Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Bùi Thị Dân

I/ MỤC TIÊU :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được CH 1,2,3,4).

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

 * Cc KNS cơ bản được gio dục:

- Xác định giá trị.

-Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác 0

 *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

- Đóng vai

- Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, trình by ý kiến c nhn, phản hồi tích cực

II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : Tranh SGK

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1124Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Bùi Thị Dân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện phép trừ có nhớ dạng 13 - 5. Tự lập và thuộc bảng các công thức 13 trừ đi một số.
a/ Nêu vấn đề : Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -8 que tính
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Thực hiện phép trừ 13 - 5
-Giáo viên viết bảng : 13 – 5.
b/ Tìm kết quả.
lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que..
-Còn lại bao nhiêu que tính ? -Còn lại 8 que tính
-Em làm như thế nào ? Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que nữa (3 + 2 = 5
-Vậy còn lại mấy que tính ? Vậy còn lại 8 que tính.
Vậy 13 - 5 = ? Viết bảng : 13 - 5 = 8.
c/ Đặt tính và tính.
 13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới
 -5 thẳng cột với 3. Viết dấu –và
 08 kẻ gạch ngang.
-Em tính như thế nào ? -Tính từ phải sang trái, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
Bảng công thức 13 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần bảng công thức 13 trừ đi một số cho HS học thuộc.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Aùp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 13 - 5 để giải các bài toán có liên quan.
Bài 1 :
-Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không, vì sao ? -Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Khi biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả 13 – 9 và13 – 4 không,vì sao? -Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : 
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Bán đi nghĩa là thế nào ? -Bán đi nghĩa là bớt đi
-Giải và trình bày lời giải.
-Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố : Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
-Nhận xét 
5. Nhận xét - dặn dò
GV nhận xét tiết học
ø- Dặn HS học bài.
Hát 
-2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính.
 HS nhắc lại
-Nghe và phân tích đề toán.
HS trả lời
HS trả lời
-HS thao tác trên que tính, 
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
.
-Trả lời 
 HS trả lời
HS trả lời
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
.
HS trả lời
HS trả lời
-Tự làm bài
-1 em đọc đề
.
-1 em HTL.
-Học bài.
Thứ tư ngày 7/11/2012
TẬP VIẾT
CHỮ K HOA
I/ MỤC TIÊU : 
- Viết đúng chữ hoa k ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh ( 3 lần).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : phấn màu
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định
2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ I, Ích vào bảng con.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Chữ K hoa.
 Mục tiêu : Biết viết chữ K hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ K hoa cao mấy li ? -Cao 5 li
-Chữ K hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Chữ K gồm3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản – móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Đặt bút trên đường kẻ 5, Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ
Chữ K hoa. 
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ K vào bảng.
Hoạt động 2 : Viết cụm từ ứng dụng.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
-Trò chơi “ Trúc xanh”
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có ý tương tự như Góp sức chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
Chỉ sự đoàn kết bên nhau cùng làm một việc
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào? -4 tiếng : Kề, vai, sát, cánh.
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Kề vai sát cánh”ø như thế nào ? Chữ K, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là s các chữ còn lại cao 1 li.
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Dấu huyền đặt trên ê trong chữ Kề, dấu sắc đặt trên a ở chữ sát, chữ cánh.
-Khi viết chữ Kề ta nối chữ K với chữ ê như thế nào? -Nét cuối của chữ K nối sang chữ ê.
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết K – Kề theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
+ 1 dòng chữ K cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ K cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Kề cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Kề cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Kề vai sát cánh cỡ nhỏ.
4.Củng cố : 
Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
5. Nhận xét - dặn dò : 
GV nhận xét tiết học
Viết bài nhà.
Hát 
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
HS nhắc lại.
HS trả lời
.
-3- 5 em nhắc lại.
2. – (2-3 em nhắc lại).
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con K-K
-Đọc : K.
-Lật thẻ từ đón hình nền.
-2-3 em đọc : 
-Quan sát.
-1 em nêu :.
-1 em nhắc lại.
HS trả lời
- HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
-Bảng con 
-Viết vở.
HS lắng nghe
-Viết bài nhà/ tr 28.
Tập đọc
MẸ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa SGK 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định
2.Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài. “Sự tích cây vú sữa” và đặt câu hỏi cho HS
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Mẹ.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4)
-Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ. lời ru,giấc tròn, suốt đời,kẽo cà,.
Đọc từng câu :
-Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.//
Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.//
Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn .
+ Đoạn 1 : 2 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3 : 2 dòng còn lại.
-Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
-Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về mùa hè.
-Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây.
các từ ngữ chú giải : nắng oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn.Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Hỏi đáp : 
-Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? 
-Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? -Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát.
-Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ? -So sánh : những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành.
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố : Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng : Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. Nhận xét tiết học.
5. Nhận xét - dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS học thuộc bài thơ
- Hát
HS đọc bài
HS nhắc lại
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các từ khó.
-Luyện đọc từ khó : 
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
HS luyện đọc câu thơ theo nhịp.
-HS đọc
-2 em nhắc lại 
.
- Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Thi đọc giữa các nhóm (CN)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-1 em đọc đoạn 1. 
-1 em đọc đoạn 2.
-1 em đọc toàn bài.
HS trả lời
-HS tự đọc nhẩm bài thơ.
-3 em đọc thuộc lòng.
-Nhóm cử đại diện thi HTL.
-HS trả lời.
**************************************
Toán
33 – 5.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 -8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 8).
- Bài 1, Bài 2 (a), Bài 3 (a,b) 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định
2. Bài cũ :
- Gv gọi HS lên bảng làm :
 52 – 7 43 – 8 62 – 5
-Nêu cách đặt tính và tính. 
Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -33 - 5
Hoạt động 1 : Phép trừ 33 - 5
Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -33 que tính, bớt 5 que.
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? -Thực hiện 33 – 5.
-Viết bảng : 33 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ? Lấy 33 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 28 que tính.
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Có 33 que tính (3 bó và 3 que rời)
-Đầu tiên bớt 3 que rời trước. 
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 2 que. Còn lại 2 bó và 8 que rời là 28 que.
-Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que.
-Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? -Còn 28 que tính.
-Vậy 33 - 5 = ?
-Viết bảng : 33 – 5 = 28.
c/ Đặt tính và thực hiện .
33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới
-5 thẳng cột với 3 (đơn vị). Viết
 28 dấu trừ và kẻ gạch ngang
-Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Mục tiêu : Aùp dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm.
Bài 1 :
-Nêu cách thực hiện phép tính 
-Nhận xét.
Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
43 93 33
-5 -9 -6
 38 84 27
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? -x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
 -Nêu cách tìm số hạng ? -Lấy tổng trừ đi một số hạng
-Là số hạng trong phép cộng. -Lấy tổng trừ đi số hạng kia
-Nhận xét, cho điểm.
-Vẽ thêm vào đoạn thẳng bao nhiêu chấm tròn nữa ?
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố :
 Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 ?
-Nhận xét 
5. Nhận xét - dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
Hát 
-3 em lên bảng làm.
- Lớp làm vào bảng con.
HS nhắc lại
-Nghe và phân tích.
-Thao tác trên que tính. 
-1 em trả lời.
HS trả lời
HS trả lời
. 
-HS có thể nêu cách bớt khác.
HS trả lời
-Vài em đọc .
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
-Đọc đề.
-3 em làm .
.
-Làm vở BT.
- HS nhắc lại
HS trả lời
HS nhắc lại
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
I/ MỤC TIÊU :
Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp vi71 khả năng.
Học sinh khá, giỏi nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
* Các KNS cơ bản đượcgiáo dục:
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng với bạn bè.
- * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng.
 - Thảo luận nhĩm.
- Đóng vai
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : SGK
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định
2.Bài cũ : -Chăm chỉû học tập .
-Như thế nào là chăm chỉ học tập? Thực hiện đủ việc học bài, làm bài bảo đảm thời gian tự học ở trường ở nhà.
-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? -Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 1
Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân.
Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”.
-Yêu cầu thảo luận : 
-Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn
Cường bị ngã ?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ?
-Giáo viên nhận xét. Kết luận :
-Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2: Việc làm nào làđúng?
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Trực quan : 7 tranh. Cho HS quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? (Nội dung tranh :SGV/ tr 45)
-Giáo viên kết luận. 
-Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên phát phiếu học tập.Đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành.
c 1.Em yêu mến các bạn. 1.Tán thành.
c 2.Em làm theo lời dạy của thầy giáo cô giáo. 2.Tán thành
c 3.Bạn sẽ cho em đồ chơi. 3.Không tán thành.
c 4.Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. 4.Không tán thành
c 5.Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. 5.Không tán thành.
c 6.Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. 6.Tán thành.
2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào 
-GV kết luận :(SGV/tr 42)
- Kết luận (SGV/ tr 42).
-Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết gắn bó.
4. Củng cố : 
Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ? -Việc học đạt kết quả tốt
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò- Học bài.
--Hát.
HS trả lời
HS nhắc lại
-Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử. 
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-4-5 em nhắc lại.
-Quan sát, thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-HS làm phiếu học tập.
-HS bày tỏ ý kiến.
.
.
-Nêu lí do vì sao. 
Em khác bổ sung.
-4-5 em nhắc lại.
.
HS trả lời
-Học bài.
**********************************
Thứ năm ngày 8/11/2012
CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP :
MẸ
I/ MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài CT; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do Gv chọn.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Mẹ.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định 
2.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
: căng mịn, óng ánh, dòng sữa trắng
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Chính tả (tập chép) : Mẹ.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Mẹ.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ?
-Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt iê/ yê/ ya, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234)
4. Củng cố : 
GV hỏi HS: hôm nay các em viết chính tả bài gì?
GV cho học sinh viết lại một số từ các em viết sai nhiều.
Nhận xét , tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
5. Nhận xét - dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS sửa lỗi
Hát 
-Sự tích cây vú sữa.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết.Viết bảng con.
- 
HS nhắc lại
-Theo dõi.
-Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
-Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ 1 dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ.
-Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào 1 ô. Câu 8 viết sát lề.
-HS nêu từ khó : lời ru, bàn tay,ngôi sao, giấc tròn.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống.
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
-Điền r/ d/ gi.
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
Mẹ
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM
DẤU PHẨY
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1, BT2); nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3).
- Biết đặt dấu phẩy vào chổ hợp lí trong câu (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1. Oån định
2. Bài cũ : 
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
a/Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng. -Cái chổi- để quét nhà, 
b/ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà? -Tưới cây kiểng – giúp ôngï,
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ liên qua đến tình cảm, biết vận dụng để đặt dấu phẩy đúng.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ.
-GV hướng dẫn sửa bài. Ghép các tiếng : yêu, thương, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng
-Yêu thương , yêu mến, yêu kính, yêu quý.
-Thương yêu, mến yêu, kính yêu, quý yêu
-Thương mến, quý mến, kính mến.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở bài tập để điền vào chỗ trống câu a, b, c.
-Hướng dẫn sửa bài (SGV/ tr 228)
-GV giảng thêm : Cháu mến yêu ông bà , mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà.
Bài 3 : Tranh 
-Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động.
. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé vào lòng, một tay mẹ cầm quyển vở của bạn. Mẹ
 khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con đều 
Nhận xét.
-Gợi ý : Người mẹ đang làm gì ?
-Bạn gái đang làm gì ? 
Em bé đang làm gì ?
-Thái độ của những người trong tranh như thế nào ?-Vẻ mặt mọi người như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 4 :(viết). GV đọc yêu cầu.
-a/ Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
a/ Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b/ Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
b/ Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c/ Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
c/ Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
-Nhận xét.
4. Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ? -Yêu thương , yêu mến, yêu kính, yêu quý.Thương yêu, mến 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 12 nam 20122013.doc