Chính tả: (Tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH TCT:1
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả, chép lại chính xác 53 chữ trong bài
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn. Viết đúng và nhớ cách viết các âm, vần dễ lẫn như: l / n; an / ang. Ôn bảng chữ cái, học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả, bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Ktbc:
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có liên quan đến tiết học của HS.
- GV nhắc lại một số điều cần chú ý khi viết chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học.Củng cố nề nếp học tập cho HS
3. Bài mới:
- GTB: Cậu bé thông minh
- Hướng dẫn HS tập chép.
-Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên bảng.
*GV hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn.
+ Đoạn này được chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép này có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn HS nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó. (nhỏ, bảo, cổ, xẻ) miền Nam.
- Gạch chân những tiếng HS viết sai.
*HS chép bài vào vở
- Y/c HS chép vào vở. GV theo dõi uốn nắn.
* Nhận xét chữa bài:
-GV nhận xét đánh giá.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập 2.
-Y/c HS làm theo dãy.
Dãy 1: làm bài tập 2a
Dãy 2: làm bài tập 2b
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét
Bài 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ.
- Nêu y/c bài tập. Y/c HS làm vào vở.
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
*Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ:
- Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 10 tên chữ.
4. Củng cố:
- Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài
5. Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về tư thế ngồi khi viết. - HS hát
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ mình.
- Lớp lắng nghe GV.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé thông minh“
+ Viết giữa trang vở.
+ Đoạn văn có 3 câu.
+ Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm.
+ Cuối câu 2 có dấu hai chấm . Chữ đầu câu phải viết hoa.
- Thực hành viết các từ khó vào bảng con.
- Cả lớp chép bài vào vở.
+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của GV.
2 HS đại diện cho 2 dãy lên bảng làm.
+ HS quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở.
1 HS lên bảng làm mẫu a, ă
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- HS thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ.
- Lần lượt HS đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ.
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả.
- Vài em nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và xem trước bài:
- Nghe viết : “Chơi chuyền “
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì? - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “Cậu bé thông minh“. - Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: “Hai bàn tay em “ b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm). 2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ. Siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. - Yêu cầu HS đặt câu với từ “Thủ thỉ”. - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? - GV chốt ý chính Hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp. + Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? + Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp. - Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc, sau đó GV xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức. - Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét, bình chọn tổ tốt nhất. - Cho HS chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ theo hình thức hái hoa. - Y/c 2 - 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố: - Gọi 3 HS nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà học và xem trước bài mới. - HS hát - Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé thông minh.” - Ba HS đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “Cậu bé thông minh“ - Lớp theo dõi, GV giới thiệu. - Vài HS nhắc lại tựa bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp mỗi HS 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. HS đọc chú giải SGK - Đặt câu: - Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ nghe chuyện ở trường, ở lớp. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp HS. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ. +so sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh như những cánh hoahai bàn tay thân thiếtBuổi tối hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má...cạnh lòng. Buổi sáng, tay giúp béchải tóc, khi bé học hai bàn tay như nở trên giấy,với bạn. - HS tự do nêu ý kiến của mình nêu được ý thích về khổ thơ mình thích. - Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên. - Đọc thầm, thi đọc theo tổ, theo hình thức trò chơi 2 - 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng, hay. - 3 HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học và xem trước bài mới. ---------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP TCT: 3 I. Mục tiêu: - Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ. - Củng cố ôn tập tìm x, xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - HS yếu thực hiện thành thạo phép cộng trừ số có ba chữ số không nhớ. - BT cần làm: BT1, BT2, BT3. II. Chuẩn bị: - Hình tam giác (4 hình). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2 và 5 về nhà. - Yêu cầu mỗi em làm một cột. - Nhận xét vở 2 bàn tổ 2. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: “Luyện tập“. * Ở tiết này GV tiếp tục tổ chức cho HS tự luyện tập. b) Luyện tập: Bài 1: - GV nêu bài tập trong sgk. - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - GV y/c HS nêu y/c tìm x và ghi bảng. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Gọi 2 HS đại diện hai nhóm lên bảng làm. - Gọi 2 HS khác nhận xét. - GV nhận xét chungvề bài làm của HS. Bài 3: - GV gọi HS đọc bài trong sgk. - Y/c HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở. - Gọi 1 HS bảng giải. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - GV gọi HS đọc đề. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng xếp hình - Cả lớp cùng thực hiện xếp hình. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhậnxét chung về bài làm của HS. 4. Củng cố: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính? - GV nhận xét đánh giá tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. - HS hát 2 HS lên bảng sửa bài. - HS 1: Lên bảng làm bài tập 2 - HS 2: Làm bài 5 thành lập phép tính đúng. 2 HS khác nhận xét. * Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tựa bài - Mở SGK Bài 1: - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. 3 HS lên bảng thực hiện mỗi HS 1 cột. - Chẳng hạn: 324 645 +405 - 302 729 343 - HS khác nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tìm x - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. 2 HS lên bảng thực hiện. Tìm x: x –125 = 344 x +125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 – 125 x = 469 x = 141 2 HS nhận xét bài bạn. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . Bài 3: 1 HS đọc đề bài SGK. - Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng giải bài: Giải: Số nữ trong đội đồng diễn là: 285 – 140 = 145 (người) Đ/S: 145 nữ - HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. Bài 4: - Cả lớp cùng thực hiện ghép hình. 1 HS lên bảng ghép hình. - Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá. - HS khác nhận xét bài bạn. - Vài HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ------------------------------------------- Luyện từ và câu: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT - SO SÁNH. TCT: 1 I. Mục tiêu: - Ôn về các từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật. Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó. - HS yếu có thể xác định được ít nhất là một từ chỉ sự vật. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2, tranh minh họa nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: ghi bảng: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài tập 1. - Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ? - Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ? - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tó, hoa nhài, ánh mai. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu bài tập 2. - Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu bài 2a. - Gọi 3-4 HS lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ. - GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Chốt lại lời giải đúng. + Câu 2b: Mặt biển được so sánh với gì? + 2c: Cánh diều trong câu thơ được so sánh với gì? + 2d: Dấu hỏi được so sánh với vật gì? + Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế nào? - Y/c HS qsát tranh và kết hợp giải thích. - GV chốt ý: - Các tác giả đã qsát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta. Bài 3: - Yêu cầu một HS đọc bài. - Khuyến khích HS nối tiếp nhau phát biểu tự do. - Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2? Vì sao? 4. Củng cố 5. Dặn dò - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà học xem trước bài mới. - HS hát - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. 1 - 2 HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài. - HS lắng nghe GV chốt ý 1. Bài 2: 2 HS đọc bài tập 2 trong SGK. - Cả lớp đọc thầm bài tập. -Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ, câu văn. Cả lớp làm bài vào vở. 3 HS lên bảng sửa bài. - Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua và tự sửa bài trong vỡ. + Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều phẳng êm và đẹp. + Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều congcong võngxuống như dấu ă + Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong congchẳng khác gì 1 vành tai. + Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng trong. - Lớp theo dõi quan sát tranh. - HS lắng nghe GV chốt ý 2. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình, hình ảnh so sánh mà mình thích. - Lớp nhận xét ý bạn. - HS về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại. ------------------------------------- Thủ công BỌC VỞ TCT: 1 I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách bọc vở, bằng nhựa, giấy tự chọn. Có ý thức giữ gìn vở sạch đẹp. II. Đồ dùng học tập: - Mẫu quyển vở được bọc bằng giấy nhựa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3 .Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách bọc vở. b) Khai thác: * HĐ 1: - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Cho quan sát mẫu một quyển vở đã bọc sẵn và đặt câu hỏi. - GV gợi ý cho HSTL các câu hỏi về cách lựa chọn giấy. * HĐ 2: Bước1: - Chọn và gấp giấy để bọc vở. - Chọn giấy để bọc vở. Kích thườc tờ nhựa bọc lớn hơn vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu. - Gấp đôi chiều dài tờ giấy bọc vở để lấy dấu. - Cách bọc vở: Gấp phần trên và phần dưới của tờ giấy bọc vở vào sát hai mép quyển vở, miết theo đường gấp. Bước 2: - Hướng dẫn HS bọc vở. - GV gọi HS nhắc lại cách bọc vở. - GV nhận xét. * HĐ 3: - HS thực hành bọc vở. - GV tổ chức cho HS bọc vở. - GV quan sát các thao tác. - GV cho HS trưng bày sản phẩm. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà tập bọc vở lại và xem trước bài mới. - HS hát. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. 2 HS nhắc lại tên bài. - Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của GV. - HS trả lời cách lựa chọn giấy. - HS quan sát, theo dõi. 1 HS lên thực hiện. - Lớp quan sát. - HS theo dõi. 2 HS nhắc lại cách bọc vở. - HS lắng nghe. - HS thực hành bọc vở. - HS trưng bày sản phẩm của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP TCT: 1 I Mục tiêu: *Sau bài học học sinh: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. - Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể bị chết. - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người . II. Chuẩn bị: Bức tranh trong sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Nhận xét đánhgiá về sựchuẩn bị của HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV treo tranh giới thiệu về tiết học “ Hoạt động thở và hệ hô hấp”. b) Khai thác: *Hoạt động 1: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở. - Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu? - Gọi lần lượt HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu (như hình 1). - Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - GV kết hợp hỏi HS. - Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức + Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu? + Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu. * GV kết luận như SGK. *Hoạt động 2: Bước 1: Làm việc theo cặp: - Làm việc với SGK. - Y/c HS mở SGK quan sát h.2 tr.5. - Gọi 2 HS lên người / hỏi người trả lời. + Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp? + Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5? - GV hướng dẫn HS nói: - Đố bạn biết mũi dùng để làm gì? - Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì? - Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra? Bước 2: Làm việc cả lớp: - Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp. - Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo . - Giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp? * Kết luận: (SGK) 4. Cũng cố: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và xem trước bài mới. - HS hát. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ. - Lớp theo dõi vài HS nhắc lại đầu bài. - HS tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV. - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. - HS thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực hiện: + Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí + Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt hơn. - Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của GV. - Chẳng hạn: - Bạn A hỏi: - Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của hệ hô hấp? - Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và ngược lại b.B hỏi và b.A trả lời. - Mũi, phế quản, khí quản là đường dẫn khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. - Từng cặp HS bước lên trước lớp hỏi / đáp chẳng hạn: - bạn.A hỏi bạn.B - Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào? - Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi. - Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời. - GV và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác - HS về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. - HS về nhà học và xem trước bài mới. ================================== Ngày soạn: 30/09/2017 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 31 tháng 9 năm 2017 Chính tả (nghe viết) CHƠI CHUYỀN TCT:2 I. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả, nghe viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền” - Củng cố cách trình bày một bài thơ. Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. - Tìm đúng các tiếng có âm đầu an / ang theo nghĩa đã cho. - HS yếu nghe viết chính tả không mắc quá mười lỗi cả bài. II. Đồ dùng học tập: - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Mời 3 HS lên bảng. - Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai. - Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học. - Nhận xét đánh giá phần Ktbc. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Hướng dẫn nghe viết: 1/ Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài lần 1 bài thơ. - Yêu cầu 1 HS đọc lại. - Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ thơ? + Mỗi dòng có mấy chữ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào? + Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? - Vì sao? - Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - GV hướng dẫn HS viết bài thơ - Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó. - GV nhận xét đánh giá. - GV đọc cho HS viết vào vở. - GV đọc lại để HS tự bắt lỗi. - GV nhận xét và đánh giá. c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Treo 2 bảng phụ chép sẵn bài tập lên. - Yêu cầu 2 HS đại diện 2 nhóm lên điền vần nhanh. - Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con. - Gọi 2 HS nhận xét chéo nhóm. - Y/c thực hiện vào vở bài tập. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3b: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 3b. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con. - Sau đó cho cả lớp đưa bảng. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về làm bài, xem trước bài mới. - HS hát. 3 HS lên bảng viết các từ: dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng. - Cả lớp viết vào bảng con. 2 HS đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. 2 HS nhắc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. 1 HS đọc lại bài thơ. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền - Khổ thơ 2. Chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh nhẹn + Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu viết hoa. + Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền đôi). Vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này. + Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS lắng nghe.. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp chia thành 2 nhóm. 2 HS đại diện thi đua điền nhanh vần thích hợp. - Cả lớp thực hiện điền vào bảng con. 2 HS nhận xét chéo bài bạn trên bảng. - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập. - HS lắng nghe. Bài 3b: 1 HS nêu y/c bài tập. - Cả lớp làm vào bảng con. - Khi có lệnh cả lớp đưa bảng. - Từ cần điền là: ngang, hạn, đàn, 3 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả. - HS lắng nghe. - Về nhà học và làm bài tập trong SGK. ------------------------------------------------------- Toán CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần) TCT:4 I. Mục tiêu: - Giúp HS từ cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện về phép cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam (đồng). - HS yếu phải thực hiện được phép cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần. BT cần làm: BT1 cột 1,2,3, BT2 cột 1,2,3, BT3a, BT4. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Gọi 2HS lên bảng sửa bài tập số 2 và bài 3 về nhà. - Y/c mỗi HS làm một cột bài 2 và một HS làm bài 3. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng *Giới thiệu phép cộng: 435 + 127 - GV ghi bảng phép tính: 435 + 127 = ? - Yêu cầu HS đặt tính. - Hướng dẫn HS cách tính. - Ghi nhận xét về cách tính như SGK. - Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học? * Phép cộng: 256 + 162 - Yêu cầu HS thực hiện tương tự như phép tính trên. + Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện? b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong SGK. - Y/c HS vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính. - Yêu cầu lớp làm vào bảng. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc bài trong SGK. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu bài tập. - HS làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm. - Y/c 2 HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu BT. - Y/c cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán. - Y/c HS lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABC. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Gọi HS khác nhận xét + GV nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 5: - GV gọi HS đọc bài trong SGK. - Y/c HS nhẩm và ghi kết quả vào chỗ chấm. - Yêu cầu 1 - 2 HS nêu miệng kết quả. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần? 5. Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS hát. 2 HS lên bảng sửa bài. - HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2. - HS 2: Làm bài 3 giải toán có lời văn. 2 HS khác nhận xét. - HS theo dõi GV giới thiệu bài. - Vài HS nhắc lại tựa bài. 1 HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính. - Lớp theo dõi GV hướng dẫn về cách cộng có nhớ một lần. - HS rút ra nhận xét phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục. - Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe GV hướng dẫn về cách tính tiếp. + Ở phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ sang hàng trăm. Bài 1: 1 HS đọc đề bài SGK. - HS vận dụng cách tính qua hai ví dụ để thực hiện làm bài. - Chẳng hạn: 256 417 +125 +168 381 585 555 146 227 + 209 + 214 +337 864 360 564 - HS lắng nghe. Bài 2: - HS nêu đề bài trong SGK. 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 256 452 166 +182 + 361 + 283 438 813 449 - HS lắng nghe. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. 235 256 + 417 + 70 652 326 - HS lắng nghe. Bài 4:- HS nêu y/c bài tập trong SGK 1 HS lên bảng tính . Giải: Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 (cm) Đ/S: 263 cm - HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. Bài 5: - HS nêu đề bài trong SGK 1 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả nhẩm. - Cả lớp theo dõi nhận xét: 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng 2 HS khác nhận xét bài bạn. - HS nêu cách tính. - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài “ Luyện tập”. ----------------------------------------------------- Tập viết ÔN CHỮ HOA TCT: 1 I. Mục tiêu: - Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Vừ A Dính bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: bằng cỡ chữ nhỏ. Anh em như thể chân tay rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng: Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Sĩ số. 2. Ktbc: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa
Tài liệu đính kèm: