Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Bùi Thị Dân

I. Mục tiêu:

1. Kỹ năng:

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bớc đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng

2. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu, (Trả lời câu đợc hỏi 1,2,3,5)

 3.Giáo dục: Tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

 * Cỏc KNS cơ bản được giáo dục:

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân

-Thể hiện sự cảm thông.

- Giải quyết vấn đề.

 *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

- Động não

- Trải nghiệm, thảo luận nhúm, trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn, phản hồi tớch cực

II. Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ ( SGK),bảng phụ

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1232Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Bùi Thị Dân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- 2, 3 HS nêu
Bài 3: Tìm x
a. x + 18 = 61
 x = 81 – 18
 x = 43
- HS làm vở
b. 23 + x = 71
 x = 71 – 23
 x = 48
- 3 HS lên chữa bài
*Củng cố số hạng trong 1 tổng.
Bài 4:
HS đọc bài toán 
Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán rồi giải
Tóm tắt:
 Có : 51kg táo
 Bán : 26kg táo
 Còn :kg táo
Bài giải:
Số táo còn lại là
51 – 26 = 25 (kg)
Đáp số: 25 kg táo
4 Củng cố- Nhận xét tiết học.Về nhà học lại bài chuẩn bị bài mới
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Chính tả: (Tập chép)
Bà cháu
I. Mục đích ,yêu cầu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài bà cháu.
- Làm đợc BT2, BT3, BT(4) a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn văn cần viết
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4.
III. hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
Hỏt
- GV gọi đọc cho HS viết bảng con
- HS viết bảng con
Con kiến, nước non
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bà Chỏu
HS nhắc lại
 b. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép
- 2 HS đọc đoạn chép
- Câu chuyện kết thúc ra sao ?- Bà móm mém hiền từ sống lại, còn nhà cửa, lâu đài, ruộng, vờn biến mất.
HS trả lời cõu hỏi
- Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn ?- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
HS trả lời cõu hỏi
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?- Đặt trong ngoặc kép và sau dấu 2 chấm.
HS trả lời cõu hỏi
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.
Màu nhiệm, ruộng vườn
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
 - HS chép bài vào vở
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
- Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
c. Hớng dần làm bài tập:
Bài 2:
- Tìm những tiếng có nghĩa điền vào các ô trống trong bảng sau:
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc 2 từ mẫu ghé, gò.
- Dán bảng gài cho HS ghép từ
- 3 HS lên bảng
Ghi, ghì, ghế, ghe, ghè, ghẹ, gừ, giờ, gỡ, gơ, ga, gà, gá, gã, gạ.
- 
- Nhận xét bài của HS
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc.
Những chữ cái nào mà em chỉ viết gh mà không biết g ?
 HS trả lời cõu hỏi
- Ghi bảng
Bài 4: a
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét – chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Học quy tắc chính tả g/hg chuẩn bị bài mới
*************************************
Kể chuyện
Bà cháu
I. Mục tiờu:
- Dựa theo,tranh minh hoạ kể lại đợc từng đoạn câu chuyện bà cháu
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
III. hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
Hỏt 
- Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà
- 2 HS kể
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hớng dẫn kể
Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 1 HS đọc yêu cầu
* Kể mẫu đoạn 1 theo tranh
- HS nghe
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Trong tranh có những nhân vật nào ?
- HS quan sát tranh
Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đa cho cậu bé quả đào.
HS trả lời cõu hỏi
- Ba bà cháu sống với nhau nh thế nào ?- Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhng rất yêu thương nhau.
HS trả lời cõu hỏi
- Cô Tiên nói gì ?- Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang.
HS trả lời cõu hỏi
*Kể chuyện trong nhóm.
- HS quan sát từng tranh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện.
- GV quan sát các nhóm kể.
*Kể chuyện trước lớp 
- Các nhóm cử đại diện kể trớc lớp.
- GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn.
*Tích hợp môi trờng:Qua câu chuyện giáo dục cho em điều gì?- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
HS trả lời cõu hỏi
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- 1, 2 HS kể
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ?
- Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
Toán
12 trừ đi một số 12 - 8
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 ,lập đợc bảng 12 trừ đi một số . 
 2. Kĩ năng: 
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con
41 71 38
25 9 47
16 62 85
- Nhận xét chữa bài, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:12 trừ đi một số 12-8
HS nhắc lại
b. Bài mới:
Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Viết bảng 12-8
-HS đọc phép tính
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2+6=8). Còn lại 4 que tính 12 trừ 8 = 4
HS trả lời
- Vậy 12 trừ 8 bằng ?12 - 8 = 4
HS trả lời
-HD cách đặt tính rồi tính. 
12
 8
 4
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
* Lập bảng công thức:12 trừ đi 1 số
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả. Sau đó đọc kết quả
12 – 3 = 9 12 – 6 = 6
12 – 4 = 8 12 – 7 = 5
12 – 5 = 7 12 – 8 = 4
 12 – 9 = 3
- GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc.
- HS học thuộc lòng công thứcs
c. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả 
9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
3 + 9 = 12 4 + 8 = 12
12 – 9 = 3 12 – 8 = 4
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8
Bài 2: Tính
- 1 HS đọc bài toán
- Nhận xét sửa sai
Bài 4
- Bài toán cho ta biết gì ?- Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ
- Bài toán hỏi gì ?. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh
- Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào ?- Thực hiện phép trừ
HS trả lời
Tóm tắt:
Xanh và đỏ: 12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh :  quyển
Bài giải:
Số quyển vở bìa xanh là
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
4. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học thuộc các công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
.
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
 Tập viết
 Chữ hoa: i
I. Mục tiờu:
-Viết đúngchữ hoa I(1 dòng cỡ vừa,1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : ích
(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ).ích nớc lợi nhà (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa I
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con chữ: H
- Cả lớp viết bảng chữ: H
- Nhắc lại cụm từ: Hai sơng một nắng
- 1 HS đọc
- Cả lớp viết: Hai
- Nhận xét tiết học.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: chữ hoa i
HS nhắc lại
b. Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ I đợc cấu tạo mấy nét ?
- Gồm 2 nét
Nét 1: Kết hợp của 2 nét cơ bản – cong trái và lợn vào trong
.
- Nêu cách viết chữ I- Nét 1: Giống nét của của chữ H (Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lợn ngang).
- Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong.
HS nờu
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con
c. Viết cụm từ ứng dụng:
Giới thiệu cụm từ ứng dụng:: 
ích nước lợi nhà.
- HS đọc cụm từ ứng dụng
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng nh thế nào ?- lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nớc
HS trả lời
- GV mẫu câu ứng dụng
- Bảng phụ.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?- I, h, l
HS trả lời
- Các chữ còn lại cao mấy li ?- Cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ cái ?- Bằng chữ 0
- HS viết chữ I vào bảng con
- HS viết bảng con
-Yêu cầu HS viết vở tập viết
- HS viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém
- 1 dòng chữ I cỡ vừa, 2 dòng chữ I cỡ nhỏ, 
- 1 dòng chữ "ích" cỡ vừa, 1 dòng chữ "ích" cỡ nhỏ, 
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
- Chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
 Tập đọc
 Cây xoài của ông em
I. Mục tiờu:
1. Kỹ năng :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
2. Kiến thức:
 - Hiểu nội dung bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thơng nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với ngời ông đã mất.(trả lời đợc câu hỏi 1,2,3)
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏt
- Đọc bài: Bà cháu
- 2 HS đọc
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?- Tình cảm bà cháu quý hơn vàng, quý hơn mọi của cả trên đời.
HS trả lời
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài: cõy xoài của ụng em
HS nhắc lại
* Luyện đọc:
-GV đọc mẫu
 Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV uốn nắn t thế đọc của HS.
- Chú ý các từ: lẫm chẫm, xoài tợng, nếp hơng.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn ?- 3 đoạn
HS trả lời
Đoạn 1: Từ đầubàn thờ ông
HS nờu
Đoạn 2: Tiếpquả loại to
Đoạn 3: Còn lại
- Các em chú ý ngắt giọng và nhấn giọng ở một số câu
- GV hớng dẫn từng câu trên bảng phụ.
- 1, 2 HS đọc trên bảng phụ.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp 
giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài đồng thanh, cá nhân.
- Nhận xét các nhóm đọc.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc lại bài
- HS đọc thầm đoạn 1
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.- Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đa theo gió.
HS trả lời
- HS đọc thầm đoạn 2
Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ?- Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp.
HS trả lời
- Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?- Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trông cây cho con cháu có quả ăn.
HS trả lời
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ?- Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất.
HS trả lời
*Tích hợp môi trờng :Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó,bạn lại nhớ ông .Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông,bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh ngời thân..
HS lắng nghe
*Luyện đọc lại:
- HS đọc nối tiếp
 - HS thi đọc đoạn .
-GV đọc mẫu lần 2
4. Củng cố – dặn dò:
- Qua bài văn em học tập đợc điều gì ?- Nhớ và biết ơn những ngời mang lại cho mình những điều tốt lành.
HS trả lời
- Nhận xét tiết học.
Toán
 32 – 8
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
- HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8
- Biết giải bài ntoán có một phép trừ dạng 32 – 8
 2. Kĩ năng: 
 - HS biết tìm số hạng của một tổng.
 3. Thái độ : 
 - Giáo dục HS yêu thích học môn toán
II. đồ dùng dạy học:
- 3 bó 1 chục que tính và que tính rời.
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc công thức 12 trừ đi một số
- 3 HS đọc
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
-HS thao tác trên que tính
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ?
- Thực hiện phép trừ.
- Viết 32 – 8
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
- Còn bao nhiêu que tính ?- Còn lại 24 que tính.
HS trả lời
- Làm thế nào tìm đợc 24 que tính ?- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rồi sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính.
HS trả lời cõu hỏi
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu ?- Còn 24 que tính
- Nêu cách đặt tính và tính.
.
32
- Vài HS nêu
 8
 24
- 1 HS nêu yêu cầu
b. Thực hành:
- Cả lớp làm bảng con
Bài 1: Tính
- 1 HS lên bảng
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét - chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
 - Bài toán yêu cầu gì ?
 - Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?- Có 22 nhãn vở cho đi 9 nhãn vở.
- 1 HSđọc
- Bài toán hỏi gì ? - Hỏi còn lại bao nhiêu nhãn vở.
HS trả lời
- Muốn biết còn bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào ?- Thực hiện phép trừ
HS trả lời
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có : 22 nhãn vở
Cho : 9 nhãn vở
Còn : nhãn vở
HS làm bài
Bài giải:
Số nhãn vở Hoà còn là
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
Bài 4: Tìm x
- x là gì trong các phép tính ?- x là số hạng cha biết trong các phép cộng.
HS làm bài
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm thế nào ?- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
x + 7 = 42 
 x = 42 – 7
 x = 35
5 + x = 62 
 x = 62 – 5
 x = 57
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, làm bài tập ,chuẩn bị bài sau
Đạo đức
Ôn tập thực hành:
Mục tiêu:
Học sinh nhớ lại và thực hành các kĩ năng đã học từ đầu năm đến nay (học tập sinh học đúng giờ , biết nhận lỗi và sửa lỗi , gọn gàng ngăn nắp , chăm chỉ làm việc nhà , chăm chỉ học tập .
II. Chuẩn bị : 
Vở bài tập đạo đức 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
? Tiết trước các em học bài gì? Chăm chỉ học tập 
? Trong lớp mình có những bạn nào chăm chỉ học tập có thành tích tốt ?
GV nhận xét tuyên dương
2.Bài mới: 
a. giới thiệu bài ghi bảngễn tập thực hành
Từ đầu năm học đến nay các em đã được học những bài nào?
 + Học tập sinh hoạt đúng giờ 
 + Biết nhận lỗi và sửa lỗi 
 + Chăm làm việc nhà......
GV lần lượt ghi tên những bài mà học sinh vừa nêu lên bảng
- Cho học sinh mở vở bài tập đạo đức từng bài ra thảo luận nhóm các bài tập 
 - Gv đi từng nhóm quan sát hớng dẫn học sinh thảo luận làm các bài tập
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày
GV nhận xét chốt lai các ý kiến
4.Củng cố,dặn dò:
GV nhận xét tiết học 
- Về nhà học lại bài chuẩn bịm bài mới
Hỏt
HS trả lời
HS nêu những học sinh chăm chỉ học tập trong lớp
HS nhắc lại
-Học sinh lần lượt nêu tên các bài đã học từ đầu năm học đến nay
5 nhóm mỗi nhóm thảo luận thực hành một bài
- Các nhóm theo dõi nhận xét bổ xung
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012
Chính tả
Cõy xoài của ễng em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
1. OÅn ủũnh
2. Kiểm tra bài cũ: 
Haựt 
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/hg gà, ghê
- HS viết bảng con: 
- Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x- Xoa, xa
- Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: caõy xoaứi cuỷa oõng em
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Huớng dẫn nghe viết.
*. Huớng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả.
- HS nghe
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- HS đọc lại bài.
- Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ? - Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đa theo gió đầu hè.
HS traỷ lụứi
- Viết chữ khó lẫm chẫm, trồng.
- HS tập viết bảng con, 
 *. GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm – chữa bài.
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
c. Huớng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì ? - Điềm g hay gh
- Lên thác xuống ghềnh
- Con gà cục tác lá tranh
- Gạo trắng nớc trong
- Ghi lòng tạc dạ
- 1 HS đọc yêu cầu
HS laứm baứi
- Nhắc lại quy tắc viết g/gh- Gh viết trớc e, ê, i còn g viết trớc các âm còn lại.
 HS laứm baứi
Bài 3: a
- Điền x hay s vào chỗ trống.
HS laứm baứi
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
HS laứm baứi
- Cây xanh thì lá cũng xanh
- Cha mẹ hiền lành để đức cho con
.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh
***********************************
Luyện từ và câu
 Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
I. mục đích ,yêu cầu:
 - Nêu đợc một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh(BT1),tìm đợc từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ Thẻ(BT2).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
III.các hoạt động dạy học.
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏt 
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại ?- ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, dì
- 2 HS nêu
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình của họ nội.- ông nội, bà nội, bác, chú, cô
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: từ ngữ về đồ dựng và cụng việc trong nhà
HS nhắc lại
b. Hướng dãn làm bài:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?
- Cho HS quan sát tranh
- HS quan sát.
- Chia lớp thành các nhóm
- HS thảo luận nhóm 2
- Gọi các nhóm trình bày ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Trong tranh có đồ vật nào ?
- 1 bát hoa to đựng thức ăn.
- 1 thìa để xúc thức ăn.
- 1 chảo có tay cầm để dán
- 1 cái cốc in hoa
- 1 cái chén to để uống trà
- 2 đĩa hoa đựng thức ăn.
- 1 ghế tựa để ngồi.
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài thỏ thẻ.
- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài: Thỏ thẻ
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông ?- Đun nước, rút dạ.
HS trả lời
- Việc bạn nhỏ nhờ ông giúp ?- Xách siêu nước, ôm dạ, dập lửa, thổi khói.
HS trả lời
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?(Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu)
HS trả lời
4. Củng cố – dặn dò:
- Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em.
- Nhận xét tiết học.
Toán
 52 - 28
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28 
2. Kĩ năng:
- HS biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28
II. đồ dùng dạy học:
- 5 bó 1 chục que tính và que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏt 
- Yêu cầu HS làm bảng con
x + 8 = 16 
 x = 16 – 8
 x = 8
x + 9 = 21 
 x = 20 – 9
 x = 11
HS làm bài 
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 52 - 28
HS nhắc lại
- Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác tên que tính
- Để biết còn bao nhiều que tính ta phải làm thế nào ?- Thực hiện phép trừ
- 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ?- Còn 24 que tính
- Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính ?- Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang
HS nờu
- Nêu cách thực hiện 
.
- Trừ từ phải san trái:
+ 2 không trừ đợc 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
HS nờu
+ 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
b. Thực hành:
Bài 1: Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào sách
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu gì ?- Đặt tính rồi tính hiệu
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- 3 em lên bảng
HS trả lời
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ?- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
HS trả lời
Bài 3: 
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?- Bài toán về ít hơn
- HS đọc bài toán
 - Bài toán cho biết gì? đội hai 92 cõy
HS trả lời
- Bài toán hỏi gì?- Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây.
Tóm tắt:
Đội hai : 92 cây
Đội một ít hơn: 38 cây 
Đội một : cây
Bài giải:
Số cây đội một trồng là
92 - 38 = 54 (cây)
Đáp số: 54 cây
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài
Tự nhiên xã hội
Gia đình
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Kể đợc một số công việc thờng ngày của từng ngời trong gia đình.
 2. Kĩ năng:
 - Biết đợc các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
 3.Giáo dục :
 - HS biết chia sẻ và giúp đỡ cha mẹ công việc hàng ngày trong gia đình
* Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục.
- Kĩ năng tự nhọ̃n thức: Tự nhọ̃n thức vị trí của mình trong gia đình
* cỏc phương phỏp/ kỹ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng.
- Thảo luọ̃n nhóm.
- Trò chơi.
- Viờ́t tích cực.
II. Đồ dùng:
- Hình vẽ SGK 
III. các Hoạt động dạy học:
1. OÅn ủũnh
2. Kiểm tra bài cũ: 
Haựt 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Gia ủỡnh
HS nhaộc laùi
*Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Caỷ nhaứ thửụng nhau
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Bửớc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- HS thảo luận nhóm 2
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK.
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK
- Gia đình Mai có những ai ? - Ông bà, bố mẹ, em trai của Mai
HS traỷ lụứi
- Ông bạn Mai đang làm gì ?
HS traỷ lụứi
- Ai đang đi đón bé ở trửờng mầm non ? - Mẹ đi đón em bé.
HS traỷ lụứi
- Bố của Mai đang làm gì ? - Đang sửa quạt.
HS traỷ lụứi
*Hoạt động 2: Thi đua giữa các nhóm
Bửớc 1: Yêu cầu các nhóm nói về công việc của từng ngời trong gia đình lúc nghỉ ngơi.
- Các nhóm thực hiện.
Bửớc 2: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
 Vào lúc nghỉ ngơi ông em thờng đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em bé cùng chơi với nhau.
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Vào những ngày nghỉ dịp tết em thửờng đửợc bố mẹ cho đi đâu ? - Đửợc đi chơi ở công viên ở siêu thị
HS traỷ lụứi
- Mỗi ngửời đều có một gia đình tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng ngửụứi
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà học lại bài chuẩn bị bài mới
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Tập làm văn
Chia buồn, an ủi
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông ,bà trong những tình huống cụ thể(BT1, BT2).
- Viết đợc một bức bi thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3) 
* Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục:
- Thờ̉ hiợ̀n sự cảm thụng.
- Giao tiờ́p: cởi mở, tự tin trong giao tiờ́p, biờ́t lắng nghe ý kiờ́n người khác.
- Tự nhọ̃n thức bản thõn.
 *Cỏc phương phỏp/ kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng.
- Đóng vai.
- Trải nghiợ̀m, thảo luọ̃n nhóm, trình bày ý kiờ́n cá nhõn, phản hụ̀i tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS mang đến một bu thiếp.
III. các hoạt động dạy học
1. OÅn ủũnh
2. Kiểm tra bài cũ: 
haựt 
- Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà ngời thân.
- 2 HS đọc.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: chia buoàn an uỷi
Hs nhaộc laùi
- GV nêu mục đích yêu cầu
b. Hửớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
- GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thuơng yêu.
 VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ 
- Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói.
Bài 2: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nói lời an ủi của 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 11 nam 20122013.doc