Giáo án Lớp 2 - Tuần 11

I. MỤC TIÊU:

1 Đọc :

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc bài văn với dọng kể nhẹ nhàng .

2. Hiểu nội dung :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc ,châu báu (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5,HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4)

3.GDHS luôn yêu quý ,kính trọng ông bà.

4.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.

a, Xác định giá trị: Nhận biết đượcáy nghĩa câu chuyện, từ đó xác định được lòng kính trọng và biết ơn ông bà của mình.

b, Tự nhận thức về bản thân: Nhận biết được tình cảm của các nhân vật.

c, Thể hiện sự cảm thông: Cảm thông với hai em bé khi bà mất.

d, GiảI quyết vấn đề: Hiểu được việc làm của hai cậu bé khi bà sống lại thì cuộc sống của ba bà cháu vẫn khổ như xưa.

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tập chép.
a, Ghi nhớ nôị dung.
- Treo bảng phụ y/c h/s đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
-b, Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?
- G/v kl: 
c,Hướng dẫn viết từ khó.
- G/v đọc từ khó, h/s viết vào bảng con.
d,Chép bài.
e, Soát lỗi.	
g, Chấm bài. chấm 5 - 6 em.
- Nhận xét bài viết của h/s.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài1: Gọi h/s đọc y/c
- Gọi 2 h/s đọc từ mẫu.
- Y/c h/s làm bài vào vở
- Gọi h/s đọc bài làm.
- Viết: long lanh, nức nở, lúc nào.
- 2 h/s đọc.
- Phần cuối.
- Bà sống lại.
- 5 câu
- " Chúng cháu chỉ cần bà sống lại"
- Dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Viết vào bảng con. móm mém, dang tay
- H/s nhìn bảng chép bài.
-1 h/s đọc
- làm bài theo y/c
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn .
1 em
Gư, gu, go, gơ, ga, gô
Ghế, ghé, ghi
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Học sinh trả lời miệng
Viết gh trước e, ê, i
Viết g với các nguyên âm còn lại
Bài 3a: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Làm bài
+ Nhận xét và chữa bài.
Làm vào VBT – 1 em lên làm vào bảng phụ
S hay x: nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
+ Nhận xét và chữa bài.
Thể dục: Đi đều, trò chơi bỏ khăn
I. Mục tiêu:
- Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi
II. Địa điểm và phương tiện:
- Còi, khăn; Sân trường
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu buổi tập
Học sinh theo dõi
- Tập 1 số động tác khởi động
Học sinh tập
- Ôn bài thể dục
Lớp trưởng điều khiển
B. Phần cơ bản:
1. Đi đều
- Giáo viên hướng dẫn lại cách làm
Cả lớp tập
+ G/v hô theo nhịp 1- 2, 1 - 2 cho h/s tập. Chú ý kết hợp chân nọ, tay kia. 
Tập từng tổ
Thi giữa các tổ
+ Nhận xét và tuyên dương.
2. Trò chơi: Bỏ khăn
- Hướng dẫn lại cách chơi
- Học sinh chơi thử
- Học sinh chơi thật
Học sinh chơi
C. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
- Giáo viên hệ thống lại bài và dặn dò
Toán: 12 trừ đi một số. 12 - 8
I. Yêu cầu: giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 - 8.
- Tự lập bảng 12 trừ đi một số.
- áp dụng phép trừ có nhớ dạng 12 - 8 để giải bài toán có liên quan.(giảm B1b,B3)
II. Đồ dùng dạy học. que tính, thẻ chục của giáo viên và học sinh.
III. Hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu phép trừ 12 - 8.
+ Nêu vấn đề: G/v nêu bài toán.
Có 12 que tính , bớt đi 8 que. Hỏi còn lại bao nhiêu que?
- Nghe, phân tích bài toán.
- Muốn biết còn laị bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
-Thực hiện phép trừ 12 - 8
- Viết 12 - 8
+ Tìm kết quả.Y/c h/s sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại
- Thao tác với que tính.
- Y/c h/s nêu cách bớt.
- đầu tiên bớt 2 que, sau đó tháo 1 bó chục để bớt tiếp 6 que nữa, vậy còn lại6 que tính
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
- Còn 4 que tính.
- Vậy 12 - 8 bằng bao nhiêu?
- Bằng 4
G/v kl: Như vậy khi lấy 12 trừ đi một số đầu tiên ta bớt 2 sau đó bớt tiếp đi phần còn lại
+ Đặt tính và thực hiện phép tính.
Y/c h/s đặt tính và thực hiện
- 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị.
Y/c vài h/s khác nhắc lại.
2. Lập bảng công thức 12 trừ đi một số.
G/v ghi phép tính đầu tiên, sau đó h/s tự lập phép tính vận dụng cách tính nhẩmđể tìm kết quả.
- Tính nhẩm để tìm kết quả
Gọi h/s đọc kết quả, g/v ghi bảng.
- Nêu đặc điểm các phép tính
- Xoá dần công thức y/c h/s đọc thuộc.
- một số em đọc thuộc.
3. Luyện tập.
Bài 1: H/s tự nhẩm ghi kết quả vào vở
- Gọi h/s đọc chữa bài
a, 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 7 + 5 = 12
 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12 – 7 = 5
b, 12 – 2- 7 = 3 12 – 2 – 5 = 5
-Y/c giải thích vì sao 8 + 4 = 4 + 8
- Vì sao khi biết 4 + 8 có thể ghi kết quả 12 - 8 = 4 mà không cần tính.
- Nhận xét và cho điểm
Bài 2: tính
- Làm bảng con mỗi lần hai phép tính.
G/v lưu ý cách đặt tính.
 12 12 12 12 12
 - - - - -
 5 6 8 7 4
 7 6 4 5 8
Bài 4: Gọi h/s đọc đề bài
- 2 h/s đọc
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Mời 1 h/s lên bảng tóm tắt và giải, h/s làm vào vở.
Tóm tắt:
Có: 12 quyển vở
Bìa đỏ: 6 quyển 
Bìa xanh: ? quyển
Giải:
Vở bìa xanh có là:
12 – 6 = 6( quyển)
Đáp số: 6 quyển
Chấm một số em, nhận xét bài làm ở bảng.
4. Củng cố: Y/c h/s đọc lại các công thức trừ
- Dặn về nhà đọc thật thuộc.
 Kể chuyện: Bà cháu.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh h/s tái hiện dược nội dung của từng đoạn câu chuyện Bà cháu .
-Hs khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)(lồng BVMT-khai thác trực tiếp )
-GDHS luôn phải biết kính trọng và yêu quý ông bà 
II. Đồ dùng dạy học. Tranh minhhoạ nội dung câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
Gọi 3 h/s kể lại từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
Mỗi em kể một đoạn.
- Nhận xét cho điểm từng h/s
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Câu chuyện Bà cháu ca ngợi ai, về điều gì?
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình.
Trong giờ kể chuỵên hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuỵên này.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý.
Mở sgk đọc y/c
+ Y/c h/s quan sát từng bức tranh, nêu nội dung từng tranh, sau đó g/v đặt câu hỏi để h/s gợi nhớ lại nội dung từng đoạn.
- Quan sát tranh và trả lời theo từng câu hỏi.
+Tranh 1: Tranh vẽ những nhân vật nào?
-Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
- Ai đưa cho hai anh em hạt đào và dặn điều gì?
- Gọi 1 h/s kể lại nội dung tranh 1
- 1 h/s kể - lớp nhận xét, góp ý theo các
-G/v nhận xét, h/d h/s cách kể hay. 
tiêu chí.
+Tranh 2: Hai anh em đang làm gì?
- Bên cạnh mộ có gì lạ?
- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
+Tranh3: Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất?
- Vì sao vậy?
+ Tranh 4: Hai anh em xin cô tiên điều gì?
- Điều kì lạ gì đã đến?
* Yêu cầu h/s kể trong nhóm.
 Kể theo nhóm 4.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Gọi một số nhóm lên kể
- Lần lượt mỗi em kể một đoạn.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét.
+ Gọi 2 h/s khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- G/v cho điểm.
3. Củng cố dặn dò.
-Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?
- Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe.
- Kể bằng lời của mình, khi kể cần thay đổi giọng kể, nét mặt, cử chỉ cho phù hợp với nhân vật
Tập viết: Chữ hoa I
I. Yêu cầu: 
- Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), chữ và câu ứng dụng: ích (một dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), ích nước lợi nhà (3 lần).
- Rèn luyện kĩ năng viết chữ đúng, đẹp, ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
- Chữ mẫu trong khung. Cụm từ viết sẵn.
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c h/s viết chữ Hai vào bảng con.
- Viết vào bảng con.
G/v nhận xét.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a, Quan sát, nhận xét số nét, quy trình viết.
- Treo chữ mẫu trong khung giới thiệu.
- Quan sát.
- Chữ I hoa giống chữ hoa nào đã học?
- Chữ hoa H
-Chữ I hoa gồm mấy nét?
- Gồm 2 nét, nét 1 gồm nét cong trái và nét lượn ngang. Nét 2 là nét móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
.- G/v nêu lại quy trình viết và tô vào khung chữ.Điểm ĐB nằm dưới đường kẻ ngang số 4 lượn cong trái chạm vào đường kẻ dọc số 1, sau đó viết nét lượn ngang chạm vào đường kẻ dọc số 2, viết nét móc ngược trái phần cuối hơi cong vào trong. Chữ hoa I cao 5 li, rộng 4 li.
.
b, Viết bảng.
- Y/c h/s viết vào không trung sau đó viết vào bảng con.
- Viết chữ hoa I vào bảng con.
- G/v sửa sai cho h/s.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- y/c h/s mở vở tập viết đọc cụm từ
ích nước lợi nhà.
- Cụm từ này có ý nghĩa gì?
- Đưa ra lời khuyên nên làm những việc
- Cụm từ có mấy tiếng, là những tiếng nào?
tốt cho đất nước, cho gia đình.
- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ hoa I?
- Các con chữ còn lại cao bao nhiêu?
- Nêu khoảng cách giữa các chữ?
- Y/c /h/s viết chữ ích vào bảng con.
- Viết chữ ích
4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
 - Viết bài vào vở.
G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s.
Thu chấm 5 - 7 bài.
C. Củng cố, dặn dò.
 Bài soạn dạy thực tập- thao giảng.
Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2010
Giáo viên dạy: Tô Thị Hoa.
Môn dạy: Tập đọc.
Bài dạy: Cây xoài của ông em .
I.Mục tiêu: 
1. Đọc.
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ: Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.
2. Hiểu.
 - Hiểu nghĩa các từ mới.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ (Trả lời được 1, 2, 3) Học sinh khá, giỏi trả lời được câu 4 (GDBVMT-khai thac gián tiếp
3. Thái độ;
 - GDHS luôn phải kính trọng và biết ơn người đã mang lại cho mình hạnh phúc. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
Gọi 3 h/s đọc bài Bà cháu.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Đọc, kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm
B.Dạy học bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
- G/v đưa tranh giới thiệu: xoài là một loại quả rất ngon nhưng mỗi cây xoài lại có một đặc diểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài 
để hiểu thêm về điều này.
- Hs quan sát tranh.
2. Luyện đọc.
a, G/v đọc mẫu.
- Nghe, theo dõi.
- H/d giọng đọc chung. Nhẹ nhàng, chậm, tình cảm, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Bài này chia thành mấy đoạn? ( 2 đoạn)
b, Luyện đọc đoạn, kết hợp luyện phát âm từ khó. 
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Từ khó đọc: Lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương
- Theo dõi h/d phát âm từ khó.
- Y/c h/s tìm thêm từ khó đọc
- Hs đọc từ khó đọc.
c, Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc trước lớp.
Đ1. Từ đầu đến bàn thờ ông
1 h/s đọc
-h/d ngắt giọng.Ông em trồng cây xoài cát này trước sân/khi em còn đi lẫm chẫm.//
1 h/s đọc
Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.//
1 h/s đọc
Y/c đọc lại toàn bộ Đ1.
1 h/s
Đ2. H/d ngắt giọng, nhấn giọng. 
Ăn quả xoài cát chín /trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em/ không thứ qủa gì ngon bằng.//
Giảng từ: " trảy" còn gọi là gì?
- Hái. 
+ gọi h/s đọc nối tiếp 2 đoạn
- 2 h/s đọc
* Đọc trong nhóm.
- Đọc theo nhóm 2
- Gọi 2 nhóm đọc
- Đọc, nhận xét bài bạn đọc
+ Đọc đoạn 1.
c, Đọc toàn bài.
1 h/s khá đọc.
3. Tìm hiểu bài.
GV: Cây xoài của ông trồng có vẻ đẹp ntn và tình cảm của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 1 của bài.
+Gọi h/s đọc và trả lời các câu hỏi.
- Cây xoài của ông trồng thuộc loại xoài nào?
- Câu văn nào cho biết cây xoài ông trồng đã lâu?
Giảng từ: “ Lẫm chẫm” chỉ dáng đi ntn?
- Cây xoài cát.
- Khi em còn đI lẫm chẫm.
- Dáng trẻ bước đI chưa vững.
- Giảng từ:" đu đưa" là ntn?
- Đưa qua đưa lại nhẹ nhàng.
- Đến mùa xoài mẹ thường làm gì?
BDKNS:
- Chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
- Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
GV chốt: Như vậy, chúng ta đã cảm nhận được vẻ đẹp của cây xoài và thấy được tình cảm của hai mẹ con bạn nhỏ luôn luôn nhớ đến người ông của mình. 
Vậy quả xoài chín có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
Hs đọc đoạn2:
- Kể tên một số loại xoài mà em biết?
GV cho hs xem tranh một số loại xoài và nêu qua một số đặc điểm của chúng
- Quả xoài cát chín có mùi vị , màu sắc ntn?
? “Đậm đà” là vị ngọt ntn?
- Bạn nhỏ ăn xoài cát kèm với gì?
GV: XôI nếp hương là xôI được nấu từ một loại nếp thơm. 
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn.
- HS kể.
- Hs quan sát tranh.
- Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp.
- Vị ngọt đậm đà: là có vị đậm và ngon.
- Kèm với xôI nếp hương.
Theo em, tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất? ( Hs thảo luận nhóm 4)
GV: Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, mà bạn nhỏ thấy yêu quí cả những sự vật đã gắn bó, gợi nhớ đến hình ảnh người ông yêu quý.
Đại diện nhóm trình bày:
- Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Hơn nữa cây xoài còn gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
4. Luyện đọc lại bài.
5. Củng cố, dặn dò.
+ Nội dung bài này nói lên điều gì?
+ Qua bài văn con học tập được điều gì?
+ Dặn dò về nhà đọc lại bài.
- Gọi 2 h/s khá giỏi đọc thi. Lớp nhận xét.
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất.
- Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành.
toán : 32 - 8
I.Yêu cầu:
 - Học sinh biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 32-8
 - Biết cách giải toán có 1 phép trừ dạng 32-8. Biết tìm số hạng của một tổng ( giảm B1 dòng 2, B2c).
 - GD ý thức tự giác, tính độc lập trong bai làm. 
II. Đồ dùng dạy học. Que tính -.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 h/s lên bảng đọc thuộc bảng công thức 12 trừ đi một số.
- đọc theo y/c
G/v nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu phép trừ 32 - 8.
+ Nêu bài toán: Có 32 que tính, bớt đi 8 que. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Nghe, phân tích bài toán.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
- Thực hiện phép trừ 32 - 8.
- Viết lên bảng phép tính 32 - 8
- 32 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- 3 chục và 2 đơn vị.
- G/v gắn 3 thẻ chục và 2 que tình rời.
- Yêu cầu h/s thảo luận để tìm cách bớt.
- thảo luận nhóm bàn để tìm ra kết quả.
- Y/c hs nêu cách làm và kết quả
- Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó tháo 1 bó là 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó chục và 4 que tính rời là 24 que tính.
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
- 24 que tính.
- Vậy 32 - 8 bằng bao nhiêu?
-24
G/v: đây chính là cách tính nhẩm.
+ Đặt tính và thực hiện tính.
- Gọi h/s nêu cách đặt tính.
- Số bị trừ có mấy chữ số,số trừ có mấy chữ số?
- Đây là phép trừ số có hai chữ số trừ đi số có 1 chữ số.
- Nhận xét chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ và số trừ?
Vì vậy đây là phép trừ có nhớ.
- Chữ số ở hàng đơn vị của SBT < ST.
- ở hàng đơn vị ta lấy mấy để trừ?
- 12.
- Y/c h/s nêu cách thực hiện.
- 1 h/s nêu, 3,4 h/s nhắc lại
3. Luyện tập thực hành.
Bài 1: Tính.
- Làm vào vở BT. 2 h/s lên bảng làm.
- Gọi một số h/s nêu cách thực hiện.
a, 52 82 22 62 42
 - - - - -
 9 4 3 7 6
 43 78 19 55 36
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Làm bảng con.
Để tính được hiệu ta làm thế nào?
- Lấy SBT trừ đi ST
72 và 7 42 và 6 62 và 8
-Y/c h/s làm bài. nhận xét .
_ G/v lưu ý h/s cách đặt tính và thực hiện
Bài 3: - gọi h/s đọc đề bài.
- 2 h/s đọc.
- Cho đi nghĩa là thế nào?
- là bớt đi, trừ đi.
Tóm tắt:
Hoà có: 22 nhãn vở
Cho bạn: 9 nhãn
Còn lại: ? nhãn.
Giải:
Hoà còn lại số nhãn vở là:
22 – 9 = 13( nhãn)
Đáp số: 13 nhãn.
-Y/c h/s tự tóm tắt và giải.
- Làm vào vở, 1 h/s làm bảng phụ.
- chấm một số em.
Bài 4: Tìm x.
-X là gì trong phép tính?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu h/s làm vào vở, 2 h/s lên bảng làm
X+7 = 42 5+X = 62
 X = 42-7 X = 62-5
 X = 35 X = 57
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu h/s nhắc lại cách thực hiện phép tính 32 - 8 
Thể dục: Đi đều. Trò chơi: “ Bỏ khăn”
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn đi đều.
- Ôn trò chơi “ Bỏ khăn”
II. Chuẩn bị:
- Sân trường, Còi, khăn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
- Giậm châm tại chỗ đếm theo nhịp.
B. Phần cơ bản:
1. Điểm số: 1 – 2; 1- 2; và điểm số từ 1 đến hết theo đội hình hàng dọc.
- Mỗi cách điểm số tập 2 lần.
2. Đi đều: 4 – 5 phút
- Cán sự lớp điều khiển, sau đó chuyển đội hình vòng tròn mặt quay vào tâm để chơi trò chơi
3. Trò chơi: “ Bỏ khăn” 8 – 10 phút
- Giáo viên nhắc lại cách chơi.
C. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
- Nhảy thả lỏng.
- Giáo viên củng cố, hệ thống lại bài.
- Nhận xét và dặn dò:
Toán: 52 - 28
I. Yêu cầu:
- Học sinh biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 52-28.
- áp dụng để giải các bài tập có một phép trừ dạng 52-28(giảm B1 dòng2 B2c)
-.Rèn tính cẩn thận và ý thức tự giác 
II. Đồ dùng dạy học: Que tính.
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu h/s làm vào giấy nháp, 2 h/s lên bảng làm.
- Đặt tính rồi tính. 52 -3, 82 -9
Nhận xét bài làm, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
*Giới thiệu phép trừ 52 - 28
+ Nêu bài toán.Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính/?
- Nghe, phân tích bài toán.
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Làm phép trừ 52 - 28
+ Tìm kết quả.Y/c h/s lấy ra 5 bó chục và 2 que tính rời, sau đó tìm cách bớt đI 28 que
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- Y/c h/s báo cáo kết quả và nêu cách làm.
- 2 h/s nêu.
-G/v chốt cách làm hay nhất.
+ Đặt tính rồi tính.
y/c h/s nêu cách đặt tính và thực hiện.
- 2 h/s nêu
- Nêu tên gọi các số trong phép tính.
- Nhận xét cách thực hiện phép tính?
G/v nhắc nhở h/s: ở hàng đơn vị ta lấy 12 để trừ,sau đó nhớ 1 sang hàng chục của số trừ, ở lượt trừ thứ hai ta thêm 1vào số trừ sau đó lấy sbt từ đi số đó.
3. Luyện tập thực hành.
Bài 1: Tính.
Y/c h/s làm vào vở, 2 h/s lên bảng làm và nêu cách thực hiện.
- làm theo yêu cầu.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số từ lần lượt là.
- Đọc y/c.
- Y/c h/s làm bảng con.
- Làm bài
- Gọi h/s nêu cách đặt tính và thực hiện.
Bài 3: Gọi h/s đọc y/c.
- Bài toán thuộc dạng nào?
- ít hơn.
- Y/c h/s tóm tắt bằng sơ đồ và giải.
- Làm bài vào vở,1 h/s làm bảng phụ
 Bài giải 
Đội 1 trồng được sô cây là :
 92-38=54 (cây )
 Đáp số :54 cây .
- Đánh giá bài làm của h/s.
C. Củng cố dặn dò.
Y/c h/s nhắc lại cách thực hiện phép tính 52 - 28 
Dặn dò về nhà luyện tập thêm.
 Thứ 5 ngày 11 tháng 11năm 2010.
Chính tả: (Nghe viết): Cây xoài của ông em.
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác và trình bày đúng đoạn: Ông em trồng.bày lên bàn thờ ông tong bài Cây xoài của ông em.
- Củng cố quy tắc chính tả phân biệt g/ gh; s/x; ươn/ ương.(BT2,BT3a 
- Rèn ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra: 
Y/c h/s viết một số từ.
- Viết bảng con: gật gù, ghi chép.
- Nhận xét bài viết.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a, Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- 2 h/s đọc đoạn văn cần chép.
-Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất
đẹp?
- Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
b, Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn trích này có mấy câu?
- 4 câu
- Chữ cái đầu câu viết thế nào?
- Viết hoa.
c, Hướng dẫn viết từ khó.
- G/v đọc, h/s viết một số từ khó.
- Viết vào bảng con: lẫm chẫm, nở, quả.
- G/v sửa sai nếu có.
d, Viết chính tả.
G/v đọc, h/s viết bài.
- Viết bài vào vở.
e, Soát lỗi.
g, Thu bài chấm- nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài1: G/v treo bảng phụ gọi h/s y/c
- Y/c H/s tự làm bài vào vở.
- Gọi H/s đọc bài, lớp nhận xét bài của bạn
+ Kl: quy tắc viết g, gh.
Bài 2. b,
Cách thực hiện tương tự.
- h/s làm vào vở BT, 1 h/s làm bảng 
- Y/c h/s nêu cách hiểu của một số câu 
phụ.
tục ngữ, thành ngữ.
Câu1: Khuyên người ta có tình thương yêu đối với mọi người như đối với bản
thân mình.
Câu2: Khuyên con cái phải nghe theo lời cha mẹ dạy, nếu không sẽ hư hỏng.
C. Củng cố dặn dò: ghi nhớ các quy tắc chính tả. Làm bài tập 2a
Tự nhiên và xã hội: Gia đình
I. Yêu cầu: Sau bài học h/s có thể:
- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Biết được từng thành viên trong gia đình cùng nhau chia sẻ công việc nhà 
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ trong sgk.
III. Hoạt động dạy học.
Khởi động: Cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau.
Bài hát này nói lên điều gì?
+ Trong gia đình mọi người đều thương yêu nhau, để thể hiện tình thương yêu đó mỗi người làm những công việc gì? Tình cảm của mọi người đối với nhau ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.. Đây cũng là bài đầu tiên trong chủ điểm xã hội.
-Y/c học sinh mở tranh chủ điểm quan sát.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình bạn Mai.
Mục tiêu: Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người.
Cách tiến hành:
Bước 1.Gọi h/s đọc y/c ở phần quan sát tranh trang 24
- 1 h/s đọc.
-G/v h/d h/s quan sát tranh và đặt câu hỏi cho bạn.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đố bạn gia đình của Mai có những ai?
-Ông bạn Mai đang làm gì?
- Ai đang đi đón bé Mai ở trường mầm non?
- Bố của Mai đang làm gì?
-Mẹ của mai đang làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nghe bổ sung.
-Mỗi nhóm trình bày ở một bức tranh
KL: Gia đình Mai gồm Ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai. các bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức và khả năng của mình, đó cũng chính là thể hiện tình yêu thương, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình.
+ Vào những lúc nghỉ ngơi mọi người tronggia đình Mai thường làm những công việc gì?
- Làm việc cá nhân.
- Quây quần, uống nước vui đuà trò chuyện cùng nhau.
Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình.
Mục tiêu: chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình mình.
Tiến hành.
Bươc 1: Yêu cầu các em nhớ lại việc làm của từng người trong gia đình mình.
Bước2: Trao đổi trong nhóm nhỏ.
- Kể với các bạn về công việc của những người trong gia đình mình.
Gợi ý: Ai thường đánh thức các con dậy đi học, chuẩn bị bữa ăn 
Bước 3: Trao đổi cả lớp.
- Gọi một số em lên chia sẻ với cả lớp
G/v hỏi thêm: Điều gì sẽ xảy ra nếu bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình?
- Công việc sẽ bị ngừng trễ
- Vào những lúc nghỉ ngơi hoăc nhàn rỗi mọi người trong gia đình em thường làm gì?
- Nhiều ý kiến.
KL: Tham gia công việc trong gia đình là bổn phận và trách nhiệm của mỗi người. Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình góp phần

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan thu 11.doc