I.Mục tiêu:
1. Đọc:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2. Hiểu.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Truyện cho ta thấy tình cảm thương yêu sâu nặng của người mẹ dành cho con.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,4-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5)(lồng BVMT-khai thác trực tiếp bài )
3 Thái độ :GDHS có tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ .
4. Các kĩ năng sống được giáo giục trong bài:
a, Xác định giá trị: nhận biết được ý nghĩa của câu truyện, từ đó xác định được tính chịu khó , siêng năng, vâng lời cha mẹ để trở thành con ngoan.
b, Thể hiện sự cảm thông( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc. Một cành nhỏ vú sữa.
p sức. 1HS lên bảng vẽ . - tự làm bài, 1 h/s lên bảng làm. Đạo đức: Quan tâm giúp đỡ bạn ( T1) I.Mục tiêu: 1. H/s biết- Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. - Nêu được 1vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm ,giúp đỡ bạn bè trong học tập ,lao động và sinh hoạt hàng ngày 2. H/s có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng 3. H/s có thái độ: - Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. - Đông tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè. II. Đồ dùng dạy học. Câu chuyện Trong gìơ ra chơi. III. Các hoạt động dạy học. Khởi động: Cả lớp hát bài. Tìm bạn thân. Hoạt động 1: Kể chuyện Trong giờ ra chơi. Mục tiêu: Giúp h/s hiểu được biểu hiện cụ thể thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Cách tiến hành: 1. G/ kể chuyện Trong giờ ra chơi. - Gọi h/s đọc lại câu chuyện, cả lớp đọc thầm. 2. Y/c h/s thảo luận theo các câu hỏi sau. + Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã? +Em có đồng tình với việc làm của các bạn ở lớp 2A không? Tại sao? - Đại diện các nhóm trình bày - G/v nhận xét: Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Hoạt động2: Việc làm nào là đúng? - Thảo luận nhóm bàn. Các nhóm khác nghe, góp ý. Mục tiêu: Giúp h/s biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. Cách tiến hành: - Gọi h/s đọc y/c bài 2. - G/v giao cho h/s làm việc theo nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. - Gọi 2 h/s nhắc lại nội dung những bức tranh thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn. + Trong những biểu hiện của sự quan tâm giúp đỡ bạn con đã thực hiện được những việc làm nào? - G/v khen ngợi các em có nhiều việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn. - G/v kl: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - 2 h/s đọc - Làm việc theo nhóm bàn. Quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Tại sao? - Đại diện các nhóm trình bày. Lần lượt từng nhóm trình bày từng bức tranh. - Nhiều h/s có ý kiến. Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? Mục tiêu: Giúp h/s biết được lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn. Cách tiến hành: - Gọi h/s đọc y/c bài 3 - Y/c h/s làm bài vào vở. - Bày tỏ ý kiến bằng thẻ, giải thích lí do tại sao? - Con đã bao giờ nhận được sự quan tâm của bạn chưa, lúc đó con cảm thấy thế nào? - 1 h/s đọc - Nhiều ý kiến. G/v kl: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi h/s. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó. Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2010 Chính tả: Nghe - Viết) Sự tích cây vú sữa. I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cầnh lá..Như sữa mẹ trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng các bài tập chính tả BT2,BT3a -Rèn ý thức giữ vở sạch ,viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy học. Bảng lớp ghi sẵn bài, bảng phụ ghi bài tập chính tả 1, 2. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - G/v đọc, h/s viết một số từ vào bảng con. - Nhận xét. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a, Ghi nhớ nội dung đoạn viết. - g/v đọc đoạn viết. - Đoạn văn nói về cái gì? - Cây lạ được kể lại như thế nào? b, Hướng dẫn nhận xét, trình bày. - Tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài? - Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn? c, Hướng dẫn viết từ khó. - G/v đọc một số từ khó, d, Viết chính tả. - G/v đọc thong thả cho h/s viết bài. e, Soát lỗi. -G/v đọc chậm, h/s soát lỗi bằng bút chì. g, Chấm bài. Chấm 5 -7 bài nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1. Gọi h/s đọc y/c sau đó làm bài vào vở. - Viết ngh trước các con chữ nào? Bài 2: gọi h/s đọc y/c. - Gọi h/s đọc bài làm, lưu ý đọc phân biệt rõ âm tr, ch, vần at, ac - Giải nghĩa một số từ h/s khó hiểu. 4. Củng cố dặn dò. - Viết: cây xoài, gạo trắng, ghi lòng. - Nghe, theo dõi. 1 h/s đọc lại. - Nói về cây lạ trong vườn. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra.. - Viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý. - Viết vào bảng con. - Viết bài vào vở. - Làm bài theo y/c, 1 h/s làm ở bảng phụ. - e, ê, i - Làm bài. Toán: 13 trừ đi một số: 13 - 5. I. Mục tiêu. - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5. Lập được bảng công thức 13 trừ đi một số . -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5 (giảm B1b,B3) -Rèn tính cẩn thận và ý thức tự giác trong học tập . II. Đồ dùng dạy học. Que tính. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s thực hiện các yêu cầu sau - Y/c lớp làm vào nháp. - Nhận xét bài làm của h/s. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phép trừ 13 - 5. Bước 1: Nêu vấn đề.có 13 que tính ,bớt đi 5 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? .Để biét còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? GV viết 13-5 Bước2: Tìm kết quả. Gọi h/s báo cáo kết quả, nêu cách bớt. G/v Hd lại cách làm hay -Có bao nhiêu que tính tất cả? -Đầu tiên bớt 3que tính rời trước Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ?. Vì sao? Vậy 13 que tính bớt 5 que còn mấy que tính ? Vậy13 trừ 5 còn mấy ? Bước3. Đặt tính và thực hiện phép trừ. - Y/c h/s đặt tính, thực hiện - Y/c nhiều h/s nhắc lại cách trừ. -G/v chốt lại cách trừ nhẩm 3. Bảng công thức 13 trừ đi một số. - Y/c h/s nêu phép tính, nhẩm để tìm kết quả. - Đọc đồng thanh bảng công thức sau đó xoá dần để h/s đọc thuộc. 4. Thực hành luyện tập. Bài 1. Tính nhẩm. -Y/c h/s tự nhẩm vàghi ngay kết quả vào sau dấu bằng. - Gọi h/s đọc kết quả- nhận xét bài bạn. - Khi biết 8 + 5 = 13 có cần tính 5 + 8 không? Vì sao? - Khi biết 5+ 8 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 - 8 và 13 - 5 được không? Vì sao? Bài 2: tính Bài4. Gọi h/s đọc y/c. - đã bán đi nghĩa là thế nào? - Muốn tìm sốxe đạp còn lại ta làm phép tínhgì? - Y/c h/s tự tóm tắt và giải. 5. Củng cố, dặn dò. - h/s 1: Đặt tính rồi tính. 32- 8; 42-18 h/s 2: Tìm x: x - 14 = 62 x - 13 = 30 - Nghe, phân tích, 1 h/s nhắc lại. 13-5 - h/s thao tác trên que tính để tìm kết quả. Bớt 2que tính nữa Còn 8 que tính - Nhẩm tìm kết quả, thông báo kết quả. - Làm bài theo y/c. - Mỗi h/s đọc một cột. 9+4=13 8+5=13 7+6=13 4+9=13 5+8=13 6+7=13 13-9=4 13-8=5 13-6=7 13-4=9 13-5=8 13-7=6 - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một.. - Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. - Làm bảng con. - Bớt đi Kể chuyện: Sự tích cây vú sữa I,Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa -HS khá giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (lồng BVMT-Khai thác trực tiếp ) -GD tình cảm tốt đẹp với cha mẹ II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi gợi ý tóm tắt bài 2. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. 4 h/s lên bảng nối tiếp kể câu chuyện Bà cháu. + Câu chuyện giúp con hiểu điều gì? - Nhận xét h/s kể- ghi điểm. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn. a, Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. Gọi 1 h/s đọc y/c. + Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào? +Y/c 1/h/s kể mẫu: Có thể nêu câu hỏi gợi ý. Cậu bé là người như thế nào? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi? Khicậu bé ra đi người mẹ đã làm gì? - Gọi thêm nhiều h/s khác kể lại. Sau mỗi lần h/s kể gọi h/s khác nhận xét bổ sung. b, Kể lại phần chính câu chuyện theo tóm tắt từng ý. - Gọi h/s đọc y/c của bài. - Phần chính của câu chuyện là đoạn nào? - G/v h/d h/s kể: Dựa vào các gợi ý để nhớ lại nội dung câu chuyện. - Y/c h/s kể theo nhóm bàn. - Gọi h/s trình bày trước lớp. - Sau mỗi lần h/s kể g/v và h/s dừng lại để nhận xét. c, Kể lại đoạn 3 theo tưởng tượng. -Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào? - Y/c h/s kể lại đoạn cuối theo ý muốn của mình. 3. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi 3 h/s kể nối tiếp. - Nếu còn thời gian gọi 1 h/s kể lại toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố dặn dò. - Nghĩa là không kể nguyên văn như sgk, mà kể theo từ ngữ của mình nhưng vẫn đảm bảo nội dung câu chuyện. - 1 h/s khá kể mẫu. Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng.mẹ cậu luôn vất vả. một lần do mải chơi, cậu bị mẹ mắng. Giận mẹ quá cậu bỏ nhà ra đi. Người mẹ thương con ở nhà mỏi mắt chờ mong con về. - Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình. - Đoạn 2. - H/s kể theo nhóm bàn. - Kể đoạn 2. - H/s nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ: Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và 2 mẹ con sống vui vẻ./ Có cô tiên hiện ra nói với cậu bé: " Nếu muốn mẹ sống lại cháu phải chăm ngoan, học giỏi.".. - Nhiều h/s kể. - 3 h/s kể nối tiếp. Thể dục: Đi đều- Trò chơi “ Bỏ khăn” I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn đI đều. - Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê” II. Chuẩn bị: - Sân trường; Còi; Khăn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: A. Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu buổi tập. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. B. Phần cơ bản: 1. Điểm số: 1 – 2; 1 -2; và điểm số từ 1 đến hết theo đội hình hàng dọc. - Mỗi cách điểm số tập 2 lần. 2. Đi đều: 4 – 5 phút. - Cán sự lớp điều khiển, sau đó chuyển đội hình vòng tròn mặt quay vào tâm để chơi trò chơi. 3. Trò chơi: 8 – 10 phút - Giáo viên nhắc lại cách chơi. - Học sinh chơi. C. Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Nhảy thả lỏng. - Giáo viên hệ thống bài - Nhận xét giờ học Tập viết: Chữ hoa K. I.Mục tiêu -Viết được chữ hoa K.(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ) - Viết đúng chữ và câu ứng dụng :Kề (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ) Kề vai sát cánh.(3 lần ) -Rèn HSviết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, viết sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học. Mẫu chữ trong khung, cụm từ viết sẵn. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: H/s viết bảng chữ ích trong cụm từ. - Nhận xét bài viết của h/s. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ K hoa. a, Quan sát, nhận xét. - G/v gắn chữ mẫu lên bảng và giới thiệu. - Chữ hoa K cao mấy li, rộng mấy li? - Chữ hoa K có mấy nét, đó là những nét nào? - Giảng quy trình viết, vừa giảng vừa chỉ trên khung chữ. - Nét 1 và nét 2 giống con chữ nào đã học? - Nêu cách viết nét 3? - Vừa viết vừa giảng lại lại quy trình. b, Viết bảng. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi. 3. Viết cụm từ ứng dụng. + Y/c đọc cụm từ - Con hiểu nghĩa cụm từ này như thế nào? - Y/c h/s quan sát, nhận xét số chữ, chiều cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ, cách nối nét giữa con chữ k và con chữ ê. + Viết bảng. - Theo dõi, nhận xét. 4. Hưóng dẫn viết vở tập viết. Uốn nắn các em từng thao tác, tư thế. - Thu chấm một số bài. C. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung về tiết học. - Quan sát chữ mẫu. - Cao 5 li, rộng 5 li. - Gồm có 3 nét - Giống con chữ hoa I - Đặt bút ở giao đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5, từ điểm này viết nét móc xuôi trái đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành nét xoắn nhỏ nắm giữa đường kẻ 3. Sau đó viết tiếp nét móc ngược phải, dưngnf bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6. - Viết vào không trung sau đó viết vào bảng con chữ hoa K. - Kề vai sát cánh. - Đoàn kết cùng nhau làm việc. - Viết bảng chữ Kề. - Viết bài vào vở. Toán : 33 - 5 I. Mục tiêu: Giúp h/s - Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5 -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33-5)(giảm B2 b,cB3c B4) -Rèn tính cẩn thận và ý thức tự giác trong học tập II. Đồ dùng dạy học. Que tính. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 h/s lên bảng đọc thuộc lòng công thức 13 trừ đi một số. - Nhận xét và cho điểm h/s. B. Dạy học bài mới. 1. Phép trừ 33 - 5 Bứơc 1: Nêu vấn đề. - G/v nêu bài toán: Có 33 que tính, bớt đi 5 que.Hỏi còn lại bao nhiêu que? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Viết lên bảng phép tính. Bước 2: Tìm kết quả. - Gọi h/s nêu kết quả và cách tìm. - G/v chốt cách làm hay nhất. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Y/c h/s nêu cách đặt tính và thực hiện C. Luyện tập thực hành. - Nghe nhắc lại bài toán. - Y/c h/s thao tác trên que tính để tìm kết quả. - 2 h/s nêu. Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em - Học sinh làm bài Nối tiếp nêu kết quả 63 23 53 73 - - - - 9 6 8 4 54 17 45 69 Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2 em - Học sinh làm bài Làm vào bảng con- 1 số em lên làm 43 và 5; 93 và 9; 33 và 6 Bài 3: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh làm bài Làm vào vở bài tập + Nêu cách làm: Tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết x + 7 = 63 x = 63 – 7 x = 56 - Giáo viên chấm và chữa bài - Nhận xét. D. Củng cố, dặn dò. Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2010 Tập đọc: Mẹ I.Mục tiêu: 1Đọc. Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4và 4/4,riêng dòng 7,8ngắt 3/3và 3/5) .2- Hiểu nội dung:Cảm nhận được nổi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con(trả lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc 6 dòng thơ cuối )(lồng BVMT-khai thác trực tiếp ) 3 Thái độ :GDHS luôn yêu quý và kính trọng bố mẹ II. Đồ dùng dạy học.Bảng phụ chép sẵn những câu thơ cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Đọc bài “ Sự tích cây vú sữa” 3 em + Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? + Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ? - Nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Chúng ta đã thấy được tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con. Hôm nay, các em sẽ học bài “ Mẹ” của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ, các em sẽ thấy mẹ dành tất cả tình thương yêu cho con ntn? 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc bài: giọng chậm rãi, tình cảm, ngắt nhịp thơ đúng; nhấn giọng ở các ngữ gợi cảm. Học sinh theo dõi b. Luyện đọc từng dòng – kết hợp luyện đọc từ khó Mỗi em đọc 2 dòng thơ Đọc nối tiếp - Luyện đọc từ khó Học sinh đọc c. Luyện đọc từng đoạn thơ - Đoạn 1: 2 câu đầu 3 em đọc + Hướng dẫn ngắt nhịp thơ Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Học sinh đọc + Đọc lại đoạn 1 2 em - Đọc đoạn 2 1 em + Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ: Những ngôi sao/ thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// Học sinh đọc - Đọc nối tiếp đoạn 2 em d. Đọc đoạn theo nhóm Đọc theo nhóm bàn e. Thi đọc 2 nhóm đọc thi g. Đọc đồng thanh Cả bài 3. Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1 1 em + Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức. + Em hiểu “ nắng oi” là ntn? Nắng nóng, không có gió, rất khó chịu. Giảng: “ con ve” loài bọ có cánh trong suốt sống trên cạn, ve đực kêu “ ve, ve” vào mùa hè. - Đọc đoạn 2 1 em + Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con + Em hiểu “ giấc tròn” là ntn? giấc ngủ ngon lành, đầy đặn. Học sinh xem tranh và giảng: Mẹ ngồi vừa đưa võng, vừa quạt mát cho con ngủ ngon giấc. + Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? Với ngôi sao thức, với ngọn gió. + Em hiểu hai câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. + Con hiểu như thế nào về câu thơ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. 4. Học thuộc lòng bài thơ. G/v h/d h/s tìm cách gieo vần trong bài thơ, dựa vào các tiếng có cùng vần để dễ nhớ, dễ thuộc. - Gọi một số h/s xung phong đọc thuộc. - Nhận xét cho điểm. C. Củng cố, dặn dò. - Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ? - Để tỏ lòng biết ơn mẹ các con phải làm gì? Mẹ đã thức rất nhiều, hơn cả những ngôi sao thức hằng đêm. - Mẹ mẫi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát. - H/s tìm tiếng có cùng vần, đọc thuộc bài thơ. - Mẹ luôn vất vả đểnuôi con và luôn dành cho con tình thương yêu bao la. - Nhiều ý kiến. Thể dục: Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy”. Đi đều I. Mục tiêu: - Học trò chơi: “ Nhóm ba, nhóm bảy”Bước đầu biết cách chơi - Ôn đi đều. -Bồi dưỡng lòng say mê môn học IIn: . Địa điểm, phương tiện - Sân trường, còi. III. Nội dung và phương pháP lên lớp: A. Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Ôn lại bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản: 1. Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy”: 10 – 12 phút - Yêu cầu học sinh đi thường thành đội hình vòng tròn. - Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. + Lần 1: Học sinh đứng tại chỗ, giáo viên hô “ Nhóm ba” ; Học sinh hô “ Nhóm bảy” - Lần 2: Đọc vần điệu kết hợp trò chơi: Tung tăng ca múa, nhi đồng chúng ta, họp thành nhóm ba hay là nhóm bảy. 2. Đi đều: 6 – 8 phút. C. Phần kết thúc - Cúi người thả lỏng - Giáo viên cùng hệ thống lại bài - Giáo viên nhận xét giờ học. Tự nhiên và xã hội: Đồ dùng trong gia đình. I. Mục tiêu:Sau bài học h/s có thể: - Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà. - Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. - Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình. - Có ý thức cẩn, gọn gàng ngăn nắp. II. Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ trong sgk. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa. Mục tiêu: Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà. - Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng. Cách tiến hành: - Đọc yêu cầu bài 2 em + Hướng dẫn quan sát hình 1, 2, 3 SGK Học sinh quan sát + Kể tên những đồ dùng có trong từng hình? Chúng được dùng để làm gì? Thảo luận nhóm 2 + Chỉ, nói tên và công dụng của từng đồ dùng được vẽ trong SGK + Đại diện nhóm trả lời: Kể tên những đồ dùng và tác dụng của chúng có trong mỗi hình. + Ngoài những đồ dùng này ra thì con biết có những đồ dùng nào trong gia đình nữa? VD: bàn để học bài, ghế để ngồi, - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung. - Nhiều h/s có ý kiến. Hoạt động 2: Phân loại đồ dùng. - Làm bài tập 1 Làm vào vở bài tập - Trình bày kết quả. - G/v chia cột ghi tên đồ dùng h/s trình bày. - Kl: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống. - Tuỳ vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt. 3. Hoạt động 3: Bảo quản, giữ gìn một số đồ dùng trong nhà. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình. - Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp. Cách tiến hành: Y/c h/s quan sát các hình trang 26 và 27 nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? Việc làm của các bạn có tác dụng gì? - Gọi h/s trình bày. - Mặt bàn được làm bằng gì? - Muốn sử dụng các đồ dùng bằng thuỷ tinh, sứ được bền đẹp ta cần lưu ý điều gì? - Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện chúng ta cần lưu ý điều gì? G/v nhắc nhở h/s một số điều khi sử dụng đồ dùng bằng điện. - H/s làm việc theo nhóm. - Tranh 1: bạn đang lau bàn, việc làm của bạn có tác dụng làm cho mặt bàn sạch. - Tranh 2: Bạn đang rửa ấm chén, làm cho ấm chén được sạch sẽ uống nước cảm thấy ngon hơn. - Lau, rửa sạch sẽ, khi rửa cần chú ý cẩn thận tránh vỡ. - Tranh 3: Bạn đang cất thức ăn vào tủ lạnh. Kl: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải sắp xếp ngay ngắn. Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận. - . Toán: 53 -15 I. Mục tiêu: Giúp h/s : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 53 - 15. - áp dụng để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố tên gọi các số trong phép trừ, tìm số bị trừ. - Củng cố biểu tượng về hìn vuông. II. Đồ dùng dạy học. Que tính. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 h/s lên bảng thực hiện các y/c sau H/s 1: đặt tính rồi tính 73 - 6; 43 -5 H/s 2: Tìm x: x + 7 = 53 Nhận xét và thực hiện. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu phép trừ 53 - 15. G/v nêu bài toán: Có 53 que tính, bớt 15 bớt 15 que. Hỏi còn lại bao nhiêu que? Tìm kết quả. Y/c h/s tìm kết quả bằng que tính. - Thao tác trên que tính để tìm kết quả - Gọi h/s nêu kết quả và cách tìm. - 2 h/s nêu. Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính? - 15 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính.Để bớt 5 que tính trước hết ta bớt 3 que tính rời sau đó tháo một bó que tính và bớt tiếp 2 que. Ta còn 8 que tính rời. Tiếp theo bớt 1 chục que tính nữa, còn lại 3 chục que tính và 8 que tính rời là 38 que tính. - 53 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính? - Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu? + Đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi h/s nêu cách đặt tính và thực hiện. - 2 h/s nêu. - Y/c một số h/s nêu cách đặt tính và thực hiện 3. Luyện tập thực hành. Bài 1: H/s làm vầo vở. - Làm bài theo y/c. - Gọi một số h/s lên bảng làm bài. Nhận xét cho điểm. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. - h/s làm bảng con - G/v lưu ý cách đặt tính và thực hiện. Bài 3. Gọi h/s đọc y/c - 2 h/s đọc - X trong phép tính a là thành phần gì? - Số bị trừ - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - 2 h/s nhắc. - X trong phép tính b,c là thành phần gì Y/c h/s làm vào vở, 3 h/s lên bảng làm. - Đánh giá bài làm của h/s. Bài 4: Gọi h/s đọc bài, tìm hiểu, nhận dạng bài toán. - Y/c h/s tóm tắt, giải bài vào vở. - Chấm một số bài. Bài 5: Y/c h/s tự vẽ, tô màu. - Có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? Kl; hình vuông có 4 đỉnh và 4 cạnh bằng nhau. 4. Củng cố, dặn dò. Y/c h/s nhắc lại cách thực hiện phép tính 53 - 15. - Làm vào vở, một em làm bảng lớp. - các cạnh bằng nhau. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm.Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ ngữ về tình cảm cho h/s. - Biết cáh đặt câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì) làm gì? - Biết cáh đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu. - Nhìn tranh, nói về hoạt động của ngườ trong tranh. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. Gọi h/s nêu tên một số đồ dùng trong nhà và tác dụng của chúng. - Nhận xét. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh làm bài Thảo luận nhóm 2 ghi tên các từ tìm được vào vở nháp. - Đại diện nhóm trả lời - Những từ này là những từ nói về điều gì? Yêu thương, thương yêu, yêu quý, yêu mến, kính yêu, mến yêu, thương mến, mến thương, mến quý, quý mến . - Nói về tình cảm. Bài 2: Treo bảng phụ y/c h/s đọc đề. Làm vào VBT- - Gọi h/s đọc từ cần điền.( Lưu ý một chỗ trống có thể điền được nhiều từ) - Kl: Đối với ông bà, bố mẹ nên dùng từ chỉ tình cảm tỏ sự kính trọng. - 2 h/s đọc Học sinh làm bài Bài 3: Làm miệng.
Tài liệu đính kèm: