Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Bùi Thị Dân

I/ MỤC TIÊU :

 - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật,

-Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 * Cc KNS cơ bản được gio dục:

- Xác định giá trị.

- Tư duy sáng tạo.

-Thể hiện sự cảm thông.

-Ra quyết định.

 *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

- Động não

- Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, trình by ý kiến c nhn, phản hồi tích cực

II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : sách

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 1242Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Bùi Thị Dân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Em làm như thế nào ? Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính.
-Hướng dẫn cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ?
40 – 8 = 32.
-Viết bảng : 40 – 8 = 32.
c/ Đặt tính và tính.
1 em lên bảng đặt tính. Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang
40
-8
32
-Em tính như thế nào ?
Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt.
-Hướng dẫn cách trừ.
0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.
d / Aùp dụng 
Bài 1:
 60 50 90
-9 -5 -2
51 45 88
Hoạt động 2 : Phép trừ 40 - 18
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có hai chữ số (có nhớ)
-Tiến hành tương tự như 40 – 8.
0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia
Bài 3 :
-2 chục bằng bao nhiêu ? 20 que tính
-Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào ?
Thực hiện : 20 – 5
Giải.
Số que tính còn lại:
20 – 5 = 15 (que tính )
Đáp số : 15 que tính
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố : Nêu cách tính : 
80 – 7, 70 – 18, 60 - 16
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò- Học bài.
Hát 
-3 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp bảng con.
-Làm nháp.
HS nhắc lại
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 40 - 8
-HS thao tác trên que tính, 
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-
-Trả lời : 
* HS trả lời
-. HS trả lời
HS trả lời
-
-HS nêu : 
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Nêu cách đặt tính và tính.
-HS rút ra cách trừ. 
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Lớp : bảng con
-1 em đọc đề.-1 em tóm tắt
-.
- HS trả lời
-.
-2 em nêu
-Làm bài.
**********************************
Thứ tư ngày 24/10/2012
Tập Viết 
CHỮ HOA: H
I/ MỤC TIÊU : 
- Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hai ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ : Hai, Hai sương một nắng.
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định
2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ G, Góp vào bảng con’
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Chữ H hoa, Hai sương một nắng
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ H hoa.
Mục tiêu : Biết viết chữ H hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
-Mẫu chữ H hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ H hoa cao mấy li ? -Cao 5 li.
-Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Là kết hợp của 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ H hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK 6. Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK 2. Lia bút lên quá ĐK 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK2
Chữ H hoa. 
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Hãy viết chữ H vào trong không trung.
-Trò chơi “Trúc xanh”.
Hoạt động 2 : Viết cụm từ ứng dụng .
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng trong cụm từ ứng dụng “Hai sương một nắng”.
-Yêu cầu học sinh chia 2 đội lật thẻ hình cho đúng, đoán hình nền.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Hai sương một nắng theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có ý nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. Sự cực khổ vất vả ở ngoài ruộng, người lao động phải đội nắng đội sương.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào? 4 tiếng : Hai, sương, một, nắng.
-Độ cao của các chữ trong cụm từ Hai sương một nắng như thế nào ? Chữ H, g cao 2,5 li. chữ s cao 1,25 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Khi viết chữ Hai ta nối chữ H với chữ a như thế nào? Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H.
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? -Đủ để viết một con chữ o.
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết H- Hai theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng H cỡ vừa
1 dòng H cỡ nhỏ.
1 dòng Hai cỡ vừa.
1 dòng Hai cỡ nhỏ.
2 dòng “Hai sương một nắng”
4.Củng cố : 
GV hỏi học sinh: “hôm nay tập viế chữ gì” 
Gọi 1 số em mang bài cho GV kiểm tra
Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
5. Nhận xét - dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
- Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.
Hát 
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-HS nhắc lại
HS trả lời
HS trả lời
3- 5 em nhắc lại.
-2-3 em nhắc lại
-Học sinh viết.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con.
-Đọc : H.
-Lớp tham gia trò chơi trúc xanh lật thẻ, đoán hình nền.
-2-3 em đoán hình nền : Hai sương một nắng.
-1 em nêu : 
-1 em nhắc lại.
- HS trả lời
HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
-Bảng con 
-Viết vở.
HS trả lời
-Viết bài nhà/ tr 16
Tập đọc:
BƯU THIẾP
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, phong bì thư.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 1 phong bì thư.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định
2. Bài cũ :
Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Sáng kiến của bé Hà.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. bưu thiếp 
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : 
Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng rành mạch.
-Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng)
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng bưu thiếp)
-Chúc mừng năm mới!/
-Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
-Giảng từ : Nhân dịp.
-Chú ý từ : Năm mới.
-Đọc bưu thiếp 2. 
-Đọc phong bì thư
-Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân//
18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//
- Phát âm đúng : Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
-Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu :
-Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới.
-Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
-Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
-Đọc chú giải.
-Giới thiệu một số bưu thiếp.
-Nhận xét, cho điểm.
Đọc trong nhóm .
-Trò chơi “Mưa rơi” 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : 
Hiểu được ý nghĩa của bưu thiếp trong thông tin liên lạc.
-Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?
-Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?
-Bưu thiếp dùng để làm gì?
-Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp ngắn gọn.
Truyền đạt : Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi,
-GV nhận xét.
4.Củng cố :
 Bưu thiếp dùng để làm gì ? 
-Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
-Nhận xét tiết học.
5: Dặn dò- 
Hỏi bố mẹ người trong gia đình, họ hàng nội ngoại.
Hát
-3-5 em đọc và trả lời câu hỏi 
HS nhắc lại
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-2-3 em đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
-1 em đọc chú giải 
Chia nhóm đọc.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Tham gia trò chơi.
-Đọc thầm.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
-1 em đọc.Nhận xét.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc
HS trả lời
-Thực hành viết bưu thiếp khi cần
********************************************
Toán:
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. 
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
Bài tập cần làm: 1(a),2, 4
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định
2.Bài cũ :
-Ghi : 80 – 6 60 – 27 70 – 3 
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 11 trừ đi một số : 11 - 5
Hoạt động 1 : Phép trừ 11 - 5
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ : 11 – 5.Lập và thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số.
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -11 que tính, bớt 5 que
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì ? -Thực hiện 11 – 5
-Viết bảng : 11 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ? Lấy 11 que tính, bớt 5 que, còn 6 que tính.
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời)
-Đầu tiên bớt 1 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
-Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? -Còn 6 que tính
-Vậy 11 – 5 = ? -11 – 5 = 6.
-Viết bảng : 11 – 5 = 6
c/ Đặt tính và thực hiện .
Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0.
d/ Bảng công thức : 11 trừ đi một số.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Mục tiêu : Aùp dụng bảng trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
Bài 1 :
-Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ?
-Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
-Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ?Vì sao?
-Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia.
-Em hãy làm tiếp phần b.
Bài 2: 
Nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2.
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Cho nghĩa là thế nào ? -Bớt đi.
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : 
Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. 
5 Nhận xét - dặn dò- 
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về HTL bảng trừ.
Hát
-3 em lên bảng làm.
-các em còn làm bảng con.
HS nêu
HS nhắc lại
-
-Nghe và phân tích.
 HS trả lời
HS trả lời
. HS trả lời
-Thao tác trên que tính. 
-1 em trả lời.
HS trả lời
. HS trả lời
-Vài em đọc : 11 – 5 = 6.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
-Nhều em nhắc lại.
-Thao tác trên que tính tìm kết quả. HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Ghi vở.
-HTL bảng công thức. .
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
HS trả lời
HS trả lời
-Làm phần b và đọc kết quả.
-Làm bài và TLCH. 
-Đọc đề, tóm tắt và giải.
HS trả lời
-1 em đọc.
HTL bảng trừ.
************************************
Đạo đức. 
CHĂM CHỈ HỌC TẬP
TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. 
 - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
 - Thực hiện chăm chỉ học tập từng ngày.
HS khá giỏi:
- Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày 
* Các KNS cơ bản đượcgiáo dục:
- Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.
- * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng.
- Thảo luận nhĩm.
- Đợng não.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đồ dùng trò chơi sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định
2.Bài cũ : 
-Ở lớp, em đã chăm chỉ học tập như thế nào ? Hãy kể ra ? -Em luôn chăm chú nghe cô giảng, học và làm bài đủ cô yêu cầu.
-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? -Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Chăm chỉ học tập/ tiết 2.
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Giúp học sinh có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.
-Giáo viên phát phiếu thảo luận.
-Yêu cầu thảo luận : 
-Tình huống : Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào.
-Giáo viên nhận xét, chốt ý :
Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
-Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
Mục tiêu : Giúp học sinh bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
-Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một phiếu, mỗi phiếu nêu nội dung sau :
a/Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ.
b/Cần chăm học hàng ngày và chuẩn bị kiểm tra.
c/Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp.
d/Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya.
-Giáo viên kết luận. 
a/Không tán thành, vì HS ai cũng chăm chỉ học tập.
b/Tán thành.
c/Tán thành.
d/Không tán thành, vì thức khuya có hại sức khoẻ.
Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm.
Mục tiêu : Giúp học sinh đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm.
-Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo :”Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy?” An trả lời:”Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi cho thỏa thích”.
-Bình (dang hai tay) nói với cả lớp:”Các bạn ơi đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ!”
1.Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học-
 tập không ? Vì sao ? 
Không phải học như vậy là chăm học vì các em cũng phải có thời gian giải trí.
2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? Bạn nên áp dụng lời cô dạy : Giờ nào việc nấy.
-GV kết luận :(SGV/tr 42)
Bài học : Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.
- Kết luận (SGV/ tr 42).
Hoạt động 4 : Luyện tập.
Mục tiêu : Aùp dụng những điều đã học để làm đúng bài tập.
4.Củng cố : 
- Chăm chỉ học tập mang lại hiệu quả gì ? Việc học đạt kết quả tốt
-Nhận xét 
5. Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học học sinh học thuộc bài, và chăm chỉ trong học tập
Hát 
HS trả lời
HS trả lời
HS nhắc lại
-Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử, phân vai cho nhau trong nhóm.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-Đại diện nhóm trình bày .
-4-5 em nhắc lại.
-Thảo luận nhóm bày tỏ thái độ : Tán thành – không tàn thành.
-Từng nhóm thảo luận.
-Trình bày kết quả, bổ sung 
-Vài em nhắc lại.
-Một số em diễn tiểu phẩm :
HS trả lời
- HS trả lời
HS đọc lại
-Làm vở BT.
HS trả lời
-
***********************************
Thứ năm ngày 25/10/2012
CHÍNH TẢ:
ÔNG VÀ CHÁU.
I/ MỤC TIÊU :
 -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bài đúng hai khổ thơ.
- Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
+ Giới thiệu bài
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. -Ôn luyện viết chính tả bài : Oâng và cháu.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 .
Hỏi đáp : Bài thơ có tên gì ? -Oâng và cháu
-Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng cuộc ? -Cháu thắng cuộc
-Khi đó ông đã nói gì ? -Cháu khoẻ hơn ông
-Bài có mấy khổ thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -Hai khổ thơ, có 5 chữ
-Trong đoạn này có những dấu câu nào? -Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép
-Đây là văn xuôi hay thơ ? -Thơ
-Em trình bày như thế nào ? -Viết mỗi câu xuống dòng
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
xế chiều, rạng sáng
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
4 . Tổng kết-Dặn dò : 
Tập đọc bài. Sửa lỗi.
Hát
-1 em đọc lại.
HS trả lời
. HS trả lời
. HS trả lời
.
. HS trả lời
. HS trả lời
.
-Bảng con :.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
*********************************
LUYỆN TỪ & CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG.
DẤU CHẤM – DẤU CHẤM HỎI .
I/ MỤC TIÊU :
 - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại ( BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa SGK. viết sẵn bài tập 2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định
2. Bài cũ : -Gọi 2 em trả lời câu hỏi :
-Ai là người sinh ra cha mẹ ? -Oâng bà
-Oâng bà sinh ra ai ? -Cha mẹ
-Anh chị em ruột của bố em gọi là gì ? -Bác, chú , cô, thiếm
-Anh chị em ruột của mẹ, em gọi là gì ? -Cậu, dì, mợ
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong bài : Sáng kiến của bé Hà. -Gạch chân các từ chỉ người trong gia đình.
-Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ?
bố, con, ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu.
-Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
-GV ghi bảng.
Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
 -Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố. Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt Với mẹ
-Giáo viên nhận xét, bổ sung : cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thiếm, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít.
Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3. -Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống. -Cuối câu hỏi
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ ?
-Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai .
-Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại).
Họ nội
Họ ngoại
+ Oâng nội, bà nội, bác, chú, thiếm, cô
+ Oâng ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, ..
-Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 4 : Yêu cầu gì ? 
-Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai chính tả, nhưng là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết.
-Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ? -Cuối câu hỏi.
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
4.Củng cố :
 Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?
-Nhận xét tiết học.
5 : Dặn dò- Học bài, làm bài.
 Hát 
.
. HS trả lời
. HS trả lời
HS nhắc lại
.
-1 em đọc : 
-SGK/ tr 78 đọc thầm bài.
-HS nêu các từ : 
-Vài em đọc các từ .
-2 em lên bảng sau làm. Lớp làm vở.
-1-2 em đọc lại kết quả.
-Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyền bút cho bạn.
-1 em đọc câu chuyện.
.
-3 em làm trên giấy khổ to.
- Lớp la

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 10 nam 20122013.doc