Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh

Thứ / ngày Tiết Môn Tên bài dạy

THỨ HAI

 1 Đạo đức Chăm chỉ học tập (T2)

 2 Toán Luyện tập

 3 Tập đọc Sáng kiến của bé Hà

 4 Tập đọc Sáng kiến của bé Hà

THỨ BA

1 Kể chuyện Sáng kiến của bé Hà

 2 Toán Số tròn chục trừ đi một số

 3 Chính tả Ngày lễ

THỨ TƯ

1 Tập đọc Bưu thiếp

 2 Toán 11 trừ đi một số

 3 LT & Câu Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm dấu hai chấm

THỨ NĂM

1 Tập viết Chữ hoa H. Hai sương một nắng

 2 Toán 31 - 5

 3 TN & XH Ôn tập

 4 Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy không mui (t2)

THỨ SÁU

 1 Chính tả Ông và cháu

 2 Toán 51 - 15

 3 TLV Kể về người thân

 4 SHTT Phê và tự phê

 

doc 43 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trừ.
- GV cho học sinh áp dụng làm bảng cài phần tiếp theo của bài 1
- GV theo dõi và nhận xét
d. Luyện tập – thực hành
Bài 1: HS đọc đề bài
- Cho HS giải ờ bảng con
+ Bài 2: HS đọc đề bài
Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài sau đó tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính trừ khi tiến hành tìm x.
Bài 3: HS đọc đề bài – 1 HS đọc lại
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt
- 2 chục bằng bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?Các em suy nghĩ và trình bày bài giải vào vở.
- Gọi 1 HS đọc bài giải của mình. 
4. Củng cố Dặn dò:
- Gọi HS nêu cách thực hiện: 80 - 7, 30 - 9
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán kế sau: 11 trừ đi một số. 11 – 5.
- Nhận xét tiết học
 - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết.
- HS lắng nghe và 2 HS nhắc lại tựa bài
HS nhắc lại đề toán.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính, 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận
- Còn 32 que tính.
- Tháo 1 bó que tính rời ra bớt 8 que tính. Số còn lại là 3 bó và 2 que tính rời là 32 que tính
- Bằng 32
- Đặt tính:
- 
40
8
32
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu “ - “ và kẻ vạch ngang.
- Từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8
- 0 không trừ được 8
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả.
- Còn 3 chục.
- Viết 3 thẳng 4 vào cột chục
0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1
- 4 trừ 1 bằng 3, viết 3
- 
60
- 
50
- 
90
- 
80
- 
30
- 
80
9
5
2
17
11
54
51
45
88
63
19
26
- Hs làm bài
- Đọc dề bài
- Bằng 20 que tính
- HS nhận xét đúng /sai và tự sửa bài 
- HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi nhớ thực hiện. 
---------------------------- 
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: NGÀY LỄ.
I. Mục tiêu
- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ.
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a/ b.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở chính tả, vở BT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
Kiểm tra bài Dậy sớm.
HS viết các từ sai.
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)GV nêu rõ mục tiêu bài học và tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép
Đoạn văn nói về điều gì?
Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này).
Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài.
c) Chép bài.
Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
d) Soát lỗi.
e) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tập tương tự như các tiết trước.
Chú ý: kết thúc bài 2, đặt câu hỏi để HS rút ra qui tắc chính tả với c/k.
Lời giải:
Bài 2: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Bài 3: 
	a. Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
	b. Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
4. Kết luận : (3’)
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Hát
- HS đọc. 
- Cả lớp viết bảng con.
- 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Nói về những ngày lễ 
- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
- Nhìn bảng đọc.
- HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Nhìn bảng chép.
- 2 đội HS thi đua. Đội nào làm nhanh đội đó thắng.
- HS nêu.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BƯU THIẾP.
I. Mục tiêu
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư, ( trả lời được các CH trong SGK ).
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài. 
HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Đọc và TLCH bài: Sáng kiến của bé Hà.
- Nhận xét, đánh giá .
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
- Trong tiết học hơm nay, các em sẽ đọc hai bưu thiếp. Qua tấm bưu thiếp của một bạn học sinh viết chúc mừng năm mới ơng bà và tấm bưu thiếp của ơng bà chúc mừng bạn, các em sẽ hiểu thế nào là bưu thiếp, người ta viết bưu thiếp để làm gì, cách viết một bưu thiếp thế nào. Bài học cịn dạy các em cách ghi một phong bì thư. 
* Hoạt động 1: HD luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Huớng dẫn đọc từ khĩ: Bưu thiếp, Vĩnh Long,
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu.
- HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ HD đọc câu khĩ.
+ HD giải nghĩa từ: 
+ Thế nào là bưu thiếp?
- Yêu cầu HS dọc chú thích.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhĩm.
- Yêu cầu HS thi đọc đồng thanh, cá nhân.
* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài.
* Yêu cầu đọc thầm bưu thiếp 1.
+ Bưu thiếp 1 là của ai gửi cho ai?
+ Gửi để làm gì?
* Yêu cầu đọc thầm bưu thiếp 2:
+ Bưu thiếp 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
+ Bưu thiếp dùng để làm gì?
+ Hãy viết một bưu thiếp (Yêu cầu viết ngắn gọn) và ghi rõ địa chỉ.
- Yêu cầu đọc bưu thiếp.
3. Củng cố - dặn dị: 
- Viết bưu thiếp là thể hiện sự quan tâm đến người thân. 
- Về nhà tập ghi bưu thiếp và chuẩn bị bài sau: “Bà cháu”.
- 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS luyện đọc cá nhân: Bưu thiếp Vĩnh Long, 
- Mỗi học sinh đọc một câu.
+ Luyện đọc cá nhân.
- Tấm giấy cứng, khổ nhỏ dùng để viết thư ngắn, báo tin, chúc mừng, gửi quà
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh đọc trong nhĩm.
- 3 nhĩm cùng thi đọc bưu thiếp 2.
- Nhận xét - bình chọn.
- Học sinh đọc.
- Của cháu gửi cho ơng bà.
- Để chúc mừng ơng bà nhân dịp năm mới.
- Học sinh đọc thầm.
- Của ơng bà gửi cho cháu để báo tin ơng bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thơng báo vắn tắt tin tức.
- Viết bưu thiếp cho ơng bà.
- Vài học sinh đọc bưu thiếp.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.
------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 11 - 5.
+ Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 4.
+ HS khá giỏi làm: Bài 1,2,3,4
II. Chuẩn bị
GV: Que tính. Bảng phụ.
HS: Que tíng, vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Số tròn chục trừ đi 1 số.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 
	30 – 8; 40 – 18
+ HS 2: Tìm x: x + 14 = 60; 12 + x = 30.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng: 11 trừ đi 1 số 11 - 5
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 11 - 5
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích.
ị ĐDDH: Que tính.
Bước 1: Nêu vấn đề.
Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 11 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính., sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que ?
Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
* Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Vì sao?
Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 11 – 5 = 6.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v Hoạt động 2: Bảng công thức: 11 trừ đi một số.
Ÿ Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Que tính
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học.
Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành.
Ÿ Mục tiêu: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm.
Hỏi: khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không? Vì sao?
Hỏi tiếp: khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Yêu cầu so sánh 1 + 5 và 6.
Yêu cầu so sánh 11 –1 – 5 và 11 – 6
Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5 bằng 11– 6 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: Tính.
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 – 2
Bài 3:
Gọi 1 HS lên đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét và cho điểm.
4. Kết luận :(3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 31 - 5
- Hát
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ.
 20 – 6; 90 – 18; 40 – 12; 60 – 8.
- Nghe và phân tích đề.
- Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 11 - 5
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- Trả lời.
- Có 11 que tíncdh (có 1 bó que tính và 1 que rời.)
- Bớt 4 que nữa.
- Vì 1 + 4 = 5
- Còn 6 que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6.
	 11
	 - 5
	 6	
* Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
* Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài của mình.
- Không cần. Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không đổi.
- Có thể ghi ngay: 11–2= 9 và 11–9= 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. 
- Làm bài và báo cáo kết quả.
 - Ta có 1 + 5 = 6
- - Có cùng kết quả là 5.
 - Làm bài và trả lời câu hỏi.
 - Đọc đề bài.
 - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 
 	 11	 11	 11
	 - 7	 - 8	 - 3
 - HS trả lời
- - Cho đi nghĩa là bớt đi.
 - Giải bài tập và trình bày lời giải
 - 2 dãy HS thi đua.
----------------------------------- 
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết:TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG 
I. Mục tiêu 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2) ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ tri6ng1 (BT4).
II. Chuẩn bị
GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
HS nêu theo mẫu câu: Ai(con gì, cái gì) là gì?
Tìm từ chỉ hoạt động của HS.
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Trong giờ học luyện từ và câu tuần này các em sẽ được củng cố, mở rộng và hệ thống hoá các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Sau đó, rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu: Hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
ị ĐDDH: Bảng phụ: Họ ngoại, họ nội.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào Vở bài tập.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: Họ nội là những người ntn? (Có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ)
Hỏi tương tự với họ ngoại.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một số em đọc bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Ÿ Mục tiêu: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
ị ĐDDH: Bảng phụ
Bài 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.
Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
Yêu cầu làm bài, 1 HS làm trên bảng.
Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng?
4. Kết luận : (3’)
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
Chuẩn bị: Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong nhà.
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu (nhiều HS kể đến khi đủ thì thôi)
- HS đọc.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động nối tiếp. HS có thể nêu lại các từ bài tập 1 và nêu thêm như: Thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít
- Làm bài trong Vở bài tập.
- Đọc yêu cầu.
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
- HS trả lời.
Họ ngoại
Họ nội
Oâng ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, bác
Oâng nội, bà nội, cô, chú, thím, bác,
- Đọc yêu cầu, 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc câu chuyện trong bài.
- Cuối câu hỏi.
- Làm gì (ô trống thứ nhất và thứ ba điền dấu chấm, ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi).
- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. Theo dõi và chỉnh sửa bài của mình cho đúng.
-------------------------------------------------
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: H – Hai sương một nắng.
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần).
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu H . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: -G 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Góp sức chung tay. 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ H
Ÿ Phương pháp: Trực quan.
ị ĐDDH: Chữ mẫu: H
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ H
Chữ H cao mấy ô li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ H và miêu tả: Gồm 3 nét:
- Nét 1: kết hợp 2 nét - cong trái và lượn ngang.
- Nét 2: kết hợp 3 nét - khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải.
- Nét 3: nét thẳng đứng ( nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết ). 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
Treo bảng phụ
HS viết bảng con
* Viết: : Hai 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Giới thiệu câu: Hai sương một nắng.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Hai lưu ý nối nét H và ai.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
ị ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Kết luận : (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 ô li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS viết bảng con
- HS đọc câu
- H, g : 2,5 li
- t :1,5 li
- s : 1,25 li
- a, i, n, m, ô, ă, ư, ơ : 1 li
- Dấu nặng(.) dưới ô
- Dấu sắc (/) trên ă
- Khoảng chữ cái o
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
----------------------------------- 
MÔN: TOÁN
Tiết: 31 - 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 31 - 5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (dịng 1), Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4.
+ HS khá giỏi làm: Bài 1,2,3,4.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng cài.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 11 trừ đi 1 số 11 - 5
Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức: 11 trừ đi một số.
Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng: 11 – 5.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết học hôm nay chúng ta học bài 31 -5
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 31 - 5
Ÿ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31- 5
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích.
ị ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề.
Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 31 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả.
31 que tính, bớt đi 5 que, còn lại bao nhiêu que?
Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng: 31 – 5 = 26.
* Lưu ý: GV có thể hướng dẫn bước này một cách tỉ mỉ như sau:
Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và 1 que tính rời (GV cầm tay).
Muốn bớt 5 que tính chúng ta bớt luôn 1 que tính rời.
Hỏi: Còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que tính rời.
2 bó que tính và 6 que tính rời là bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính. Nếu nêu đúng cho vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi:
Tính từ đâu sang đâu?
1 có trừ được 5 không?
Mượn 1 chục ở hàng chục. 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6. 3 chục mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.
Ÿ Mục tiêu: Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng cài
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 10.doc