốt nội quy của trường vì thế bạn Chi chính là một bông hoa niềm vui của bố mẹ, thầy cô. - Dặn về ại câu chuyện cho người thân nghe. Thể dục: Ôn trò chơi “ Bịt mất bắt dê” và “ nhóm ba, nhóm bảy” I. Mục tiêu: - Ôn 2 trò chơi “ Bỏ khăn” và “ Nhóm ba, nhóm bảy”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. -Bồi dưỡng lòng say mê môn học II. Địa điểm: - Sân trường; 1 cái khăn III. Nội dung và phương pháp dạy học: A. Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Đứng vỗ tay hát. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản: 1. Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” 8 – 10 phút - Từ độ hình đang tập giáo viên cho học sinh bước về trước 5 – 6 bước, để thu nỏ vòng tròn. - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. + Học sinh tự chơi 2. Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy” - Trên cơ sở đội hình vòng tròn đã có, giáo viên cho học sinh giãn rộng vòng tròn. + Lần 1: Đọc vần điệu và chơi. + Lần 2: Đảo chiều chạy 3. Đi đều và hát C. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - Giáo viên nhận xét và hệ thống lại bài. Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2010. Tập đọc: Quà của bố. I. Mục tiêu: 1. Đọc. -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu .. Hiểu: 2. Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.(trả lời được các câu hỏi trong SG K)(lồng BVMT-khai thác gián tiếp ) 3 Thái độ :GDHS luôn yêu quý kính trọng cha mẹ II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi câu văn cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Đọc bài “ Bông hoa Niềm Vui” 4 em + Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? + Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? + Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc bài: giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. b. Luyện đọc câu - kết hợp đọc tiếng khó - Luyện đọc từng câu Mỗi em đọc 1 câu - Rút từ khó Học sinh luyện đọc c. Luyện đọc đoạn - kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc từng đoạn Học sinh đọc + Hướng dẫn ngắt giọng: Mở thúng câu ra/ là cả một thế giới dưới nước:// cà cuống/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.// + Em hiểu “ thúng câu” là ntn? + Em hiểu “ mốc thích” là ntn? Mốc màu trắng đục d. Đọc đoạn trong nhóm Đọc theo nhóm bàn e. Thi đọc 2 nhóm g. Đọc đồng thanh Đoạn 2 h. Đọc lại cả bài 1 em 3. Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1 1 em + Quà của bố đi câu về có những gì? Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, cá chuối. + Em hiểu “ cà cuống, niềng niễng” là những con vật ntn? Là những con vật nhỏ, có cánh, sống dưới nước. + Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước” Vì quà rất nhiều con vật và cây cối dưới nước. + Các món quà dước nước của bố có những đặc điểm gì? Bò nhộn nhạo, toả hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo + Em hiểu bò “ nhộn nhạo” là bò ntn? Lộn xộn và không có trật tự. “ Thơm lừng” là mùi thơm ntn? Hương thơm toả mạnh, ai cũng nhận ra. - Đọc đoạn 2 1 em + Bố đi cắt tóc về có những gì? Xập xành, muỗm, những con dế đực cánh xoăn. + Em hiểu “ xập xành, muỗm” là những con vật ntn? Những con vật có cánh, sống trên cạn. + Vì sao có thể gọi là “ thế giới mặt đất” Vì quà rất nhiều con vật sống trên cạn + Những từ ngữ nào, câu văn nào cho thấy các con vật rất thích những món quà của bố? Hấp dẫn nhất là Quà của bố làm anh em tôi giàu quá! +Em hiểu vì sao tác giả nói ‘quà của bố làm anh em tôi giàu quá! >>(HS khá ,Giỏi ) Vì có đủ cả một thế giới nước và cả một thế giới mặt đất KL: Món quà của bố tuy chỉ là những con vật ,những vật bình thường nhưng “cả mộtlà một thế giới dưới nước”và “cả một thế giới mặt đất ” –ý nói có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố đối với các con +Các em phải có ý thức như thế nào với các sự vật đó ? 4. Luyện đọc lại bài: Gọi 2 h/s lên thi đọc. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. C. Củng cố dặn dò. - Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? Tình cảm yêu thương của bố dành cho các con qua những món quà đơn sơ. Liên hệ: Các con đã được bố, mẹ tặng quà bao giờ chưa? Con cảm thấy thế nào? - Để đáp lại tình cảm mà bố mẹ đã dành cho chúng ta các con cần phải làm gì? Tập viết: Chữ hoa L . I. Mục tiêu: - Viết đúngchữ hoa L(1 dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ ). - Viết đúngchữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ) Lá lành đùm lá rách(.3 lần ) -Rèn ý thức viết chữ đẹp ,giữ vở sạch II. Đồ dùng dạy học. - Chữ mẫu trong khung, cụm từ viết sẵn. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. Y/c h/s viết chữ Kề cỡ nhỏ vào bảng con. - G/v nhận xét bài viết. B. Dạy học bài mới. 1. Gíơi thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a, Quan sát số nét, quy trình viết chữ L - Treo chữ mẫu trong khung. - Quan sát, trả lời. - Chữ hoa L cao mấy li, rộng mấy li? - Cao 5 li, rộng 4 li rưỡi. - Chữ L gồm mấy nét, là những nét nào? - Một nét liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: Nét cong trái, lượn đứng và lượn ngang nối liền nhau tạo thành nétthắt ở chân chữ - Chữ L hoa giống chữ nào đã học? - giống phần đầu chữ C và chữ G. - Vừa nói vừ tô trong khung chữ, lưu ý h/s điểm đặt bút đầu tiên, độ cao mỗi nét. - Nghe, theo dõi. b, Viết bảng. - Y/c h/s viết bảng con. - Viết bảng. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a, Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Y/c h/s mở vở đọc cụm từ. - Lá lành đùm lá rách có nghĩa là gì? - Đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau. KL: Lá lành đùm lá rách ý muốn nhăc nhở chúng ta hãy cưu mang giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn, hoạn nạn. b, Quan sát và nhận xét. - Cụm từ có mấy tiếng? - 5 tiếng. -So sánh chiều cao của chữ L và chữ a? - Chữ Lhoa cao 2,5 li còn chữ a cao 1 li. -Khi viết chữ Lá ta viết nối nét như thế nào? - Nét cuối của chữ L chạm vào nét cong của chữ a. - Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào? c, Viết bảng: Y/c h/s viết chữ lá vào bảng con. - Chỉnh sửa cho các em. 4. Viết vào vở tập viết.- G/v nêu y/c - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. - Thu bài chấm. C. Củng cố dặn dò: - Viết đủ lọt 1 con chữ o. - Viết bảng con. - viết bài. Toán: 54 - 18 I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớtrong phạm vi 100, dạng 54 - 18. -Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm - Biết vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh(làm B1a,B2a,bB3,B4) -Rèn ý thức tự giác và tính cẩn thận II.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 h/s lên bảng thực hiện các y/c - Đặt tính rồi tính: 74 - 6 ; 44 - 5 - 1 h/s khác tìm x - Tìm x: x + 7 = 54 - Y/c lớp làm vào giấy nháp. - Nhận xét bài làm, ghi điểm. B. Dạy bài mới. 1. Thực hiện phép trừ dạng 54 - 18. - G/v nêu bài toán, y/c h/s tìm phép tính. 54 - 18 - Viết phép trừ lên bảng. - Y/c h/s nêu cách đặt tính, thực hiện - 2 h/s nêu. - Gọi 2 h/s nhắc lại cách tính gồm 2 bước. - Nhận xét phép tính - Phép trừ có nhớ, số có 2 chữ số trừ đi số có 2 chữ số, ở lượt trừ đầu tiên ta lấy 14 để trừ. 2. Thực hành. Bài 1: G/v h/d h/s làm phép tính đầu tiên tương tự như bài học, các phép tính sau h/s tự làm vào vở rồi chữa bài. G/v chốt lại cách tính - H/s làm vào vở, 2 h/s làm ở bảng lớp. Đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau. 74 24 84 64 44 - - - - - 26 17 39 15 28 48 7 45 49 16 Bài 2:Gọi h/s đọc y/c - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bịi trừ và số trừ lần lượt là. - Y/c h/s làm bảng con. a, 74 và 47 b, 64 và 28 c, 44 và 19 Bài 3: G/v cho h/s đọc kĩ bài toán, tìm hiểu bài. - Đọc thầm bài toán để tìm hiểu. - Bài toán thuộc dạng nào? - Bài toán về ít hơn. - Y/c h/s tự giải. - Giải bài vào vở . 1 h/s lên bảng - Chấm, chữa bài. làm bài. giải Mảnh vải màu tím dài là : 34-15 =19 (dm) Đáp số :19 dm Bài 4: Gọi h/s đọc y/c - 2 h/s đọc - Mẫu là hình gì? - Hình tam giác có mấy cạnh? - Y/c h/s vẽ hình theo mẫu. C. Củng cố, dặn dò: - Hình tam giác. - 3 cạnh. Tự nhiên và Xã hội: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. I.Mục tiêu: Sau bài h/s có thể: - Kể tên những côngviệc cần làm sân, vườn, khu vệ và chuồng gia súc. - Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trương xung quanh nhà ở. H/s có ý thức: - Thực hiện giữ vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh - Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ gìn vệ sinh mối trường xung quanh nhà ở. II. Hoạt động dạy học. Khởi động: Trò chơi: Bắt muỗi. G/v h/d cách chơi: G/v hô: Muỗi bay, muỗi bay.. - Lớp hô: Vo ve, vo ve - G/v hô: Muỗi đậu vào má. - Lớp làm theo: Chụm tay để vào má của mình. - G/v hô: Đập cho nó một cái. - Lớp cùng lấy tay đập vào má mình và hô: Muỗi chết, muối chết. + Tổ chức cho h/s chơi, lớp trưởng điều khiển. - Trò chơi muốn nói lên điều gì? Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi? 1. Giới thiệu bài . Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách Giữ sạch môi trường 2. Dạy học bài mới. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp. Mục tiêu: Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. - Hiểu được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ. Cách tiến hành: - Y/c h/s quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 và trả lời các câu hỏi. - Làm việc theo nhóm bàn. - Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ? - Gọi một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Đại điện các nhóm trình bày. Nói rõ việc làm của mọi người trong từng hình, việc làm dó có tác dụng gì? H1: Quét dọn xung nhà ở. H2: Phát quang bụi rậm xung quanh nhà. H3: Cọ rửa, giữ vệ sinh chuồng nuôi gia súc. H4: Giữ vệ sinh nhà xí. - Những hình nào cho biết mọi người trong gia đình đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở? H5: Giữ vệ sinh xung quanh giếng nước và khơi thông cống rãnh. -G/v kl: Để đảm bảo được sức khoẻ và phòng tránh bệnh tật, mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ. Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi, muỗi.. và các mầm bệnh sinh sống, ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch Hoạt động2: Liên hệ thực tế. Mục tiêu: H/s có ý thức thực hiện giữ vệ sân vườn, khu vệ sinh.. - Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường. Cách tiến hành: Gọi h/s đọc phần liên hệ trang 29 - 2 h/s đọc. - Y/c các em liên hệ đến việc giữ vệ sinh môi trường xung nhà ở của mình. + ở nhà các em đã làm gì để giữ vệ sinh mối trường xung quanh nhà ở sạch sẽ? + ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hằng tuần không? + Nói về tình trạng vệ sinh ngõ xóm nơi em ở? - G/v kl tình trạng môi trường ở địa phương. - Trường học cũng là ngôi nhà thứ hai của chúng ta, chúng ta cũng phải biết giữ vệ sinh môi trường ở lớp học. + Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, trường học có lợi gì? - Gv kl: (Phần trên) Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. - G/v đưa ra một số tình huống y/c h/s xử lí. TH1: Em đi học về thấy ngay một đống rác trước cửa nhà mình và được biết chị em vừa mới đem rác ra đổ, em sẽ ứng xử như thế nào? - Y/c h/s đóng vai, thảo luận chọn cách ứng xử. Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010. Chính tả: Nghe viết: Quà của bố. I. Mục tiêu:- Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố. - Củng cố quy tắc chính tả iê/ yê; d/ gi, hỏi/ ngã. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - G/v đọc một số từ : khuyên bảo, kiến đen; múa rối, nói dối. - Viết vào bảng con. - Nhận xét. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a, Ghi nhớ nội dung đoạn viết. - G/v đọc đoạn đầu bài quà của bố. - Nghe g/ v đọc. - Đoạn trích nói về những gì? - Những món quà của bố khi đi câu về. - Quà của bố khi đi câu về có những gì? - Cà cuống, niềng niễng b, Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn trích có mấy câu? - 4 câu - Chữ đầu câu viết thế nào? - Viết hoa. - Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào? - Phẩy, dấu chấm, hai chấm, ba chấm. c, Hướng dẫn viết từ khó. - Y/c h/s đọc các từ khó. - Y/c h/s viết các từ khó - Viết từ khó vào bảng con. d, Viết chính tả. - H/s viết bài vào vở. e, Soát lỗi. g, Chấm bài. 5 - 7 em 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài2: - Y/c h/s đọc đề bài. - Điền vào chỗ trống iê hay yê. - Treo bảng phụ, gị 2 h/s lên bảng làm. - H/s dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét. Bài 3: Tiến hành tương tự bài 1 C. Củng cố, dặn dò. Dặn về nhà làm bài tập chính tả. Toán: Luyện tập. I, Mục tiêu: Củng cố cho hs về: - Kĩ năng tính nhẩm, chủ yếu có dạng 14 trừ đI một số. - Kĩ năng tính viết, chủ yếu các phép trừ có nhớ dạng 54 – 18, 34 – 8. - Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. - GiảI toán, vẽ hình. II, Lên lớp: 1, Kiểm tra: 2, Bài mới: Bài 1: GV nêu y/c - Hs lần lượt nối tiếp nhau nêu kết quả- Gv ghi lên bảng. Bài 2: Hs nêu y/ c - Hs nêu cách đặt tính. - HS làm vào bảng con. Gv nhận xét. ? Em có nhận xét gì về 2 phép tính ở cột 2? Hs nêu lại cách thực hiện Bài 3: ? Bài y/c chúng ta làm gì? ? x đóng vai trò gì trong phép tính? ? Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết ta làm thế nào? Bài 4: Hs đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ?Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết còn lại bao nhiêu cáI ô tô ta làm ntn? Hs lên bảng làm- cả lớp giảI vào vở. - Gv chấm chữa bài- Nhậ
Tài liệu đính kèm: