Giáo án Lớp 2 - Tuần 13

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1541Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kể.
- Bạn nào còn cách kể khác không ?
- HS kể theo cách của mình ?
- Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- Đó là lý do vì sao Chi lại vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi vào vườn ?
- 2 đến 3 HS kể.
*VD: Bố của Chi bị ốm nằm ở bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặn 1 bông hoa niềm vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường.
- Nhận xét sửa từng câu.
2. Dựa vào tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
- Yêu cầu HS quan sát tranh nêu lại ý chính được diễn tả từng tranh.
- HS quan sát.
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Chi vào vườn hoa của nhà trường để bông hoa Niềm Vui.
- Tranh 2 vẽ gì ?
- Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa.
*Kể chuyện trong nhóm:
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Đại diện 2, 3 nhóm thi kể.
- Thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, góp ý.
3. Kể đoạn cuối của chuyện theo mong muốn tưởng tượng.
- Nhiều HS tiếp nối nhau kể.
*VD: Chẳng bao lâu, bố Chi khỏi bệnh, ra viện được một ngày, bố đã cùng Chi đến trường cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc Đại Đoá. Bố cảm động và nói với cô giáo.
Cảm ơn cô đã cho phép cháutrong vườn trường.
- Nhận xét từng HS kể.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét, khen những HS kể hay.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 25:
Bông hoa niềm vui
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Bông hoa niềm vui.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê, r/d, thanh ngã/ thanh hỏi
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập chép.
- Viết sẵn bài tập 3.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết: Lặng yên đêm khuya
- HS viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho ai ? vì sao ? 
- Cho mẹ vì mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, một bông hoa.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Có 4 câu
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa.
- Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.
Trái tim, nửa, hiếu thảo
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
2.2. HS chép bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê đúng nghĩa a, b, c đã cho.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con
Các từ: yếu, kiến, khuyên.
- Nhận xét bài của HS
Bài 3: a (Lựa chọn)
- Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp.
a. Cuộn chỉ bị rối/bố rất ghét nói rối.
- Mẹ lấy rạ đum bếp/Bé Lan dạ một tiếng rõ to.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Viết lại những lỗi đã viết sai.
Toán
Tiết 62:
34 – 8
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ dạng 34 – 8.
- Vận dụng phép trừ làm tính và giải toán.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và biết cách tìm số bị trừ.
II. đồ dùng dạy học:
- 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
14
14
5
9
9
5
- Đọc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
- 3 HS nêu
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu phép trừ 34 – 8:
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 34 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ 34 – 8
- Viết phép tính lên bảng 34 – 8
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tìm cách bớt đi 8 que tính.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Còn 26 que tính 
Vậy 24 trừ 8 bằng bao nhiêu
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con
34
8
26
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
3. Thực hành:
Bài 1: Tính 
- 1 đọc yêu cầu
- HS làm bài trong SGK và nêu kết quả. 
94
64
44
84
24
7
5
9
6
8
87
59
35
78
16
* GV nhận xét
Bài 2: Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- 1 đọc yêu cầu
64
84
94
6
8
9
- Nhận xét 
58
76
85
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
- Bài toán về ít hơn.
Tóm tắt:
Hà nuôi : 34 con
Ly nuôi ít hơn: 9 con
Ly nuôi :  con ?
Bài giải:
Số con gà nhà Ly nuôi là:
34 – 9 = 25 (con)
Đáp số: 25 con gà
Bài 4: Tìm x
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
- Cách tìm số bị trừ ?
 - Nhận xét.
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- HS làm vào bảng con.
x + 4 = 34
 x = 34 – 7 
 x = 27
x – 14 = 36 
 x = 36 + 14 
 x = 50
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2005
Thủ công
Tiết 13:
Gấp cắt, dán hình tròn (t1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cắt, gấp cắt dán hình tròn.
- Gấp cắt dán được hình tròn.
- Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
II. chuẩn bị:
- Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
- Quy trình gấp cắt dán hình tròn.
- Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- Giới thiệu mẫu hình tròn dán trên nền hình vuông
- HS quan sát
- Hình tròn được cắt bằng gì ?
- Hình tròn được cắt bằng giấy
- Màu sắc kích thước như thế nào ?
- Có nhiều màu đa dạng.
2. GV hướng dẫn mẫu
Bước 1: Gấp hình
- GV đưa bộ quy trình, gấp, cắt, dán hình tròn cho HS quan sát bước gấp.
- HS quan sát.
Bước 2:
- Cắt hình vuông có cạnh là 6 ô, gấp hình vuông theo đường chéo, điểm O là điểm giữa của đường chéo, gấp đôi để lấy đường dấu giữa mở ra được H2b.
Bước 3: Cắt hình tròn
- HS quan sát bước gấp
- Lật mặt sau hình 3 được H4. Cắt theo đường dấu CD mở ra được H5.
- Từ H5 cắt sửa đường cong được H6.
Bước 3: Dán hình tròn
- Dán hình tròn vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên thao tác lại các bước gấp
- 1 HS lên thao tác lại các bước gấp.
- Cho HS tập gấp hình tròn bằng giấy nháp.
- HS thực hiện gấp
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
Tập đọc
Tiết 51:
Quà của bố
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có hai dấu chấm và nhiều dấu phẩy.
-Biết Đọc với giọng nhẹ nhàng ,vui, hồn nhiên .
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ mới: Thúng câu, niềng niễng, cà cuống, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
II. đồ dùng – dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Bông hoa niềm vui
- 1 HS đọc đoạn 1
- Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Vì sao Chi không giám tự ý hái bông hoa Niềm vui ?
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
- GV nhận xét ghi điểm:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
Giọng nhẹ nhàng,vui hồn nhiên
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV uốn nắn cách đọc của HS.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầuthao láo
Đoạn 2: Còn lại
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng nhấn giọng ở một số câu.
- Giáo viên đọc mẫu
- Nghe cô đọc em hãy cho biết cô nhấn giọng ở từ ngữ nào?
Giảng từ: 
- HS nêu và gạch chân từ nhấn mạnh vào SGK.
- 2 HS đọc câu cần nhấn giọng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
 - Thúng câu
GV: thúng câu thường có ở vùng biển 
- Đồ đan khít làm bằng tre, hình tròn, lòng sâu, trát nhựa, thường dùng đựng để cá câu được.
- Cà cuống, niềng niễng
- Những con vật nhỏ có cánh,sống dưới nước.
- Nhộn nhạo.
- Lộn xộn, không có trật tự
- Cá xộp.
- Loài cá sống ở nước ngọt, thân tròn dài, gần giống cá chuối.
- Xập xành, muỗm.
- Những con vật có cánh, sống trên cạn.
- Mốc thếch nghĩa là gì ?
- Mốc màu trắng đục
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm 2.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân.
- Nhận xét các nhóm đọc.
3. Tìm hiểu bài:
*Để biết quà của bố đi câu về có những thứ quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc đoạn 1
Câu 1:
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước ?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ, nhị sen xanh, cấp sộp, cá chuối.
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống ở dưới nước.
- Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào.
- Thơm lừng.
- Thơm lừng là thơm như thế nào ?
- Hương thơm toả mạnh ai cũng nhận ra.
- Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, cá chuối mắt mở như thế nào ?
- Thao láo.
- M0ắt mở thao láo là mở như thế nào ?
- Mắt mở to, tròn xoe
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới nước" ?
- Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước.
*Bố đi câu về cũng có quà, bố đi cắt tóc về thì có những quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 2
Câu 2:
- Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
- Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn.
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất" ?
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất.
*Những món quà của bố rất giản dị hai anh em có thích không ? Cô mời một em đọc lại đoạn 2.
- 1 HS đọc lại đoạn 2
Câu 3:
- Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố ?
(Hấp dẫn) nhất là Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.
- Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá.
*GV liên hệ tình cảm giữa bố và con
- Vì bố mang về những con vật mà trẻ con rất thích/Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố.
4. Luyện đọc lại:
- Cho HS thi đọc lại một đoạn hoặc cả bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nội dung bài nói gì ?
- Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
- Về nhà tìm đọc truyện tuổi thơ im lặng.
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 13:
Mở rộng vốn từ
Từ ngữ về công việc gia đình
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình).
2. Luyện tập về kiểu câu ai làm gì ?
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết câu văn bài tập 2.
- Giấy khổ to kẻ sơ đồ Ai làm gì ?
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại bài tập 1, bài tập 3.
- HS nêu miệng bài tập 1, bài tập 3.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp mẹ ?
- Quét nhà, trông em, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- Gọi 2 em lên bảng
- Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ? (Làm gì ?)
a) Cây xoè cành ôm cậu bé
b) Em học thuộc đoạn thơ.
c) Em làm ba bài tập toán.
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- HS làm vở.
- 2HS lên bảng.
- Với các từ ở 3 nhóm trên, có thể tạo nên nhiều câu.
- Yêu cầu HS tự kẻ bảng
Ai
Làm gì ?
Em
Chị em
Linh
Cậu bé
quét dọn nhà cửa.
giặt quần áo.
rửa bát đũa xếp sách vở.
xếp sách vở.
- GV nhận xét bài cho HS.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại nội dung tiết học.
- Tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 63:
54 – 18 
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ (có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 4; số trừ là số có hai chữ số).
- Vận dụng phép tính đã học để làm tính và giải toán.
- Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính 
- 2 HS lên bảng
74
44
64
84
6
5
5
6
68
39
59
78
- Nhận xét, chữa bài
 - 3 HS nêu bảng 14 trừ đi một số
b. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu phép trừ 54 – 18:
*Để biết 54 – 18 kết quả bằng bao nhiêu cô mời một em nêu cách đặt tính.
Bước 1: 
- HS nêu: Viết 54 trước sau đó viết 18 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5, dấu trừ đặt giữa số bị trừ và số trừ.
- GV ghi bảng:
54
18
36
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ ?
- HS nêu 54 gọi là số bị trừ, 18 gọi là số trừ.
- Đây là số có mấy chữ số trừ đi số có mấy chữ số ?
- Là số có hai chữ số trừ số có hai chữ số.
*Ta thấy hàng đơn vị của số bị trừ là 4. Vậy vận dụng vào bảng 14 trừ đi một số đã học vào thực hiện phép tính.
Bước 2: Nêu cách thực hiện tính.
- Tính từ phải sang trái tức từ hàng đơn vị sang hàng chục.
54
+ 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1
+ 1 thêm một bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
18
36
- GV cho HS nhắc lại cách tính.
- Nhiều HS nhắc lại
2. Thực hành
Bài 1: a: Tính 
- 1 HS yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tính và ghi kết quả vào S
74
24
84
64
26
17
39
15
48
7
45
49
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu.
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tình hiệu ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bảng con ?
- 1 HS đọc yêu cầu
74
64
44
47
28
19
27
36
25
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mảnh vải xanh dài 34 dm
- Bài toán hỏi gì ?
- Mảnh vải tím ngắn hơn 15dm.
- Hỏi mảnh vải tím dài bao nhiêu dm
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn.
- Vì sao em biết ?
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
Tóm tắt:
Vải xanh : 34 dm
Vải tím ngắn hơn: 15 dm
Vải tím : dm ?
Bài giải:
Mảnh vải tím dài là:
34 – 15 = 19 (dm)
Đáp số: 19 dm
Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV vẽ mầu lên bảng. 
- Mẫu vẽ gì ?
- Hình tam giác.
- Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau.
- Ba điểm chính là ba đỉnh của hình tam giác.
- Nối 3 điểm.
- Lớp vẽ vào sách giáo khoa.
- 2 HS lên bảng thi vẽ nhanh.
- GV quan sát theo dõi HS vẽ
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 13:
Giữ sạch môi trường xunh quanh nhà ở
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên và những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.
- Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà.
- Thực hiện giữ vệ sinh sân vườn, khu vệ sinh.
- Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xunh quanh nhà ở.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Phiếu học tập
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên những đồ dùng có trong gia đình em ?
- Bàn, ghế, giường, tủ
- Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng bền đẹp ?
- Phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi"
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
- Cả lớp đứng tại chỗ.
- Quản trò hô: Muỗi bay muỗi bay
- Cả lớp hô theo
- Vo ve, vo ve.
- Quản trò nói
- Muỗi đậu vào má
- Cả lớp làm theo
- Chụm tay để vào má của mình thể hiện mỗi đậu.
- Quản trò hô
- Đập cho nó một cái.
- Cả lớp cùng lấy tay đập vào má mình và nói.
- Muỗi chết, muỗi chết.
Bước 2: Cho HS chơi.
- Quản trò tiếp tục lặp lại trò chơi từ đầu thay đổi động tác.
VD: Đập vào trán, tai
- Trò chơi muốn nói điều gì ?
- Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi ?
- Bài hôm nay chúng ta học: Giữ môi trường xunh quanh nhà ở.
Hoạt động 1: Làm việc
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 4, 5.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hình 1 các bạn đang làm gì ?
- Các bạn đang quét rác trên hè phố.
- Các bạn quét dọn để làm gì ?
- Để cho hè phố sạch sẽ thoáng mát.
- Hình 2 mọi người đang làm gì ?
- Chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm.
- Phát quang bụi rậm xung quanh nhà có tác dụng gì?
- Ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp gây bệnh.
Hình 3 vẽ gì?
- Chị phụ nữ dọn chuồng lợn
Hình 4 vẽ gì?
- Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh. 
- Việc làm đó có có tác dụng gì?
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh
- Hình 5 vẽ gì?
- Anh thanh niên đang dùng quốc dọn sạch cỏ xung quanh giếng.
- Làm như vậy để làm gì ?
- Cho giếng sạch sẽ không ảnh hưởng đến nguồn nước sạch.
- Vệ sinh môi trường xunh quanh có lợi gì ?
- Đảm bảo được sức khoẻ phòng tránh được nhiều bệnh tật.
*Hoạt động 2: Đóng vai.
Bước 1: Làm việc cả lớp 
- ở nhà em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? ở xóm em tổ chức vệ sinh hàng tuần không ?
- HS tự nêu.
*Kết luận: Để giữ sạch môi trường xunh quanh các em có thể làm được rất nhiều việc như: quét rác
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để nói với mọi người trong gia đình vẽ những gì đã làm đã học được.
*VD: Em đi học về thấy một đống rác đổ ngay trước cửa và được biết chị em mới đem rác ra đổ. Em xử lý như thế nào ?
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở HS không vứt rác bừa bãi và nói lại lợi ích của việc giữ sạch môi trường.
- Nhận xét giờ học.
Thứ năm, ngày 1 tháng 11 năm 2005
Thể dục:
Tiết 26:
Bài 26:
điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn
trò chơi: "Bịt mắt bắt dê"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn
- Ôn trò chơi: "Bịt mắt bắt dê".
2. Kỹ năng:
- Điểm số đúng rõ ràng không mất trật tự.
- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 5 khăn bịt mắt.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối
- Chạy một hàng dọc trên đội hình tự nhiên.
- Vừa đi vừa hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
8 – 10 lần
1 lần 2 x 8 nhịp
 X X X X X
 X X X X X D 
X X X X X
b. Phần cơ bản:
- Ôn điểm số 1-2, 1- 2 theo đội hình vòng tròn.
- GV chọn cho HS làm mẫu, 
- Cán sự điều khiển
- Ôn trò chơi: Bịt mắt bắt dê
10 – 15 '
C. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
1-2'
- Đi đều và hát
2-3'
- GV điều khiển
- Cúi người thả lỏng.
6- 8 lần
- Nhảy thả lỏng 
5-6 lần
- GV cùng HS hệ thống bài
1-2'
- Nhận xét giao bài về nhà
1-2'
Tập viết
Tiết 13:
Chữ hoa: L
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ biết viết các chữ L hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng cụm từ: Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa L
- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con chữ: K
- HS viết bảng con.
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh
- 1 HS đọc
- Cả lớp viết bảng con: Kề
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa L:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ L:
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy đường kẻ ngang
- Gồm 6 đường kẻ ngang
- Chữ L gồm mấy nét
- Là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới lượn dọc và lượn ngang.
- Cách viết
- Đặt bút trên đường kẻ 6. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang.
- GV viết mẫu chữ cái L trên bảng lớp
- HS quan sát theo dõi.
2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết 2-3 lần
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc: Lá lành đùm lá rách.
- Nghĩa của câu ứng dụng
- Đùm bọc, cưu mang giúp đỡ lẫn nhau.
3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Những chữ cái nào cao 1 li ?
- a, n, u, m, c
- Chữ nào cao 2 li ?
- Chữ r
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- Chữ L, l, h
- Cách đặt dấu thanh ?
- Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá.
3. Hướng dẫn viết chữ: Lá
- GV nhận xét HS viết bảng con
- HS tập viết chữ Lá vào bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- Viết 1 dòng chữ L cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ L cỡ nhỏ
- Viết 1 dòng chữ Lá cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Lá cỡ nhỏ
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
- GV theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm một số bài nhận xét.
6. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Tập đọc
Tiết 52:
Há miệng chờ sung
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, khôi hài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: chàng, mồ côi cha mẹ.
- Hiểu sự khôi hài của truyện: Kẻ lười nhác lại chê người khác lười. Hiểu ý nghĩa của chuyện: Phê phán những kẻ lười biếng, không chịu làm chỉ chờ ăn sẵn.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Quà của bố
- 2 HS đọc
- Qua bài nói lên điều gì ?
- Tình cảm yêu thương của bố qua những món quà dành cho con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
3.1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- HS nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn khi HS đọc chưa đúng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
Bài này có thể chia làm 2 đoạn
- Đ1: Từ đầulệch ra ngoài
- Đ2: Còn lại
- Các em chú ý đọc một số câu.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu.
- 1 HS đọc lại câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: + Chàng
- Chỉ người đàn ông còn trẻ
 + Mồ côi cha
- 1 HS đọc chú giải.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi các nhóm đọc.
 d. Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân từng đoạn, cả bài
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Anh chàng nằm dưới gốc cây xung để làm gì ?
- 1 HS đọc thầm đoạn 1
- Chờ xung rụng chúng vào mồm để ăn.
- Sung có rụng trúng vào mồm anh ta không ? Vì sao ?
- Không vì hiếm có chuyện sung rụng trúng vào miệng người nằm đợi.
Câu 2: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan13.doc